- (DANH TỪ VÀ MẠO TỪ. - DANH TỪ (NOUNS). - Trước hết chúng ta tìm hiểu về danh từ là từ loại quen thuộc nhất và đơn giản nhất trong tất cả các ngôn ngữ.. - Trong tiếng Anh danh từ gọi là Noun.. - Danh từ là từ để gọi tên một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc.. - Danh từ có thể được chia thành hai loại chính:. - Danh từ cụ thể (concrete nouns): chia làm hai loại chính:. - Danh từ chung (common nouns): là danh từ dùng làm tên chung cho một loại như:. - Danh từ riêng (proper nouns): là tên riêng như:. - Danh từ trừu tượng (abstract nouns):. - Danh từ đếm được và không đếm được (countable and uncountable nouns). - Danh từ đếm được (Countable nouns): Một danh từ được xếp vào loại đếm được khi chúng ta có thể đếm trực tiếp người hay vật ấy. - Phần lớn danh từ cụ thể đều thuộc vào loại đếm được.. - Ví dụ: boy (cậu bé), apple (quả táo), book (quyển sách), tree (cây)…. - Danh từ không đếm được (Uncountable nouns): Một danh từ được xếp vào loại không đếm được khi chúng ta không đếm trực tiếp người hay vật ấy. - Phần lớn danh từ trừu tượng đều thuộc vào loại không đếm được.. - Ví dụ: meat (thịt), ink (mực), chalk (phấn), water (nước)…. - Số nhiều của danh từ. - Danh từ thay đổi theo số ít và số nhiều. - Thông thường danh từ lấy thêm S ở số nhiều.. - Những danh từ tận cùng bằng O, X, S, Z, CH, SH lấy thêm ES ở số nhiều.. - a) Những danh từ tận cùng bằng nguyên âm + O chỉ lấy thêm S ở số nhiều.. - b) Những danh từ tận cùng bằng O nhưng có nguồn gốc không phải là tiếng Anh chỉ lấy thêm S ở số nhiều.. - Những danh từ tận cùng bằng phụ âm + Y thì chuyển Y thành I trước khi lấy thêm ES.. - Những danh từ tận cùng bằng F hay FE thì chuyển thành VES ở số nhiều.. - a) Những danh từ sau chỉ thêm S ở số nhiều:. - b) Những danh từ sau đây có hai hình thức số nhiều:. - Những danh từ sau đây có số nhiều đặc biệt:. - Những danh từ sau đây có hình thức số ít và số nhiều giống nhau:. - MẠO TỪ (ARTICLE). - Các danh từ thường có các mạo từ đi trước.. - A được đổi thành an khi đi trước một danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm hay phụ âm điếc. - Ví dụ:. - a/an đặt trước một danh từ số ít đếm được và được dùng trong những trường hợp sau đây:. - Trước một danh từ riêng khi đề cập đến nhân vật ấy như một cái tên bình thường.. - và theo sau là một danh từ số ít đếm được.. - Trước một danh từ chỉ một tước hiệu, cấp bậc hay một chức danh chỉ có thể giữ bởi một người trong một thời điểm nào đó.. - Trước những danh từ không đếm được (uncountable nouns) nói chung.. - Trước các danh từ chỉ các bữa ăn nói chung.. - Trước các danh từ chỉ một nơi công cộng để diễn tả những hành động thường được thực hiện tại nơi ấy.. - Trước các danh từ chỉ ngày, tháng, mùa.. - Mạo từ xác định the được dùng trước danh từ số ít lẫn số nhiều, cả đếm được cũng như không đếm được.. - Khi đi trước một danh từ chỉ người hay vật độc nhất.. - Trước các địa danh mà danh từ chung đã được hiểu ngầm.. - Trước danh từ riêng chỉ quần đảo, sông, rặng núi, đại dương.. - Trước một danh từ số ít đếm được dùng với ý nghĩa tổng quát để chỉ cả một chủng loại.. - Trước một danh từ chung có danh từ riêng theo sau xác định.. - Trước một danh từ được một ngữ giới từ (prepositional phrase) bổ nghĩa.. - Trước một danh từ được bổ nghĩa bằng một một mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause).. - Trước một tính từ để tạo thành một danh từ tập hợp (collective noun).. - Không dùng mạo từ xác định “The”. - Trước những danh từ trừu tượng dùng theo nghĩa tổng quát.. - Trước các danh từ chỉ chất liệu dùng theo nghĩa tổng quát.. - Trước các danh từ số nhiều dùng theo nghĩa tổng quát.. - Trước hầu hết các danh từ riêng.. - Trước các tước hiệu có danh từ riêng theo sau.. - Trước các danh từ chỉ ngôn ngữ.. - Trước các danh từ chung chỉ một nơi công cộng nhằm diễn đạt ý nghĩa làm hành động thường xảy ra ở nơi ấy.
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt