- Bài tập: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Câu 1: Tìm câu phát biểu sai khi nói về chu kì:. - Trong chu kì, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân B. - Trong chu kì, các nguyên tử có số lớp electron bằng nhau. - Trong chu kì 2,3 số electron lớp ngoài cùng tăng dần từ 1 đến 8. - Chu kì nào cũngmở đầu là kim loại điển hình, kết thúc là một phi kim điển hình Câu 2: Câu nào sau đây không đúng?. - Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một nhóm có electron hóa trị bằng nhau B. - Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một nhóm có số electron bằng nhau. - Nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có số electron ngoài cùng bằng số thứ tự của nhóm. - Tính chất của các nguyên tố hóa học cùng nhóm bao giờ cũng giống nhau B. - Tính chất của các nguyên tố hóa học cùng nhóm A bao giờ cũng tương tự nhau C. - vào lớp e ngoài cùng. - Tính chất hóa học của các nguyên tố trong một chu kì là tương tự nhau Câu 4: Nguyên tử của nguyên tố hóa học trong cùng nhóm A có cùng:. - Nguyên tử khối B. - Cấu hình electron lớp ngoài cùng D. - Bán kính nguyên tử Câu 5: Các nguyên tố nhóm A trong bảng tuần hoàn là:. - Các nguyên tố s B. - Các nguyên tố p. - Các nguyên tố s và các nguyên tố p D. - Các nguyên tố d. - Câu 6: Các nguyên tố hóa học trong cùng một nhóm A có đặc điểm nào chung về cấu hình e nguyên tử?. - Số electron hóa trị B. - Số electron lớp L D. - Bảng tuần hoàn gồm các ô nguyên tố, các chu kì và các nhóm. - Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. - Bảng tuần hoàn có 7 chu kì. - Số thứ tự của chu kì bằng số phân lớp electron trong nguyên tử.. - Bảng tuần hoàn có 8 nhóm A và 8 nhóm B. - Câu 8: Nguyên tố nhóm A hoặc nhóm B được xác định dựa vào đặc điểm nào sau đây?. - Nguyên tố s, nguyên tố p hoặc nguyên tố d, nguyên tố f B. - Tổng số electron trên lớp ngoài cùng. - Tổng số electron trên phân lớp ngoài cùng D. - Số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó. - Câu 9: Số hiệu nguyên tử trong bảng tuần hoàn cho biết:. - Số thứ tự nguyên tố trong bảng tuần hoàn 2. - Số nơtron trong nhân nguyên tử 5. - Số electron trên lớp ngoài cùng 6. - Câu 10: Nguyên tử nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 33 trong bảng tuần hoàn. - Chu kì 3, nhóm VA B. - Chu kì 4, nhóm VB C. - Chu kì 4, nhóm VA D. - Chu kì 3, nhóm IIIA. - Câu 11: Nguyên tử của một nguyên tố có cấu hình electron là 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 thì nguyên tố đó thuộc:. - Chu kì 2 C. - Chu kì 3. - Câu 12: Một nguyên tố ở chu kì 3, nhóm VA, cấu hình electron là:. - 1s 2 2s 2 2p 6 3s 1 3p 4 B. - 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 5 C. - 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 D. - 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 3. - Câu 13: Nguyên tử của nguyên tố ở chu kì 3, nhóm IVA có số hiệu nguyên tử là:. - Câu 14: Nguyên tố hóa học Ca có Z=20, chu kì 4 nhóm IIA. - Số electron trên lớp vỏ là 20. - Vỏ nguyên tử có 4 lớp electron và có 2 electron lớp ngoài cùng C. - Hạt nhân nguyên tử có 20 proton. - Nguyên tố hóa học này là phi kim. - Câu 15: Nguyên tố hóa học X có electron hóa trị là 3d 3 4s 2 . - Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:. - Chu kì 4, nhóm VA B. - Chu kì 4, nhóm IIA D. - Chu kì 4, nhóm IIIB Câu 16: Cho nguyên tố có kí hiệu 19 39 X , X có đặc điểm:. - Nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm IA B. - Ion X + có cấu hình electron là 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 . - Câu 17: Nguyên tử nguyên tố X có số thứ tự Z=16, vị trí của X trong bảng tuần hoàn:. - Chu kì 3, nhóm IVA B. - Chu kì 3, nhóm VIA C. - Chu kì 4, nhóm VIA D. - Chu kì 2, nhóm IIA Câu 18: Nguyên tố có Z=22 thuộc chu kì:. - Câu 19: Nguyên tử của một nguyên tố có cấu hình electron là 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 3 . - a) Số electron lớp ngoài cùng là:. - b) X thuộc chu kì:. - Câu 20: Nguyên tử nguyên tố A có 5 electron ở phân lớp p, vậy A thuộc nhóm:. - Câu 21: Cho các nguyên tố có cấu hình electron như sau:. - (A) 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 . - (D) 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 5 . - (B) 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 4s 1 . - (E) 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 6 4s 2 . - (C) 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 4s 2 . - (F) 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 1. - Các nguyên tố thuộc cùng chu kì là:. - Câu 22: Nguyên tố X có cấu hình electron là 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 thì ion tạo nên từ X sẽ có cấu hình electron:. - 1s 2 2s 2 2p 5 B. - 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 2 C. - 1s 2 2s 2 2p 6 D. - 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 Câu 23: Anion X có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3p 6 . - Vị trí của X trong bảng tuần hoàn:. - Chu kì 2, nhóm IVA B. - Chu kì 3, nhóm IVA C. - Chu kì 3, nhóm VIIA D. - Chu kì 3, nhóm IIA