« Home « Kết quả tìm kiếm

68 công thức kinh nghiệm giải nhanh bài toán Hoá học


Tóm tắt Xem thử

- Dung dịch axit yếu HA:.
- Ví dụ 1: Tính pH của dung dịch CH 3 COOH 0,1 M ở 25 0 C .
- Ví dụ 2: Tính pH của dung dịch HCOOH 0,46.
- Cho độ điện li của HCOOH trong dung dịch là.
- Dung dịch đệm (hỗn hợp gồm axit yếu HA và muối NaA): pH = –(log K a + log C a.
- Ví dụ : Tính pH của dung dịch CH 3 COOH 0,1 M và CH 3 COONa 0,1 M ở 25 0 C..
- Dung dịch baz yếu BOH:.
- Ví dụ : Tính pH của dung dịch NH 3 0,1 M .
- Ví dụ : Tiến hành tổng hợp NH 3 từ hỗn hợp X gồm N 2 và H 2 có tỉ khối hơi so với H 2 là 4,25 thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H 2 là 6,8.
- Tính lượng kết tủa khi hấp thụ hết lượng CO 2 vào dung dịch Ca(OH) 2 hoặc.
- Ba(OH) 2 Điều kiện: n  CO 2  n Công thức: n.
- Tính kết tủa thu được..
- 0,7 mol n kết tủa = n OH.
- n CO mol m kết tủa = 0,2 .
- Tính lượng kết tủa khi hấp thụ hết lượng CO 2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaOH và Ca(OH) 2 hoặc Ba(OH) 2 CO 2.
- Công thức: n 2.
- Ví dụ 1 : Hấp thụ hết 6,72 lít CO 2 ( đktc) vào 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1 M và Ba(OH) 2 0,6 M..
- Tính khối lượng kết tủa thu được .
- Ví dụ 2 : Hấp thụ hết 0,448 lít CO 2 ( đktc) vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,06 M và Ba(OH) 2 0,12 M thu được m gam kết tủa .
- 0,01 mol m kết tủa = 0,01 .
- Tính thể tích CO 2 cần hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH) 2 hoặc Ba(OH) 2 để thu được lượng kết tủa theo yêu cầu (Dạng này có 2 kết quả).
- Công thức: n = n (8).
- Ví dụ : Hấp thụ hết V lít CO 2 ( đktc) vào 300 ml dung dịch và Ba(OH) 2 1 M thu được 19,7 gam kết tủa .
- Tính lượng NaOH cần cho vào dung dịch Al 3+ để thu được lượng kết tủa theo yêu cầu (Dạng này có 2 kết quả).
- Công thức: n.
- Ví dụ : Cần cho bao nhiêu lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,5 mol AlCl 3 để được 31,2 gam kết tủa .
- 3.n kết tủa = 3.
- n kết tủa = 4.
- Tính lượng NaOH cần cho vào hỗn hợp dung dịch Al 3+ và H + để thu được lượng kết tủa theo yêu cầu (Dạng này có 2 kết quả).
- Ví dụ : Cần cho bao nhiêu lít dung dịch NaOH 1M lớn nhất vào dung dịch chứa đồng thời 0,6 mol AlCl 3 và 0,2 mol HCl để được 39 gam kết tủa.
- n kết tủa + n H.
- Tính lượng HCl cần cho vào dung dịch Na[Al(OH) 4 ] (hoặc NaAlO 2 ) để thu được lượng kết tủa theo yêu cầu (Dạng này có 2 kết quả).
- Ví dụ : Cần cho bao nhiêu lít dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa 0,7 mol NaAlO 2 hoặc Na  Al(OH ) 4  để thu.
- được 39 gam kết tủa .
- n kết tủa = 0,5 mol =>.
- n kết tủa mol =>.
- Tính lượng HCl cần cho vào hỗn hợp dung dịch NaOH và Na[Al(OH) 4 ] (hoặc NaAlO 2 ) thu được lượng kết tủa theo yêu cầu (Dạng này có 2 kết quả).
- Ví dụ : Cần cho bao nhiêu lít dung dịch HCl 1M cực đại vào dung dịch chứa đồng thời 0,1 mol NaOH và 0,3 mol NaAlO 2 hoặc Na  Al(OH ) 4  để thu được 15,6 gam kết tủa.
- n kết tủa + n OH.
- Tính lượng NaOH cần cho vào dung dịch Zn 2+ để thu được lượng kết tủa theo yêu cầu (Dạng này có 2 kết quả):.
- Ví dụ : Tính thể tích dung dịch NaOH 1M cần cho vào 200 ml dung dịch ZnCl 2 2M để được 29,7 gam kết tủa .
- Tính khối lượng muối nitrat thu được khi cho hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO 3 dư (Sản phẩm không có NH 4 NO 3.
- Công thức: m = m + 62n sp khử sp khử Kim loại  NO NO 2 N O 2 2.
- Tính lượng muối nitrat thu được khi cho hỗn hợp sắt và oxit sắt tác dụng với HNO 3 dư (Sản phẩm không có NH 4 NO 3.
- Công thức tính khối lượng muối thu được khi cho hỗn hợp sắt và các oxít sắt tác dụng với HNO 3 loãng dư giải phóng khí NO..
- m Muối = 242 ( m hỗn hợp + 24 n NO.
- Ví dụ : Hòa tan hết 11,36 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 trong dung dịch HNO 3 loãng dư thu được m gam muối và 1,344 lít khí NO ( đktc ) là sản phẩm khử duy nhất .
- 80 ( m hỗn hợp + 24 n NO.
- Công thức tính khối lượng muối thu được khi hòa tan hết hỗn hợp sắt và các oxít sắt bằng HNO 3 đặc nóng, dư giải phóng khí NO 2.
- m Muối = 242 ( m hỗn hợp + 8 n NO 2.
- Ví dụ : Hòa tan hết 6 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 trong HNO 3 đặc nóng, dư thu được 3,36 lít khí NO 2 (đktc.
- Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan..
- 80 ( m hỗn hợp + 8 n NO 2.
- R + O 2 € hỗn hợp A (R dư và oxit của R.
- Công thức tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hóa lượng sắt này bằng oxi được hỗn hợp rắn X .
- 56 ( m hỗn hợp + 8 n NO 2.
- Ví dụ : Đốt m gam sắt trong oxi thu được 10 gam hỗn hợp chất rắn X .
- 80 ( m hỗn hợp + 24 n NO 2.
- 56 ( m hỗn hợp + 24 n NO.
- Ví dụ : Đốt m gam sắt trong oxi thu được 3 gam chất rắn X .
- m hỗn hợp + 24 n NO.
- Công thức tính khối lượng muối thu được khi hòa tan hết hỗn hợp sắt và các oxít sắt bằng HNO 3 dư giải phóng khí NO và NO 2.
- 242 ( m hỗn hợp + 24.
- 80 ( m hỗn hợp + 24 n NO + 8 n NO 2.
- Hỗn hợp sắt và oxit sắt tác dụng với H 2 SO 4 đặc, nóng dư.
- Công thức tính khối lượng muối thu được khi hòa tan hết hỗn hợp Fe, FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 bằng H 2 SO 4 đặc, nóng, dư giải phóng khí SO 2.
- m Muối = 400 ( m hỗn hợp + 16.n SO 2.
- 160 ( m hỗn hợp + 16.n SO 2.
- Độ tăng (giảm) khối lượng dung dịch phản ứng.
- Thể tích khí thu được khi cho hỗn hợp sản phẩm sau phản ứng nhiệt nhôm (Al + Fe x O y ) tác dụng với HNO 3.
- Ví dụ : Số đồng phân của ancol có công thức phân tử là : a.
- Ví dụ : Số đồng phân của anđehit đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là : a.
- Ví dụ : Số đồng phân của axit cacboxylic đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là : a.
- Ví dụ : Số đồng phân của este đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là : a.
- Ví dụ : Số đồng phân của anin đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là:.
- 6 (52) Ví dụ : Số đồng phân của ete đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là.
- Ví dụ : Số đồng phân của xeton đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là:.
- Ví dụ : Đun nóng hỗn hợp gồm glixerol với 2 axit béo là axit panmitic và axit stearic ( xúc tác H 2 SO 4 đặc ) thì thu được bao nhiêu trieste.
- Ví dụ : Có tối đa bao nhiêu đipeptit, tripeptit thu được từ hỗn hợp gồm 2 amino axit là glyxin và alanin.
- (56) Ví dụ : Đun nóng hỗn hợp gồm 2 ancol đơn chức no với H 2 SO 4 đặc ở 140 0 c được hỗn hợp bao nhiêu ete.
- Tìm công thức phân tử của A.
- Vậy A có công thức phân tử là C 2 H 6 O.
- Vậy A có công thức phân tử là C 6 H 14.
- Công thức tính khối lượng ancol đơn chức no hoặc hỗn hợp ankan đơn chức notheo khối lượng CO 2 và khối lượng H 2 O.
- Công thức tính khối lượng amino axit A( chứa n nhóm -NH 2 và m nhóm –COOH ) khi cho amino axit này vào dung dịch chứa a mol HCl, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với b mol NaOH..
- (61) Ví dụ : Cho m gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl .
- Dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 0,5 mol NaOH.
- Công thức tính khối lượng amino axit A( chứa n nhóm -NH 2 và m nhóm –COOH ) khi cho amino axit này vào dung dịch chứa a mol NaOH, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với b mol HCl..
- (62) Ví dụ : Cho m gam alanin vào dung dịch chứa 0,375 mol NaOH .
- Dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 0,575 mol HCl .
- Công thức xác định công thức phân tử của một anken dựa vào phân tử khối của hỗn hợp anken và H 2 trước và sau khi dẫn qua bột Ni nung nóng..
- (63) Ví dụ : Cho X là hỗn hợp gồm olefin M và H 2 , có tỉ khối hơi so với H 2 là 5 .
- Dẫn X qua bột Ni nung nóng để phản ứng xãy ra hoàn toàn được hỗn hợp hơi Y có tỉ khối so với H 2 là 6,25.
- Xác định công thức phân tử của M..
- M có công thức phân tử là C 3 H 6.
- Công thức xác định công thức phân tử của một ankin dựa vào phân tử khối của hỗn hợp ankin và H 2 trước và sau khi dẫn qua bột Ni nung nóng..
- M 2  M 1 ) 15.Công thức tính hiệu suất phản ứng hiđro hóa anken:.
- (65) 16.Công thức tính hiệu suất phản ứng hiđro hóa anđehit no đơn chức: H.
- My 17.Công thức tính % ankan A tham gia phản ứng tách: %A = M A.
- 18.Công thức xác định phân tử ankan A dựa vào phản ứng tách: M A = M X V A V hhX

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt