- Giải bài tập trang 50, 51 SGK Toán lớp 6 tập 1:. - Phân tích một số ra thừa số nguyên tố. - Lý thuyết phân tích ra thừa số nguyên tố. - Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.. - Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính nó.. - Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố.. - Muốn phân tích một số tự nhiên a lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố ta có thể làm như sau:. - Kiểm tra xem 2 có phải là ước của a hay không. - Nếu không ta xét số nguyên tố 3 và cứ như thế đối với các số nguyên tố lớn dần.. - Giả sử p là ước nguyên tố nhỏ nhất của a, ta chia a cho p được thương b.. - Dù phân tích một số tự nhiên ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cũng được cùng một kết quả.. - Trong cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố, ta thường viết các ước nguyên tố theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.. - Giải Toán lớp 6 tập 1 trang 50, 51 Câu hỏi trang 50 SGK Toán 6 tập 1 Phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố:. - Nếu không ta xét số nguyên tố 3 và cứ như. - thế đối với các số nguyên tố lớn dần.. - Ta có:. - Bài 125 trang 50 SGK Toán 6 tập 1 Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố:. - a) 60 Ta có:. - Ta có . - 2 6 .5 6 Bài 126 trang 50 SGK Toán 6 tập 1. - An phân tích các số ra thừa số nguyên tố như sau . - An làm không đúng vì chưa phân tích hết ra thừa số nguyên tố. - Chẳng hạn, 4, 51, 9 không phải là các số nguyên tố.. - Bài 127 trang 50 SGK Toán 6 tập 1. - Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số đó chia hết cho các số nguyên tố nào?. - Bài 128 trang 50 SGK Toán 6 tập 1. - Cho số a . - Mỗi số có là ước của a hay không?. - Nếu số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b, còn b gọi là ước của a.. - Có nên 4 là ước của a.. - Có nên 8 là ước của a.. - Vì 16 = 2 4 mà a chia hết cho lũy thừa cao nhất của 2 là 2 3 nên 16 không là ước của a.. - Có nên 11 là ước của a.. - Có nên 20 là ước của a.. - Bài 129 trang 50 SGK Toán 6 tập 1. - a) Cho số a = 5.13. - Hãy viết tất cả các ước của a.. - b) Cho số b = 2 5 . - Hãy viết tất cả các ước của b.. - c) Cho số c = 3 2 .7. - Hãy viết tất cả các ước của c.. - Muốn tìm các ước của một tích m.n ta tìm các ước của m, của n và tích của mỗi ước của m với một ước của n.. - a) a = 5.13 có các ước là 1, 5, 13 và 5.13 = 65. - b) Các ước của 2 5 là . - c) Các ước của 3 2 .7 là . - Bài 130 trang 50 SGK Toán 6 tập 1. - Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của mỗi số:. - Số 51 Ta có:. - Số 75 Ta có:. - Bài 131 trang 50 Toán SGK 6 tập 1. - a) Tích của hai số tự nhiên bằng 42. - b) Tích của hai số tự nhiên a và b bằng 30. - Viết tập hợp ước của hai số 42 và 30. - a) Gọi hai số tự nhiên có tích bằng 42 là a và b (a, b >. - Ta có bảng:. - b) Gọi hai số tự nhiên có tích bằng 42 là a và b (b >. - Giá trị b loại) 3 (loại) 2 (loại) 1 (loại) Bài 132 trang 51 SGK Toán 6 tập 1. - Số bi ở mỗi túi đều bằng nhau nên số bi ở mỗi túi và số túi đều thuộc tập ước của 28.. - Ta tìm tập ước của 28 để tìm số bi ở mỗi túi và số túi.. - Vì số bi ở các túi bằng nhau nên số túi phải là ước của 28.. - 28 túi Bài 133 trang 51 SGK Toán 6 tập 1. - a) Phân tích số 111 ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của 111.. - a) Ta có:. - và * đều là các ước của 111