- Đối tƣợng Request. - Đối tƣợng Response. - Đối tƣợng Cookies. - Đối tƣợng Session. - Đối tƣợng Application. - Đối tƣợng Server. - Đối tƣợng ASPError. - Đối tƣợng Dictionary. - Các thuộc tính của đối tƣợng Dictionary. - Đối tƣợng FileSystemObject. - Các thuộc tính của đối tƣợng FileSystemObject. - Đối tƣợng AdRotator. - Các thuộc tính của đối tƣợng AdRotator. - S: 354 End data with <CR><LF>.<CR><LF>. - <title>Ví dụ 2.1</title>. - HTML có 2 loại thẻ đó là Thẻ mở (―<>. - và thẻ đóng (―</>. - Sử dụng các siêu liên kết. - Cặp thẻ tạo neo là <A>…</A>. - Sử dụng siêu liên kết. - Ví dụ, Chúng ta có thể hiển thị nội dung của trang Web nhƣ. - Sử dụng E-mail. - Tên loại đề mục Thẻ và cú pháp của thẻ Chú thích Đề mục mức 1 <H1 align = ―kiểu căn lề‖>...</H1>. - Mức cao nhất Đề mục mức 2 <H2 align = ―kiểu căn lề‖>...</H2>. - Đề mục mức 3 <H3 align = ―kiểu căn lề‖>...</H3>. - Đề mục mức 4 <H4 align = ―kiểu căn lề‖>...</H4>. - Đề mục mức 5 <H5 align = ―kiểu căn lề‖>...</H5>. - Đề mục mức 6 <H6 align = ―kiểu căn lề‖>...</H6>. - Ví dụ 2.8:. - 5 Strong <STRONG>...</STRONG>. - 10 Right <Right>…</Right>. - 11 Center <Center>…</center>. - 12 Strick <s>…</s>. - Cặp thẻ <UL>…</UL>. - Ví dụ 2.9:. - Cặp thẻ <OL>…</OL>. - Sử dụng font. - Sử dụng màu sắc. - Chúng ta có thể gán giá trị màu bằng một trong. - Cặp thẻ <TABLE>…</TABLE>. - tạo ra một bảng - Cặp thẻ <TR>…</TR>. - Cặp thẻ <TH>…</TH>. - tạo ra một tiêu đề trong một hàng của bảng - Cặp thẻ <TD>…</TD>. - align="left">Chiều</td>. - Chúng ta có thể xác định chiều rộng của bảng. - Chúng ta phải sử dụng thẻ <LAYER>. - Sử dụng các lớp. - <P>Content for layer 1.</P></FONT>. - Sử dụng biểu mẫu. - <option>…</option>. - Trong đó, sử dụng cặp thẻ <SCRIPT>...</SCRIPT>. - Sử dụng thẻ SCRIPT. - Chúng ta có thể dùng biểu thức JavaScript làm giá trị cho thuộc tính của thẻ HTML.. - Ví dụ:. - ví dụ:. - Ví dụ temp>32 có thể nhận giá trị sai.. - Ví dụ 3.3:. - Ví dụ 3.4:. - Ví dụ 3.5:. - Ví dụ 3.6:. - Tên biến có thể là một giá trị bất kỳ, chỉ cần thiết khi Chúng ta sử dụng các thuộc tính trong vòng lặp. - Ví dụ 3.8:. - Ví dụ 3.9:. - Đối tƣợng cũng có thể có các chƣơng trình xử lý sự kiện. - 1) Đối tƣợng navigator. - Các thuộc tính. - Ví dụ 3.10: Hiển thị các thuộc tính của đối tƣợng navigator:. - 3) Đối tƣợng Location. - 4) Đối tƣợng Frame. - Sử dụng frame. - 6) Đối tƣợng Anchors. - 8) Đối tƣợng History. - 9) Đối tƣợng Links. - Để xác định các thuộc tính của đối tƣợng link, có thể sử dụng URL tƣơng tự:. - Đƣợc sử dụng để tạo ra thẻ <A>. - Chúng ta cũng có thể dùng biểu thức VBScript làm giá trị cho thuộc tính của thẻ HTML. - Chúng ta có thể gán giá trị cho cho một biến như sau:. - Ví dụ 4.1. - Ví dụ 4.2:. - Trong ASP, chúng ta có thể sử dụng biến mà không cần khai báo trƣớc. - Chúng ta cũng có thể sử dụng cú pháp. - Ví dụ 4.5:. - 2) Thuộc tính (Property) của đối tƣợng Request. - Ví dụ 4.8:. - 3) Phƣơng thức (Method) của đối tƣợng Request. - Ví dụ 4.9. - Chúng ta có thể xử dụng đối tƣợng này để giao tiếp với ngƣời sử dụng.. - 2) Thuộc tính (Property) của đối tƣợng Response. - Ví dụ 4.12: Chúng ta có thể thiết lập nhƣ sau:. - 3) Phƣơng thức (Method) của đối tƣợng Response. - <biến Cookie>.Value ' Giá trị của Cookies. - 2) Các thuộc tính của đối tƣợng Session. - 1) Các thuộc tính của đối tƣợng Server. - Các thuộc tính của đối tƣợng ASPError. - Response.Write(“<p>” &. - “Các giá trị. - Chúng ta có thể tạo a DSN bằng cách:. - 1) Đối tƣợng Connection. - 2) Đối tƣợng Command. - Khởi tạo các thuộc tính đối tƣợng. - 3) Đối tƣợng Recordset
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt