« Home « Kết quả tìm kiếm

Giải Toán lớp 6 Bài 17: Ước chung lớn nhất


Tóm tắt Xem thử

- Giải bài tập trang 56, 57 SGK Toán lớp 6 tập 1: Ước chung lớn nhất.
- Lý thuyết Ước chung lớn nhất.
- Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó..
- Kí hiệu ước chung lớn nhất của các số a, b, c là ƯCLN (a, b, c)..
- Cách tìm ƯCLN: Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau:.
- Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố..
- Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung..
- Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó.
- Do đó với mọi số tự nhiên a và b, ta có ƯCLN(a, b, 1.
- Nếu các số đã cho không có thừa số nào chung thì ƯCLN của chúng bằng 1.Hai hay nhiều số có ƯCLN bằng 1 được gọi là những số nguyên tố cùng nhau..
- Trong các số đã cho, nếu có số nhỏ nhất là ước của số còn lại thì ƯCLN của các số đã cho chính là số nhỏ nhất ấy..
- Cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN: Để tìm ước chung của các số đã cho, ta có thể tìm các ước của ƯCLN của các số đó..
- Giải Toán lớp 6 tập 1 trang 56, 57 Câu hỏi 1 trang 55 SGK Toán 6 tập 1 Tìm ƯCLN(12, 30).
- Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau:.
- Thửa số nguyên tố chung là 2 và 3.
- Số mũ nhỏ nhất của 2 là 1, số mũ nhỏ nhất của 3 là 1..
- Câu hỏi 2 trang 55 SGK Toán 6 tập 1.
- Tìm ƯCLN(8, 9).
- Tìm ƯCLN(8, 9.
- Hai số 8 và 9 không có thừa số nguyên tố chung nên ƯCLN(8, 9.
- Tìm ƯCLN(8, 12, 15).
- Ba số 8, 12, 15 không có thừa số nguyên tố chung nên ƯCLN(8, 12, 15.
- Tìm ƯCLN(24, 16, 8).
- Thừa số nguyên tố chung là 2, số mũ nhỏ nhất của 2 là 3.
- 2 3 = 8 Bài 139 trang 56 SGK Toán 6 tập 1.
- Tìm ƯCLN của:.
- Ta có và .
- Thừa số nguyên tố chung là 2 và 7, số mũ nhỏ nhất của 2 là 2, số mũ nhỏ nhất của 7 là 1.
- Ta có .
- Thừa số nguyên tố chung là 2 và 3, số mũ nhỏ nhất của 2 là 2 và số mũ nhỏ nhất của 3 là 1..
- Thừa số nguyên tố chung là 2, 3 và 5, số mũ nhỏ nhất của 2 là 2, số mũ nhỏ nhất của 3 là 1 và số mũ nhỏ nhất của 5 là 1.
- Cách 2: Vì 180 ⋮ 60 nên ƯCLN(60, 180.
- Ta có 15 = 3.5 và 19 = 1.19.
- Hai số 15 và 19 không có thừa số nguyên tố chung nên ƯCLN(15, 19.
- 1 Bài 140 trang 56 SGK Toán 6 tập 1.
- Vì 80 ⋮ 16 và 176 ⋮ 16 nên ƯCLN .
- Ba số 18, 30 và 77 không có thừa số nguyên tố chung nên ƯCLN .
- Bài 141 trang 56 SGK Toán 6 tập 1.
- Có hai số nguyên tố cùng nhau nào mà cả hai đều là hợp số không?.
- Có hai số nguyên tố cùng nhau mà cả hai đều là hợp số.
- 9 = 3 2 , chúng là những hợp số mà không có thừa số nguyên tố chung nên ƯCLN (4, 9.
- 1 hay 4 và 9 là hai số nguyên tố cùng nhau..
- Bài 142 trang 56 SGK Toán 6 tập 1 Tìm ƯCLN rồi tìm các ước chung của:.
- Ta có 16 = 2 4 và .
- Thừa số nguyên tố chung là 2, số mũ nhỏ nhất của 2 là 3 nên ƯCLN(16, 24.
- Thừa số nguyên tố chung là 2 và 3, số mũ lớn nhất của 2 là 1 và số mũ lớn nhất của 3 là 2 nên ƯCLN (180, 234.
- Thừa số nguyên tố chung là 3 và 5, số mũ lớn nhất của 3 là 1 và số mũ lớn nhất của 5 là 1 nên ƯCLN .
- Bài 143 trang 56 SGK Toán 6 tập 1.
- a là số tự nhiên và a lớn nhất nên a = ƯCLN(420.
- Bài 144 trang 56 SGK Toán 6 tập 1.
- Tìm các ước chung lớn hơn 20 của 144 và 192..
- Để làm được bài toán, ta có thể tìm ƯCLN(144, 192).
- Từ đó tìm các ước chung của 144 và 192, kết hợp với yêu cầu của đề bài để tìm được các giá trị thỏa mãn..
- Để tìm ước chung của các số đã cho, ta có thể tìm các ước của ƯCLN của các số đó..
- Ta có và Do đó ƯCLN(144.
- Vậy các ước chung của 144 và 192 lớn hơn 20 là: 24 và 48 Bài 145 trang 56 SGK Toán 6 tập 1.
- Tính độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông (số đo cạnh của hình vuông nhỏ là một số tự nhiên với đơn vị là xentimét)..
- Để cắt hết tấm bìa thành những hình vuông bằng nhau thì độ dài cạnh hình vuông phải là một ước chung của chiều rộng và chiều dài của tấm bìa.
- Do đó muốn cho cạnh hình vuông là lớn nhất thì độ dài của cạnh phải là ƯCLN (75, 105)..
- nên ƯCLN (75, 105.
- 15 Vậy độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là 15cm..
- Bài 146 trang 57 SGK Toán 6 tập 1.
- Để làm được bài toán, ta có thể tìm ƯCLN(112, 140).
- Từ đó tìm các ước chung của 112 và 140, kết hợp với yêu cầu của đề bài để tìm được các giá trị thỏa mãn..
- Ta có và nên ƯCLN (112, 140.
- Bài 147 trang 57 SGK Toán 6 tập 1.
- Số bút trong các hộp bút đều bằng nhau và số bút trong mỗi hộp lớn hơn 2..
- a) Số bút trong mỗi hộp là a và giả sử Mai đã mua x.
- b) Ta có .
- 3 2 nên ƯCLN (28, 36.
- c) Số hộp bút Mai đã mua hộp) Số hộp bút Lan đã mua hộp).
- Vậy Mai đã mua 7 hộp bút và Lan đã mua 9 hộp bút..
- Bài 148 trang 57 SGK Toán 6 tập 1.
- nên ƯCLN (48, 72