« Home « Kết quả tìm kiếm

Điểm cần chú ý trong môn Tiếng Anh THCS: Số đếm và số thứ tự


Tóm tắt Xem thử

- Có hai loại số trong tiếng Anh: số đếm (cardinal numbers) và số thứ tự (ordinal numbers)..
- I - SỐ ĐẾM (CARDINAL NUMBERS).
- Số đếm (Cardinal Numbers) la số dùng để đếm người, vật, hay sự việc..
- Có 30 số đếm cơ bản trong tiếng Anh:.
- Từ 30 số căn bản này người ta hình thành các số đếm theo nguyên tắc sau:.
- Ví dụ: (38) thirty-eight.
- Ví dụ: (254) two hundred and fifty four.
- Ví dụ: (3,214) three thousand, two hundred and fourteen..
- Ví dụ: (105) a hundred and six..
- Không dùng mạo từ (article) khi đã dùng số đếm trước một danh từ..
- Ví dụ: The cars - Twenty cars.
- Số thứ tự hình thành dựa trên căn bản là số đếm với một số nguyên tắc:.
- first (thứ nhất), second (thứ hai), third (thứ ba) tương ứng với các số đếm 1, 2, 3..
- Các số đếm tận cùng bằng TY đổi thành TIETH.
- Ví dụ: twenty - twentieth.
- Ví dụ: forty-six - forty-sixth.
- Các số còn lại thêm TH vào số đếm..
- Ví dụ: ten - tenth .
- không có số nhiều dù trước đó có số đếm ở số nhiều..
- Ví dụ: Fifty thousand people…, Several dozen flowers….
- Ví dụ: Hundreds of people.
- Một số (number) có thể là một đại từ (pronoun)..
- Một số (number) cũng có thể là một danh từ (noun)..
- PHÂN SỐ (FRACTIONS).
- Tử số (numerator) được viết bằng số đếm.
- Ví dụ: 1/10 one-tenth .
- Ví dụ: 5/8 five-eighths .
- Ví dụ: 3 8/5 three and five-eighths.
- Ví dụ: nine five four, seven three O, eight two double nine.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt