intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

68 công thức kinh nghiệm giải nhanh bài toán Hoá học

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

25
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các em học sinh có thêm tài liệu ôn tập kiến thức, kĩ năng cơ bản, và biết cách vận dụng giải các bài tập một cách nhanh nhất và chính xác. Hãy tham khảo tài liệu 68 công thức kinh nghiệm giải nhanh bài toán Hoá học để tích lũy kinh nghiệm giải đề các em nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: 68 công thức kinh nghiệm giải nhanh bài toán Hoá học

  1. 68 CÔNG THỨC KINH NGHIỆM GIẢI NHANH BÀI TOÁN HOÁ HỌC I. TÍNH pH 1 1. Dung dịch axit yếu HA: pH = – 2 (log K a + logCa) hoặc pH = –log( Ca) (1) với  : là độ điện li Ka : hằng số phân li của axit Ca : nồng độ mol/l của axit ( Ca  0,01 M ) Ví dụ 1: Tính pH của dung dịch CH3COOH 0,1 M ở 250C . Biết KCH 3COOH = 1,8. 10-5 Giải 1 1 pH = - (logKa + logC a ) = - (log1,8. 10 -5 + log0,1 ) = 2,87 2 2 Ví dụ 2: Tính pH của dung dịch HCOOH 0,46 % ( D = 1 g/ml ). Cho độ điện li của HCOOH trong dung dịch là = 2 % Giải 10.D.C% 10.1.0,46 = 0,1 M => pH = - log ( . C ) = - log ( 2 .0,1 ) = 2,7 Ta có : CM = = a M 46 100 pH = –(log K a + log Ca ) 2. Dung dịch đệm (hỗn hợp gồm axit yếu HA và muối NaA): (2) Cm Ví dụ : Tính pH của dung dịch CH3COOH 0,1 M và CH3COONa 0,1 M ở 250C. Biết KCH COOH = 1,75. 10-5 , bỏ qua sự điện li của H2O. 3 Ca 0,1 pH = - (logKa + log ) = - (log1,75. 10-5 + log ) = 4,74 Cm 0,1 1 3. Dung dịch baz yếu BOH: pH = 14 + 2 (log K b + logCb) (3) với Kb : hằng số phân li của bazơ Ca : nồng độ mol/l của bazơ Ví dụ : Tính pH của dung dịch NH3 0,1 M . Cho KNH 3 = 1,75. 10-5 1 1 pH = 14 + (logKb + logC b ) = 14 + (log1,75. 10 -5 + log0,1 ) = 11,13 2 2 II. TÍNH HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG TỔNG HỢP NH3 : M H% = 2 – 2 X (4) MY MX % NH 3 trong Y =( - 1).100 (5) V MY - (X: hh ban đầu; Y: hh sau) ĐK: tỉ lệ mol N2 và H2 là 1:3 Ví dụ : Tiến hành tổng hợp NH3 từ hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối hơi so với H2 là 4,25 thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H2 là 6,8. Tính hiệu suất tổng hợp NH3 . Ta có : nN 2 : nH 2 = 1:3 MX 8,5 H% = 2 - 2 =2-2 = 75 % MY 13,6
  2. HÓA VÔ CƠ I. BÀI TOÁN V CO 2 1. Tính lượng kết tủa khi hấp thụ hết lượng CO 2 vào dung dịch Ca(OH) 2 hoặc CO n  n Ba(OH) 2 Điều kiện: 2 Công thức: n  = n OH - n CO - 2 (6) Ví dụ : Hấp thụ hết 11,2 lít CO 2 (đktc ) vào 350 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M. Tính kết tủa thu được. Ta có : n CO 2 = 0,5 mol n Ba(OH) 2 = 0,35 mol => n OH  = 0,7 mol nkết tủa = nOH  - nCO 2 = 0,7 – 0,5 = 0,2mol m kết tủa = 0,2 . 197 = 39,4 ( g ) 2. Tính lượng kết tủa khi hấp thụ hết lượng CO 2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaOH và Ca(OH) 2 hoặc Ba(OH) 2 Điều kiện: n CO  n CO 2- 2 Công thức: n CO 2- = n OH - - n CO 2 (7) 3 3 (Cần so sánh n CO với n Ca và nBa để tính lượng kết tủa) 2- 3 Ví dụ 1 : Hấp thụ hết 6,72 lít CO2 ( đktc) vào 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1 M và Ba(OH)2 0,6 M. Tính khối lượng kết tủa thu được . nCO 2 = 0,3 mol nNaOH = 0,03 mol n Ba(OH)2= 0,18 mol =>  nOH  = 0,39 mol nCO 32 = nOH  - nCO 2 = 0,39- 0,3 = 0,09 mol Mà nBa 2 = 0,18 mol nên nkết tủa = nCO 2 3 = 0,09 mol mkết tủa = 0,09 . 197 = 17,73 gam Ví dụ 2 : Hấp thụ hết 0,448 lít CO2 ( đktc) vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,06 M và Ba(OH)2 0,12 M thu được m gam kết tủa . Tính m ? ( TSĐH 2009 khối A ) A. 3,94 B. 1,182 C. 2,364 D. 1,97 nCO 2 = 0,02 mol nNaOH = 0,006 mol n Ba(OH)2= 0,012 mol =>  nOH  = 0,03 mol nCO 32 = nOH  - nCO 2 = 0,03 - 0,02 = 0,01 mol Mà nBa 2 = 0,012 mol nên nkết tủa = nCO 2 3 = 0,01 mol mkết tủa = 0,01 . 197 = 1,97 gam 3. Tính thể tích CO 2 cần hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH) 2 hoặc Ba(OH) 2 để thu được lượng kết tủa theo yêu cầu (Dạng này có 2 kết quả) Công thức: n CO = n 2 (8)  hoặc n CO 2 = n - n (9) OH - Ví dụ : Hấp thụ hết V lít CO2 ( đktc) vào 300 ml dung dịch và Ba(OH)2 1 M thu được 19,7 gam kết tủa . Tính V ? Giải - n CO 2 = nkết tủa = 0,1 mol => V CO 2 = 2,24 lít - n CO 2 = nOH - nkết tủa = 0,6 – 0,1 = 0,5 => V CO 2 = 11,2 lít  II. BÀI TOÁN V NHÔM – K M 1. Tính lượng NaOH cần cho vào dung dịch Al3+ để thu được lượng kết tủa theo yêu cầu (Dạng này có 2 kết quả) Công thức: n OH = 3n   (10) hoặc n = 4n Al3 - n (11) OH -
  3. Ví dụ : Cần cho bao nhiêu lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,5 mol AlCl3 để được 31,2 gam kết tủa . Giải Ta có hai kết quả : n OH  = 3.nkết tủa = 3. 0,4 = 1,2 mol => V = 1,2lít n OH  = 4. nAl 3 - nkết tủa = 4. 0,5 – 0,4 = 1,6 mol => V = 1,6 lít 2. Tính lượng NaOH cần cho vào hỗn hợp dung dịch Al3+ và H + để thu được lượng kết tủa theo yêu cầu (Dạng này có 2 kết quả) n OH - = 3n  + nH + (12) min n - = 4n 3 -n +n + (13) OH max Al  H Ví dụ : Cần cho bao nhiêu lít dung dịch NaOH 1M lớn nhất vào dung dịch chứa đồng thời 0,6 mol AlCl3 và 0,2 mol HCl để được 39 gam kết tủa . Giải n OH  ( max ) = 4. nAl 3 - nkết tủa+ nH  = 4. 0,6 - 0,5 + 0,2 =2,1 mol => V = 2,1 lít 3. Tính lượng HCl cần cho vào dung dịch Na[Al(OH) 4] (hoặc NaAlO 2) để thu được lượng kết tủa theo yêu cầu (Dạng này có 2 kết quả) Công thức: n = n  (14) H  hoặc n = 4n AlO  - 3n  (15) H+ 2 Ví dụ : Cần cho bao nhiêu lít dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa 0,7 mol NaAlO2 hoặc NaAl(OH ) 4  để thu được 39 gam kết tủa . Giải Ta có hai kết quả : nH  = nkết tủa = 0,5 mol => V = 0,5 lít nH  = 4. nAlO 2 - 3. nkết tủa = 4.0,7 – 3.0,5 = 1,3 mol => V = 1,3 lít 4. Tính lượng HCl cần cho vào hỗn hợp dung dịch NaOH và Na[Al(OH) 4] (hoặc NaAlO2 ) thu được lượng kết tủa theo yêu cầu (Dạng này có 2 kết quả) Công thức: n H = n   n OH  - (16) hoặc n = 4n AlO  - 3n   n OH  (17) H+ 2 Ví dụ : Cần cho bao nhiêu lít dung dịch HCl 1M cực đại vào dung dịch chứa đồng thời 0,1 mol NaOH và 0,3 mol NaAlO2 hoặc NaAl(OH ) 4  để thu được 15,6 gam kết tủa . Giải Ta có hai kết quả : nH  (max) = 4. nAlO 2 - 3. nkết tủa + n OH  = 4.0,3 – 3.0,2 + 01 = 0,7 mol => V = 0,7 lít 5. Tính lượng NaOH cần cho vào dung dịch Zn2+ để thu được lượng kết tủa theo yêu cầu (Dạng này có 2 kết quả): n OH - = 2n (18) hoặc n OH - = 4n Zn2+ - 2n (19) Ví dụ : Tính thể tích dung dịch NaOH 1M cần cho vào 200 ml dung dịch ZnCl2 2M để được 29,7 gam kết tủa . Giải Ta có nZn 2 = 0,4 mol nkết tủa= 0,3 mol Áp dụng CT 41 . n OH  ( min ) = 2.nkết tủa = 2.0,3= 0,6 =>V ddNaOH = 0,6 lít n OH  ( max ) = 4. nZn 2 - 2.nkết tủa = 4.0,4 – 2.0,3 = 1 mol =>V ddNaOH = 1lít III. BÀI TOÁN V HNO 3 1. Kim loại tác dụng với HNO 3 dư a. Tính lượng kim loại tác dụng với HNO 3 dư:  KL KL  spk spk n .i  n .i (20) - i KL=hóa trị kim loại trong muối nitrat - isp khử : số e mà N+5 nhận vào (Vd: iNO=5-2=3)
  4. - Nếu có Fe dư tác dụng với HNO 3 thì sẽ tạo muối Fe2+, không tạo muối Fe3+ b. Tính khối lượng muối nitrat thu được khi cho hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO 3 dư (Sản phẩm không có NH4NO3) Công thức: m Muối = m Kim loại + 62n sp khử . isp khử = m Kim loại + 62 3n NO + n NO + 8n N O + 10n 2 2 2  (21) N c. Tính lượng muối nitrat thu được khi cho hỗn hợp sắt và oxit sắt tác dụng với HNO 3 dư (Sản phẩm không có NH 4 NO 3 ) m Muối = 242 mhh + 8 n spk .ispk = 242 m 2   hh + 8(3n NO + n NO  8n N O  10nN ) 2 2 (22) 80 80 +) Công thức tính khối lượng muối thu được khi cho hỗn hợp sắt và các oxít sắt tác dụng với HNO3 loãng dư giải phóng khí NO. 242 mMuối = ( mhỗn hợp + 24 nNO ) 80 Ví dụ : Hòa tan hết 11,36 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được m gam muối và 1,344 lít khí NO ( đktc ) là sản phẩm khử duy nhất . Tìm m ?. Giải 242 242 mMuối = ( mhỗn hợp + 24 nNO ) = ( 11,36 + 24 .0,06 ) = 38,72 gam 80 80 +) Công thức tính khối lượng muối thu được khi hòa tan hết hỗn hợp sắt và các oxít sắt bằng HNO3 đặc nóng, dư giải phóng khí NO2 . 242 mMuối = ( mhỗn hợp + 8 nNO 2 ) 80 Ví dụ : Hòa tan hết 6 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong HNO3 đặc nóng, dư thu được 3,36 lít khí NO2 (đktc ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan. 242 242 mMuối = ( mhỗn hợp + 8 nNO 2 ) = ( 6 + 8 .0,15 ) = 21,78 gam 80 80 d. Tính số mol HNO 3 tham gia: nHNO =  nspk .(isp khử +sè Ntrong sp khử ) = 4nNO + 2nNO + 12nN + 10nN O + 10nNH NO (23) 3 2 2 2 4 3 2. Tính khối lượng kim loại ban đầu trong bài toán oxh 2 lần R + O2 € hỗn hợp A (R dư và oxit của R)  HNO  R(NO3)n + SP Khử + H2O 3 m R= MR 80  m hh + 8. n spk .ispk = MR m hh + 8(n NO2  3n NO  8n N2 O + 8n NH4 NO3 + 10nN2 ) 80  (24) +) Công thức tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hóa lượng sắt này bằng oxi được hỗn hợp rắn X . Hòa tan hếtX với HNO3 đặc , nóng ,dư giải phóng khí NO2. 56 mFe = ( mhỗn hợp + 8 nNO 2 ) 80 Ví dụ : Đốt m gam sắt trong oxi thu được 10 gam hỗn hợp chất rắn X . Hòa tan hết X với HNO3 đặc nóng, dư giải phóng 10,08 lít khí NO2 ( đktc) . Tìm m ? Giải 56 56 mFe = ( mhỗn hợp + 24 nNO 2 ) = ( 10 + 8. 0,45 ) = 9,52 gam 80 80 +) Công thức tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hóa lượng sắt này bằng oxi được hỗn hợp rắn X . Hòa tan hết X với HNO3 loãng dư giải phóng khí NO. 56 mFe = ( mhỗn hợp + 24 nNO ) 80 Ví dụ : Đốt m gam sắt trong oxi thu được 3 gam chất rắn X . Hòa tan hết X với HNO3 loãng dư giải phóng 0,56 lít khí NO ( đktc). Tìm m ? Giải 56 56 mFe = ( mhỗn hợp + 24 nNO ) = ( 3 + 0,025 ) = 2,52 gam 80 80
  5. +) Công thức tính khối lượng muối thu được khi hòa tan hết hỗn hợp sắt và các oxít sắt bằng HNO3 dư giải phóng khí NO và NO2 . 242 mMuối = ( mhỗn hợp + 24. nNO + 8. nNO 2 ) 80 Ví dụ : Hòa tan hết 7 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong HNO3 dư thu được 1,792 lít (đktc ) khí X gồm NO và NO2 và m gam muối . Biết dX/H 2 = 19. Tính m ? Ta có : nNO = nNO = 0,04 mol 2 242 242 mMuối = ( mhỗn hợp + 24 nNO + 8 nNO 2 ) = ( 7+ 24.0,04 + 8.0,04 )= 25,047 gam 80 80 IV. BÀI TOÁN V H2 SO4 1. Kim loại tác dụng với H 2 SO 4 đặc, nóng dư 96 a. Tính khối lượng muối sunfat mMuối = m KL +  nspk .ispk = m KL + 96(3.nS +nSO 2+4nH 2S ) (25) 2 a. Tính lượng kim loại tác dụng với H 2 SO 4 đặc, nóng dư: n KL .i KL   n spk .i spk (26) ispkhử b. Tính số mol axit tham gia phản ứng: nH SO4 =  nspk.( +sè Strong sp khử ) = 4nS + 2nSO + 5nH S (27) 2 2 2 2 2. Hỗn hợp sắt và oxit sắt tác dụng với H 2 SO 4 đặc, nóng dư 400   mMuối =  m + 8.6n + 8.2n +8.8n H S  (28) 160  hh S SO 2 2  + Công thức tính khối lượng muối thu được khi hòa tan hết hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng H2SO4 đặc, nóng, dư giải phóng khí SO2 . 400 mMuối = ( mhỗn hợp + 16.nSO 2 ) 160 Ví dụ : Hòa tan hết 30 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng H2SO4 đặc nóng, dư thu được 11,2 lít khí SO2 (đktc ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan. Giải 400 400 mMuối = ( mhỗn hợp + 16.nSO 2 ) = ( 30 + 16.0,5 ) = 95 gam 160 160 3. Tính khối lượng kim loại ban đầu trong bài toán oxh 2 lần R + O2 € hỗn hợp A (R dư và oxit của R)  H SO   R(SO4) n + SP Khử + H2O 2 4dac mR = MR 80  hh  + 8. n spk .ispk = MR 80   mhh + 8(2n SO2  6n S 10n H2 S ) (29) - Đểmđơn giản: nếu là Fe: mFe = 0,7mhh + 5,6ne trao đổi; nếu là Cu: mCu = 0,8.mhh + 6,4.ne trao đổi (30) V. KIM LOẠI (R) TÁC DỤNG VỚI HCl, H2SO4 TẠO MUỐI VÀ GIẢI PHÓNG H2  Độ tăng (giảm) khối lượng dung dịch phản ứng ( m) sẽ là: ∆m = m KL -m H 2 (31)  Kim loại R (Hóa trị x) tác dụng với axit thường: nR.x=2 nH 2 (32) 1. Kim loại + HCl  Muối clorua + H2 mmuối clorua = mKLpöù + 71.n H (33) 2 2. Kim loại + H2SO4 loãng  Muối sunfat + H2 mmuốisunfat = mKLpöù + 96.n H (34) 2 VI. MUỐI TÁC DỤNG VỚI AXIT: (Có thể chứng minh các CT bằng phương pháp tăng giảm khối lượng) 1. Muối cacbonat + ddHCl Muối clorua + CO 2 + H 2 O mmuối clorua = mmuối cacbonat + (71 - 60).n CO 2 (35) 2. Muối cacbonat + H2SO4 loãng  Muối sunfat + CO 2 + mmuối sunfat = mmuối cacbonat + (96 - 60)nCO (36) 2 H2O mmuối clorua = mmuối sunfit - (80 - 71)n SO (37) 3. Muối sunfit + ddHCl  Muối clorua + SO2 + H 2 O 2 mmuối sunfat = mmuối sunfit + (96 - 80)nSO (38) 2 4. Muối sunfit + ddH 2 SO 4 loãng  Muối sunfat + SO2 + H 2 O
  6. VII. OXIT TÁC DỤNG VỚI AXIT TẠO MUỐI + H 2 O: 1 có thể xem phản ứng là: [O]+ 2[H] H2O  n O /oxit = n O / H 2 O = n (39) H 2 1.Oxit + ddH 2 SO 4 loãng  Muối sunfat + H 2 O m muối sunfat = m oxit + 80n H2SO4 (40) 2.Oxit + ddHCl  Muối clorua + H 2 O m muối clorua = m oxit + 55n H2 O = m oxit + 27,5n HCl (41) 3. VIII. CÁC PHẢN ỨNG NHIỆT LUYỆN 1. Oxit tác dụng với chất khử TH 1. Oxit + CO : RxOy + yCO  xR + yCO2 (1) R là những kim loại sau Al. Phản ứng (1) có thể viết gọn như sau: [O]oxit + CO  CO2 TH 2. Oxit + H2 : RxOy + yH2  xR + yH2O (2) R là những kim loại sau Al. Phản ứng (2) có thể viết gọn như sau: [O]oxit + H2  H2O TH 3. Oxit + Al (phản ứng nhiệt nhôm) : 3RxOy + 2yAl  3xR + yAl2O3 (3) Phản ứng (3) có thể viết gọn như sau: 3[O]oxit + 2Al  Al2O3 n[O]/oxit = n CO = n H 2 = nCO 2 =n H 2 O Cả 3 tr ường hợp có CT chung: (42) m R = moxit - m[O]/oxit 2. Thể tích khí thu được khi cho hỗn hợp sản phẩm sau phản ứng nhiệt nhôm (Al + FexOy) tác dụng với HNO3: i n khí = spk [3n Al + 3x - 2y n Fe O ] x y (43) 3 3. Tính lượng Ag sinh ra khi cho a(mol) Fe vào b(mol) AgNO3; ta so sánh: 3a>b  nAg =b 3a
  7. HÓA H U CƠ 2+  n .(x i i - 2) 2 + 2x + t - y - m 1. Tính số liên kết  của C x H y O z N t Cl m : k = = (n: số nguyên tử; x: hóa trị) (45) 2 2 k=0: chỉ có lk đơn k=1: 1 lk đôi = 1 vòng k=2: 1 lk ba=2 lk đôi = 2 vòng 2. Dựa vào phản ứng cháy: n CO 2n 2 H 2O Số C = Số H= nAnkan(Ancol) = n H O - n CO n Ankin = n CO - n H O (46) nA n 2 2 2 A 2 * Lưu ý: A là CxHy hoặc CxHyOz mạch hở, khi cháy cho: nCO - n H O = k.n A thì A có số  = (k+1) 2 2 3. Tính số đồng phân của: - Ancol no, đơn chức (C n H 2n+1 OH): 2n-2 (1
  8. n (n  1) 6. Tính số ete tạo bởi n ancol đơn chức: (56) 2 Ví dụ : Đun nóng hỗn hợp gồm 2 ancol đơn chức no với H2SO4 đặc ở 1400c được hỗn hợp bao nhiêu ete ? 2 (2 1) Số ete = =3 2 n 7. Số nhóm este = NaOH (57) neste nHCl n NaOH 8. Amino axit A có CTPT (NH2)x -R-(COOH)y x= y= (58) nA nA 9. Công thức tính số C của ancol no, ete no hoặc của ankan dựa vào phản ứng cháy : nCO Số C của ancol no hoặc ankan = 2 ( Với n H 2 O > n CO 2 ) (59) nH O nCO 2 2 Ví dụ 1 : Đốt cháy một lượng ancol no đơn chức A được 15,4 gam CO2 và 9,45 gam H2O . Tìm công thức phân tử của A ? nCO 0,35 Số C của ancol no = 2 = =2 nH O nCO 0,525 0,35 2 2 Vậy A có công thức phân tử là C2H6O Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon A thu được 26,4 gam CO2 và 16,2 gam H2O . Tìm công thức phân tử của A ? ( Với nH 2 O = 0,7 mol > n CO 2 = 0,6 mol ) => A là ankan nCO 0,6 Số C của ankan = 2 = =6 nH O  nCO 0,7  0,6 2 2 Vậy A có công thức phân tử là C6H14 10. Công thức tính khối lượng ancol đơn chức no hoặc hỗn hợp ankan đơn chức notheo khối lượng CO2 và khối lượng H2O : mCO 2 mancol = mH O - (60) 2 11 Ví dụ : Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol đơn chức no, mạch hở thu được 2,24 lít CO2 ( đktc ) và 7,2 gam H2O. Tính khối lượng của ancol ? mCO2 4,4 mancol = mH O - = 7,2 - = 6,8 2 11 11 11. Công thức tính khối lượng amino axit A( chứa n nhóm -NH2 và m nhóm –COOH ) khi cho amino axit này vào dung dịch chứa a mol HCl, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với b mol NaOH. ba mA = MA (61) m Ví dụ : Cho m gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl . Dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 0,5 mol NaOH. Tìm m ? ( Mglyxin = 75 ) 0,5  0,3 m = 75 = 15 gam 1 12. Công thức tính khối lượng amino axit A( chứa n nhóm -NH2 và m nhóm –COOH ) khi cho amino axit này vào dung dịch chứa a mol NaOH, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với b mol HCl. ba mA = M A (62) n Ví dụ : Cho m gam alanin vào dung dịch chứa 0,375 mol NaOH . Dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 0,575 mol HCl . Tìm m ? ( Malanin = 89 ) 0,575 0,375 mA = 89 = 17,8 gam 1
  9. 13. Công thức xác định công thức phân tử của một anken dựa vào phân tử khối của hỗn hợp anken và H2 trước và sau khi dẫn qua bột Ni nung nóng. o Anken ( M1) + H2 Ni,tc A (M2) ( phản ứng hiđro hóa anken hoàn toàn ) (M 2  2)M 1 Số n của anken (CnH2n ) = (63) 14(M 2  M 1 ) Ví dụ : Cho X là hỗn hợp gồm olefin M và H2 , có tỉ khối hơi so với H2 là 5 . Dẫn X qua bột Ni nung nóng để phản ứng xãy ra hoàn toàn được hỗn hợp hơi Y có tỉ khối so với H2 là 6,25 . Xác định công thức phân tử của M. M1= 10 và M2 = 12,5 (12,5 2)10 Ta có : n = =3 14(12,510) M có công thức phân tử là C3H6 14. Công thức xác định công thức phân tử của một ankin dựa vào phân tử khối của hỗn hợp ankin và H2 trước và sau khi dẫn qua bột Ni nung nóng. o Ankin ( M1) + H2 Ni,tc A (M2) ( phản ứng hiđro hóa ankin hoàn toàn ) 2(M 2  2)M 1 Số n của ankin (CnH2n-2 ) = (64) 14(M 2  M 1 ) Mx 15.Công thức tính hiệu suất phản ứng hiđro hóa anken: H% = 2- 2 (65) My Mx 16.Công thức tính hiệu suất phản ứng hiđro hóa anđehit no đơn chức: H% = 2- 2 (66) My MA 17.Công thức tính % ankan A tham gia phản ứng tách: %A = -1 (67) MX VhhX 18.Công thức xác định phân tử ankan A dựa vào phản ứng tách: MA = MX (68) VA
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
43=>1