« Home « Kết quả tìm kiếm

Giải Toán 10 bài 1: Mệnh đề


Tóm tắt Xem thử

- Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề, câu nào là mệnh đề chứa biến?.
- a) Mệnh đề sai;.
- b) Mệnh đề chứa biến;.
- c) Mệnh đề chứa biến;.
- d) Mệnh đề đúng..
- Xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề sau và phát biểu mệnh đề phủ định của nó..
- a) 1794 chia hết cho 3;.
- b) √2 là một số hữu tỉ:.
- Mệnh đề phủ định không chia hết cho 3"..
- "√2 không phải là một số hữu tỉ"..
- "π không nhỏ hơn 3, 15".
- Cho các mệnh đề kéo theo.
- Nếu a và b cùng chia hết cho c thì a+b chia hết cho c (a, b, c là những số nguyên)..
- Các số nguyên có tận cùng bằng 0 đều chia hết cho 5..
- Tam giác cân có hai đường trung tuyến bằng nhau..
- Hai tam giác bằng nhau có diện tích bằng nhau..
- a) Hãy phát biểu mệnh đề đảo của mỗi mệnh đề trên..
- b) Phát biểu mỗi mệnh đề trên, bằng cách sử dụng khái niện "điều kiện đủ"..
- c) Phát biểu mỗi mệnh đề trên, bằng cách sử dụng khái niện "điều kiện cần"..
- a) Nếu a + b chia hết cho c thì a và b chia hết cho c.
- Mệnh đề sai..
- Số chia hết cho 5 thì tận cùng bằng 0.
- Tam giác có hai trung tuyến bằng nhau thì tam giác là cân.
- Mệnh đề đúng..
- Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì bằng nhau.
- b) a và b chia hết cho c là điều kiện đủ để a+b chia hết cho c..
- Một số tận cùng bằng 0 là điều kiện đủ để số đó chia hết cho 5..
- Điều kiện đủ để một tam giác là cân là có hai đường trung tuyến bằng nhau..
- Hai tam giác bằng nhau là điều kiện đủ để chúng có diện tích bằng nhau..
- c) a + b chia hết cho c là điều kiện cần để a và b chia hết cho c..
- Chia hết cho 5 là điều kiện cần để một số có tận cùng bằng 0..
- Điều kiện cần để tam giác là tam giác cân là nó có hai trung tuyến bằng nhau..
- Có diện tích bằng nhau là điều kiện cần để hai tam giác bằng nhau..
- Phát biểu mỗi mệnh đề sau, bằng cách sử dụng khái niệm "điều kiện cần và đủ".
- a) Một số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và ngược lại..
- c) Phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi biệt thức của nó dương..
- a) Điều kiện cần và đủ để một số chia hết cho 9 là tổng các chữ số của nó chia hết cho 9..
- b) Điều kiện cần và đủ để tứ giác là hình thoi là tứ giác là hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau..
- c) Điều kiện cần và đủ để phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt là biệt thức của nó dương..
- để viết các mệnh đề sau a) Mọi số nhân với 1 đều bằng chính nó;.
- b) Có một số cộng với chính nó bằng 0;.
- Phát biểu thành lời mỗi mệnh đề sau và xét tính đúng sai của nó a.
- 0 = "Bình phương của một số thực là số dương".
- n ∈ N: n 2 = n = "Có số tự nhiên n bằng bình phương của nó".
- n ∈ N: n ≤ 2n = "Một số tự nhiên thì không lớn hơn hai lần số ấy".
- 1 = "Có số thực x nhỏ hơn nghịch đảo của nó".
- Mệnh đề đúng, chẳng.
- Lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và xét tính đúng sai cuả nó..
- n ∈ N: n chia hết cho n;.
- a) Có một số tự nhiên n không chia hết cho chính nó.
- Mệnh đề này đúng vì n = 0 ∈ N, 0 không chia hết cho 0..
- x ∈ Q: x Bình phương của một số hữu tỉ là một số khác 2".
- Mệnh đề này sai..
- Đây là mệnh đề sai vì với x = 2