« Home « Kết quả tìm kiếm

Từ vựng - Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 7 Unit 4: At school


Tóm tắt Xem thử

- Từ vựng - Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 7 Unit 4: At school.
- Từ vựng Tiếng Anh lớp 7 Unit 4 A>.
- Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 7 Unit 4.
- Cách nói giờ trong tiếng anh Một số câu hỏi giờ trong tiếng anh.
- Cấu trúc câu khi hỏi thời gian trong tiếng anh What time does S + V....
- Cách nói giờ hơn.
- Để nói giờ hơn, trong tiếng Anh dùng từ "past".
- số phút + past + số giờ.
- Ví dụ: 7h20 =>.
- Cách nói giờ kém ( số phút >30).
- Đối với giờ kém chúng ta dùng từ "to".
- số phút + to + số giờ Ví dụ:.
- 3 giờ kém 25 8:51 - nine to nine.
- 9 giờ kém 9 phút 2:59 - one to three.
- 3 giờ kém 1 phút.
- số phút (tiếng Anh.
- 60 - số phút (tiếng Việt) số giờ (tiếng Anh.
- Lưu ý các bạn học viên phải để ý kỹ song song khi nói giờ kém thì phải + 1 số giờ hiện tại lên trên và số phút sẽ lấy 60 - số phút hiện tại.
- Cách nói chung cho cả giờ hơn và giờ kém trong tiếng anh số giờ + số phút+ số giây.
- Trong tiếng Anh theo người chuẩn Mỹ thường dùng AFTER thay vì PAST..
- Ví dụ: 8:25: It's twenty- five after/ past eight..
- Khi nói về giờ kém, ngoài TO ra, người Mỹ cũng thường thường sử dụng before, of hoặc till..
- Ví dụ: 8:50: ten to/before/of/till nine.
- Một số trường hợp phát âm giờ đặc biệt khác trong tiếng anh.
- Đặc biệt khi số phút là 15 thì thay vì nói fifteen chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc: a quarter past.
- Ví dụ.
- 13 giờ kém 15 phút.
- Khi giờ hiện tại là tròn không có số phút thì chúng ta sẽ sử dụng: O'clock 10:00 - ten o'clock.
- Khi thời gian là 12 giờ chúng ta có thể sử dụng: twelve o'clock, midday, noon midnight tùy vào thời điểm..
- Nếu sử dụng hệ giờ 12 giờ chúng ta sẽ phân biệt buổi sáng và chiều thông qua từ am: Buổi sáng, pm:.
- Thì hiện tại Tiếp diễn.
- THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT CONTINOUS TENSE) I- CẤU TRÚC CỦA THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN.
- am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”.
- V- ing: là động từ thêm “–ing”.
- S = He/ She/ It + is - S = We/ You/ They + are Ví dụ:.
- (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.).
- Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V- ing”.
- Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau..
- are not = aren’t Ví dụ:.
- (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.).
- Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “–ing”..
- Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ..
- Ví dụ:.
- II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN 1.
- Ta thấy tại thời điểm nói (bây giờ) thì việc học toán đang diễn ra nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn đạt..
- Vào thời điểm nói (lúc này) thì việc cô ấy đi bộ tới trường đang diễn ra nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn đạt..
- Nhưng khi muốn nói chung chung rằng điều gì đang xảy ra xung quanh thời điểm đó ta cũng sử dụng thì hiện tại tiếp diễn..
- Ta thấy có căn cứ, kế hoạch rõ ràng (tôi đã mua vé máy bay) nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói về một việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai..
- Diễn tả sự không hài lòng hay phàn nàn về việc gì trong câu sử dụng “always”..
- Ta thấy “always” là một trạng từ chỉ tần suất và thường được gặp trong thì hiện tại đơn.
- Ví dụ như: “She always goes to school at 6.30 am.” (Cô ấy luôn đi học vào lúc 6h30).
- Nhưng khi muốn diễn đạt sự khó chịu hay muốn phàn nàn về điều gì ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói.).
- III- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN + Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:.
- Right now: Ngay bây giờ - At the moment: lúc này - At present: hiện tại.
- Trong câu có các động từ như:.
- Keep silent! (Hãy im lặng) Ví dụ: