- Thâm nhập bộ nhớ ngăn xếp. - CHƢƠNG 4 : BỘ NHỚ VÀ CÁC HỆ THỐNG LƢU TRỮ. - Khái niệm và phân cấp bộ nhớ. - Phân cấp bộ nhớ. - Các đặc điểm của bộ nhớ. - Bộ nhớ chính. - Bộ nhớ RAM (Random Access Memory. - Bộ nhớ ROM. - Tổ chức bộ nhớ. - Bộ nhớ cache. - Các phương pháp ánh xạ giữa cache và bộ nhớ chính. - Bộ nhớ ngoài. - Bộ nhớ ảo. - Truy cập bộ nhớ trực tiếp. - Minh hoạ hai cách sắp xếp địa chỉ trong bộ nhớ. - Cấu trúc nền của một bộ nhớ phân tán. - Tổ chức kết nối của máy tính song song có bộ nhớ phân tán. - Các cấp bộ nhớ. - Hai mức bộ nhớ. - Bộ nhớ DDRAM2. - Bộ nhớ MROM có dung lượng 16x1 sử dụng Transistor MOS. - Bộ nhớ PROM. - Bộ nhớ ROM 2048x8 - Giải mã địa chỉ 2 bước. - Trao đổi dữ liệu giữa các thành phần CPU-Cache-Bộ nhớ trong. - Trao đổi thông tin giữa bộ nhớ chính và cache. - Cách tạo ra địa chỉ bộ nhớ chính từ địa chỉ ảo. - Xử lý dữ liệu theo chương trình được nhớ sẵn bên trong bộ nhớ (Processing).. - Sử dụng một bộ nhớ lưu trữ dữ liệu. - Bộ nhớ chia làm nhiều ô, mỗi ô có 1 địa chỉ (đánh số thứ tự) để có thể chọn lựa ô nhớ trong quá trình đọc ghi dữ liệu (nguyên lý định địa chỉ).. - RAM (Random Access Memory - Bộ nhớ trong. - Memory Clock: Tốc độ xung của bộ nhớ. - Memory Interface Width: Bus bộ nhớ. - Memory Bandwidth: Khả năng truyền tải dữ liệu của bộ nhớ. - Giả sử A, B, C đều nằm trong bộ nhớ trong.. - Ít thâm nhập bộ nhớ.. - Số toán hạng bộ nhớ có thể thay đổi từ 0 tới 3.. - Lệnh được lưu trong bộ nhớ. - Ghi WB(Write Back): kết quả lệnh (nếu có) được ghi vào thanh ghi hoặc bộ nhớ Ví dụ 2.1:. - Minh hoạ hai cách sắp xếp địa chỉ trong bộ nhớ Ví dụ 2.6:. - Giá trị 500 được tải vào vị trí B trong bộ nhớ. - R1 chứa địa chỉ bộ nhớ mà toán hạng được lưu trữ. - ruy nhập bộ nhớ bằng các lệnh LOAD/STORE.. - Bộ xử lý RISC có nhiều thanh ghi để giảm bớt việc thâm nhập vào bộ nhớ trong.. - Giá trị 500 được tải vào vị trí B trong bộ nhớ 2.7.3. - a) Cho biết các lệnh bộ nhớ.. - MAR: (Memory Address Register): Thanh ghi địa chỉ bộ nhớ.. - PC (Program Counter hay Instruction Pointer) lưu địa chỉ bộ nhớ của lệnh tiếp theo.. - Thanh ghi MBR và MAR - MAR: thanh ghi địa chỉ bộ nhớ.. - MBR: thanh ghi đệm bộ nhớ.. - Bộ nhớ Cache.. - L2 Cache Size 2 MB Dung lượng bộ nhớ Cache L2. - Báo vi phạm vùng cấm của bộ nhớ.. - Execute), thâm nhập bộ nhớ (MEM: Memory Access), lưu trữ kết quả (RS: Result Storing). - CHƢƠNG 4 : BỘ NHỚ VÀ CÁC HỆ THỐNG LƢU TRỮ 4.1. - Bộ nhớ ngoài (External Memory). - Các cấp bộ nhớ thường được lồng vào nhau. - Bộ nhớ trong của máy tính thường được đề cập đến như bộ nhớ chính. - Kiểu vật lý của bộ nhớ (Physical Type. - Bộ nhớ bán dẫn.. - Bộ nhớ từ: Băng từ và đĩa từ.. - Bộ nhớ quang: Đĩa quang.. - Bộ nhớ khả biến hoặc không khả biến.. - Bộ nhớ khả biến: Mất dữ liệu khi ngắt nguồn: RAM.. - Bộ nhớ xoá được hoặc không xoá được.. - Bộ nhớ RAM (Random Access Memory) 4.3.1.1. - DRAM thích hợp cho bộ nhớ có dung lượng lớn. - Bộ nhớ chính RAM. - Do vậy RAM là bộ nhớ tạm thời.. - Bộ nhớ MROM có dung lượng 16x1 sử dụng Transistor MOS 4.3.2.2. - Hình 4.23 là một bộ nhớ ROM 2048x8 (2048 từ x 8bit/1 từ). - Bộ nhớ này là một ma trận vuông 128x128. - Xác suất truy cập dữ liệu trong bộ nhớ trong. - Trao đổi thông tin giữa cache và bộ nhớ chính:. - Việc gì xảy ra khi ghi vào bộ nhớ (chiến thuật ghi)?. - bộ nhớ trong. - Các ngoại vi có thể truy cập bộ nhớ trực tiếp. - L2 và một thẻ bộ nhớ.. - j: Số hiệu Block trong bộ nhớ chính.. - Bộ nhớ chính = 16MB . - Chúng ta có: Dung lượng Bộ nhớ chính là 4GB, bằng 2 32 . - Bộ nhớ ngoài 4.5.1. - Bộ nhớ đệm (cache hoặc buffer) trong ổ đĩa cứng cũng giống như RAM của máy tính. - Bộ nhớ đệm. - Một chương trình chạy trên máy tính này có thể đánh địa chỉ 65536 word bộ nhớ. - Đối với họ máy tính dường như có một bộ nhớ chính rất lớn. - trong khi đó trên bộ nhớ chính có thể nhỏ hơn không gian địa chỉ nhớ. - nằm ở trong một trong số 8 khung trang trong bộ nhớ chính. - Cách tạo địa chỉ bộ nhớ chính (bộ nhớ vật lí) từ địa chỉ ảo. - Trang ảo số 2 không nằm trong bộ nhớ chính. - Trang ảo số 4 không nằm trong bộ nhớ chính. - Trình bày sự phân cấp bộ nhớ trong máy tính.. - nguyên lý định vị tham số bộ nhớ. - a) Trình bày cách tổ chức bộ nhớ của IC ROM.. - b) Cách tổ chức bộ nhớ.. - Bộ nhớ cache sử dụng phương pháp ánh xạ trực tiếp. - b) Số trang trong không gian địa chỉ của bộ nhớ ảo.. - Dùng chung tín hiệu như truy nhập bộ nhớ.. - Dùng chung lệnh trao đổi dữ liệu với bộ nhớ.. - lỗi bộ nhớ…. - Bước 5: DMAC thực hiện điều khiển quá trình truyền dữ liệu giữa bộ nhớ và TBNV.
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt