« Home « Kết quả tìm kiếm

GT Kinh tế tài nguyên và môi trường


Tóm tắt Xem thử

- Kinh tế tài nguyên và môi trường.
- Nhập môn Kinh tế tài nguyên và môi trường.
- Khái niệm, nội dung và phương pháp nghiên cứu môn Kinh tế tài nguyên &.
- môi trường.
- Phương pháp nghiên cứu môn Kinh tế tài nguyên và môi trường.
- Một số quan điểm chủ yếu về sự tương tác giữa kinh tế và môi trường.
- Quan điểm mô hình kinh tế.
- Lịch sử phát triển của môn Kinh tế tài nguyên và môi trường.
- Dân số, môi trường và tăng trưởng kinh tế.
- Mối quan hệ giữa dân số và môi trường.
- Sức ép của dân số đến môi trường.
- Nạn nghèo khổ và môi trường.
- Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với dân số và môi trường.
- Tăng trưởng kinh tế - Khái niệm, nguồn gốc, ý nghĩa.
- Tăng trưởng kinh tế có gặp phải giới hạn.
- Một số vấn đề môi trường toàn cầu.
- Phát triển bền vững.
- Mối quan tâm của con người về môi trường ngày càng sâu sắc.
- Về đầu tư cho lĩnh vực môi trường.
- Xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp lý và các thể chế quốc gia về bảo vệ môi trường.
- Nguyên nhân kinh tế gây ô nhiễm, suy thoái môi trường.
- Ngoại ứng- một dạng thất bại của thị trường… 78 1.3.
- Sản lượng, ô nhiễm và chi phí ngoại ứng.
- Sự thất bại của chính phủ trong lĩnh vực môi trường.
- Nguyên nhân thất bại của Chính phủ trong lĩnh vực môi trường.
- Quản lý nhà nước về môi trường.
- Vai trò của chính phủ trong lĩnh vực quản lý môi trường.
- Khắc phục sự thất bại của trị trường trong việc phân bổ tài nguyên thiên nhiên, tài nguyên môi trường.
- Hạn chế những tổn thất kinh tế do ô nhiễm và suy thoái môi trường gây ra.
- Quản lý bền vững tài nguyên, môi trường để thực hiện các mục tiêu phát triển dài hạn.
- Tham gia giải quyết các vấn đề môi trường khu vực và toàn cầu.
- Nội dung quản lý nhà nước về môi trường.
- Xác định những vấn đề môi trường cần ưu tiên giải quyết và đề ra các chính sách để thực hiện.
- Một số bài học kinh nghiệm trong việc giải quyết các vấn đề môi trường.
- Phân tích lợi ích chi phí và đánh.
- giá hàng hoá, dịch vụ môi trường … 111.
- Phương pháp phân tích lợi ích chi phí và quá.
- Phân tích lợi ích - chi phí (BCA: benefit - cost.
- Yếu tố thời gian, môi trường trong phương pháp phân tích lợi ích - chi phí.
- và của chi phí.
- Quy luật lợi ích - chi phí và yếu tố thời gian….
- Đánh giá hàng hoá và dịch vụ môi trường.
- Đặc điểm của các hàng hoá và dịch vụ môi trường.
- Tổng giá trị kinh tế (TEV.
- của hàng hoá và dịch vụ môi trường.
- Kiểm soát môi trường bằng kinh tế.
- Phương pháp khuyến khích dựa vào thị trường… 135 1.2.
- Sử dụng các công cụ kinh tế để kiểm soát.
- Vai trò của các công cụ kinh tế trong kiểm.
- Các chỉ tiêu lựa chọn các công cụ kinh tế.
- Các công cụ kinh tế chủ yếu.
- Kinh tế học về Tài nguyên thiên nhiên.
- Một số vấn đề chung về tài nguyên thiên nhiên.
- Vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với nền.
- kinh tế.
- Phân loại và đánh giá tài nguyên thiên nhiên… 160 1.4.
- Đánh giá kinh tế các tài nguyên thiên nhiên… 163 1.5.
- đến việc đánh giá và sử dụng tài nguyên thiên nhiên.
- Các nguyên tắc khai thác tài nguyên.
- Tài nguyên có thể tự tái tạo (RR - Renewable.
- Tài nguyên không tự tái tạo (exhausible.
- Quản lý môi trường ở Việt nam.
- Khái quát vài nét về môi trường và dân số ở Việt nam.
- Một số đặc điểm chủ yếu về môi trường tự.
- Mối quan hệ giữa dân số và môi trường ở Việt.
- Công tác quản lý môi trường ở Việt Nam từ.
- Sơ lược vài nét về sự phát triển kinh tế - xã.
- Quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường ở.
- Việt Nam.
- Những thách thức về môi trường và AGENDA 21.
- Những thách thức về môi trường của Việt.
- Chương trình nghị sự về môi trường (hay AGENDA 21) của Việt Nam và chiến lược bảo vệ môi trường đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020.
- BCA: Phân tích lợi ích – chi phí BVMT: Bảo vệ môi trường.
- C.A.C: Phương pháp mệnh lệnh – kiểm tra CVM: Phương pháp đánh giá ngẫu nhiên EI: Các công cụ kinh tế.
- ER: Tài nguyên không tái tạo EU: Liên minh châu âu.
- FAO: Quỹ lương thực Liên Hiệp Quốc FC: Chi phí cố định.
- GDP: Tổng sản phẩm quốc nội GEF: Quỹ môi trường toàn cầu GHG: Khí gây hiệu ứng nhà kính.
- IUCN: Liên hiệp bảo tồn thiên nhiên và tài nguyên thiên nhiên quốc tế.
- MC: Chi phí biên.
- MEC: Chi phí ngoại ứng biên MNPB: Lợi nhuận ròng biên tư nhân MPC: Chi phí biên tư nhân.
- MSC: Chi phí biên xã hội MVC: Chi phí biến đổi biên MR: Doanh thu biên NS: Năng suất.
- ODA: Vốn viện trợ phát triển chính thức OECD: Tổ chức hợp tác kinh tế và phát triển PPP: Nguyên tắc người gây ô nhiễm trả tiền RR: Tài nguyên có thể tự tái tạo.
- TCM: Phương pháp chi phí du hành TEV: Tổng giá trị kinh tế.
- UNDP: Chương trình phát triển Liên Hiệp Quốc UNEP: Chương trình môi trường Liên Hiệp Quốc UNFCCC: Công ước khung Liên Hiệp Quốc về biến.
- đổi khí hậu VC: Chi phí biến đổi WB: Ngân hàng thế giới.
- WCED: Uỷ ban Thế giới về phát triển kinh tế WTA: Giá sẵn lòng nhận.
- Kinh tế tài nguyên và môi trường là một môn học được giảng dạy ở các trường đại học trên thế giới từ những thập niên cuối của thế kỷ 20.
- ở Việt Nam, môn học này được đưa vào giảng dạy tại một số trường đại học, trong đó có Khoa Kinh tế thuộc - Đại học Quốc gia Hà Nội (trước đây là Khoa Kinh tế, Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội) từ giữa những năm 1990..
- Hiện nay Kinh tế tài nguyên và môi trường là môn học bắt buộc đối với tất cả các sinh viên thuộc các chuyên ngành khác nhau của Khoa Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội..
- “Kinh tế Tài nguyên và Môi trường”..
- Ngoài việc cung cấp những lý luận cơ bản về lĩnh vực Kinh tế tài nguyên và môi trường, cuốn giáo trình này còn phân tích tình hình quản lý tài nguyên và môi trường ở Việt Nam thời gian qua cũng như định hướng phát triển bền vững và chiến lược bảo vệ môi trường của Việt Nam giai đoạn .
- Xin cảm ơn các đồng nghiệp và các em sinh viên khoa Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã động viên chúng tôi trong công việc.
- Đặc biệt, xin cảm ơn Tiến sỹ Lê Thu Hoa, Khoa Kinh tế – Quản lý môi trường và đô.
- thị, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội và PGS.
- Bộ môn Kinh tế học