- Giải bài ôn tập chương 1 Đại số Toán lớp 10: Bài SGK trang 24, 25. - Bài 1: Xác định tính đúng sai của mệnh đề phủ định A theo tính đúng sai của mệnh đề A.. - Hướng dẫn giải bài 1:. - Bài 2: Thế nào là mệnh đề đảo của mệnh A ⇒ B? Nếu A ⇒ B là mệnh đề đúng, thì mệnh đề đảo của nó có đúng không? Cho ví dụ minh họa.. - Hướng dẫn giải bài 2:. - Mệnh đề đảo của A ⇒ B là B ⇒ A A ⇒ B đúng chưa chắc B ⇒ A đúng.. - Mệnh đề này sai.. - Bài 3: Thế nào là hai mệnh đề tương đương?. - Hướng dẫn giải bài 3:. - Bài 4: Nêu định nghĩa tập hợp con và định nghĩa hai hợp bằng nhau.. - Hướng dẫn giải bài 4:. - Bài 5: Nêu các định nghĩa hợp, giao, Hiệu và phần bù của hai tập hợp. - Hướng dẫn giải bài 5:. - Viết tập hợp R các số thực dưới dạng một khoảng.. - Hướng dẫn giải bài 6:. - Hướng dẫn giải bài 7:. - Xét tính đúng sai của mệnh đề P ⇒ Q với a) P: “ABCD là một hình vuông”. - Bài 9: Xét mối quan hệ bao hàm giữa các tập hợp sau A là tập hợp các hình tứ giác;. - B là tập hợp các hình bình hành;. - C là tập hợp các hình thang;. - D là tập hợp các hình chữ nhật;. - E là tập hợp các hình vuông;. - G là tập hợp các hình thoi.. - Hướng dẫn giải bài 9:. - nên E ⊂ D Hình chữ nhật là hình bình hành. - nên D ⊂ B Hình bình hành là hình thang. - nên B ⊂ C Hình thang là hình tứ giác. - nên C ⊂ A Vậy, A ⊃ C ⊃ B ⊃ D ⊃ E. - nên E ⊂ G Hình thoi là hình bình hành. - nên G ⊂ B Vậy, A ⊃ C ⊃ B ⊃ G ⊃ E.. - Bài 10: Liệt kê các phần tử của mỗi tập hợp sau a) A = {3k – 2 | k . - Hướng dẫn giải bài 10:. - Bài 11: Giả sử A, B là hai tập hợp số và X là một số đã cho. - Tìm các cặp mệnh đề tương đương trong các mệnh đề sau. - Hướng dẫn giải bài 11:. - Bài 12: Xác định các tập hợp sau a) (-3. - Hướng dẫn giải bài 12:. - Hướng dẫn giải bài 13:. - Hướng dẫn giải bài 14:. - Hướng dẫn giải bài 15: