- Dung dịch axit yếu HA:. - Ví dụ 1: Tính pH của dung dịch CH 3 COOH 0,1 M ở 25 0 C . - Ví dụ 2: Tính pH của dung dịch HCOOH 0,46. - Cho độ điện li của HCOOH trong dung dịch là. - Dung dịch đệm (hỗn hợp gồm axit yếu HA và muối NaA): pH = –(log K a + log C a. - Ví dụ : Tính pH của dung dịch CH 3 COOH 0,1 M và CH 3 COONa 0,1 M ở 25 0 C.. - Dung dịch baz yếu BOH:. - Ví dụ : Tính pH của dung dịch NH 3 0,1 M . - Ví dụ : Tiến hành tổng hợp NH 3 từ hỗn hợp X gồm N 2 và H 2 có tỉ khối hơi so với H 2 là 4,25 thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H 2 là 6,8. - Tính lượng kết tủa khi hấp thụ hết lượng CO 2 vào dung dịch Ca(OH) 2 hoặc. - Ba(OH) 2 Điều kiện: n CO 2 n Công thức: n. - Tính kết tủa thu được.. - 0,7 mol n kết tủa = n OH. - n CO mol m kết tủa = 0,2 . - Tính lượng kết tủa khi hấp thụ hết lượng CO 2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaOH và Ca(OH) 2 hoặc Ba(OH) 2 CO 2. - Công thức: n 2. - Ví dụ 1 : Hấp thụ hết 6,72 lít CO 2 ( đktc) vào 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1 M và Ba(OH) 2 0,6 M.. - Tính khối lượng kết tủa thu được . - Ví dụ 2 : Hấp thụ hết 0,448 lít CO 2 ( đktc) vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,06 M và Ba(OH) 2 0,12 M thu được m gam kết tủa . - 0,01 mol m kết tủa = 0,01 . - Tính thể tích CO 2 cần hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH) 2 hoặc Ba(OH) 2 để thu được lượng kết tủa theo yêu cầu (Dạng này có 2 kết quả). - Công thức: n = n (8). - Ví dụ : Hấp thụ hết V lít CO 2 ( đktc) vào 300 ml dung dịch và Ba(OH) 2 1 M thu được 19,7 gam kết tủa . - Tính lượng NaOH cần cho vào dung dịch Al 3+ để thu được lượng kết tủa theo yêu cầu (Dạng này có 2 kết quả). - Công thức: n. - Ví dụ : Cần cho bao nhiêu lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,5 mol AlCl 3 để được 31,2 gam kết tủa . - 3.n kết tủa = 3. - n kết tủa = 4. - Tính lượng NaOH cần cho vào hỗn hợp dung dịch Al 3+ và H + để thu được lượng kết tủa theo yêu cầu (Dạng này có 2 kết quả). - Ví dụ : Cần cho bao nhiêu lít dung dịch NaOH 1M lớn nhất vào dung dịch chứa đồng thời 0,6 mol AlCl 3 và 0,2 mol HCl để được 39 gam kết tủa. - n kết tủa + n H. - Tính lượng HCl cần cho vào dung dịch Na[Al(OH) 4 ] (hoặc NaAlO 2 ) để thu được lượng kết tủa theo yêu cầu (Dạng này có 2 kết quả). - Ví dụ : Cần cho bao nhiêu lít dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa 0,7 mol NaAlO 2 hoặc Na Al(OH ) 4 để thu. - được 39 gam kết tủa . - n kết tủa = 0,5 mol =>. - n kết tủa mol =>. - Tính lượng HCl cần cho vào hỗn hợp dung dịch NaOH và Na[Al(OH) 4 ] (hoặc NaAlO 2 ) thu được lượng kết tủa theo yêu cầu (Dạng này có 2 kết quả). - Ví dụ : Cần cho bao nhiêu lít dung dịch HCl 1M cực đại vào dung dịch chứa đồng thời 0,1 mol NaOH và 0,3 mol NaAlO 2 hoặc Na Al(OH ) 4 để thu được 15,6 gam kết tủa. - n kết tủa + n OH. - Tính lượng NaOH cần cho vào dung dịch Zn 2+ để thu được lượng kết tủa theo yêu cầu (Dạng này có 2 kết quả):. - Ví dụ : Tính thể tích dung dịch NaOH 1M cần cho vào 200 ml dung dịch ZnCl 2 2M để được 29,7 gam kết tủa . - Tính khối lượng muối nitrat thu được khi cho hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO 3 dư (Sản phẩm không có NH 4 NO 3. - Công thức: m = m + 62n sp khử sp khử Kim loại NO NO 2 N O 2 2. - Tính lượng muối nitrat thu được khi cho hỗn hợp sắt và oxit sắt tác dụng với HNO 3 dư (Sản phẩm không có NH 4 NO 3. - Công thức tính khối lượng muối thu được khi cho hỗn hợp sắt và các oxít sắt tác dụng với HNO 3 loãng dư giải phóng khí NO.. - m Muối = 242 ( m hỗn hợp + 24 n NO. - Ví dụ : Hòa tan hết 11,36 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 trong dung dịch HNO 3 loãng dư thu được m gam muối và 1,344 lít khí NO ( đktc ) là sản phẩm khử duy nhất . - 80 ( m hỗn hợp + 24 n NO. - Công thức tính khối lượng muối thu được khi hòa tan hết hỗn hợp sắt và các oxít sắt bằng HNO 3 đặc nóng, dư giải phóng khí NO 2. - m Muối = 242 ( m hỗn hợp + 8 n NO 2. - Ví dụ : Hòa tan hết 6 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 trong HNO 3 đặc nóng, dư thu được 3,36 lít khí NO 2 (đktc. - Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan.. - 80 ( m hỗn hợp + 8 n NO 2. - R + O 2 € hỗn hợp A (R dư và oxit của R. - Công thức tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hóa lượng sắt này bằng oxi được hỗn hợp rắn X . - 56 ( m hỗn hợp + 8 n NO 2. - Ví dụ : Đốt m gam sắt trong oxi thu được 10 gam hỗn hợp chất rắn X . - 80 ( m hỗn hợp + 24 n NO 2. - 56 ( m hỗn hợp + 24 n NO. - Ví dụ : Đốt m gam sắt trong oxi thu được 3 gam chất rắn X . - m hỗn hợp + 24 n NO. - Công thức tính khối lượng muối thu được khi hòa tan hết hỗn hợp sắt và các oxít sắt bằng HNO 3 dư giải phóng khí NO và NO 2. - 242 ( m hỗn hợp + 24. - 80 ( m hỗn hợp + 24 n NO + 8 n NO 2. - Hỗn hợp sắt và oxit sắt tác dụng với H 2 SO 4 đặc, nóng dư. - Công thức tính khối lượng muối thu được khi hòa tan hết hỗn hợp Fe, FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 bằng H 2 SO 4 đặc, nóng, dư giải phóng khí SO 2. - m Muối = 400 ( m hỗn hợp + 16.n SO 2. - 160 ( m hỗn hợp + 16.n SO 2. - Độ tăng (giảm) khối lượng dung dịch phản ứng. - Thể tích khí thu được khi cho hỗn hợp sản phẩm sau phản ứng nhiệt nhôm (Al + Fe x O y ) tác dụng với HNO 3. - Ví dụ : Số đồng phân của ancol có công thức phân tử là : a. - Ví dụ : Số đồng phân của anđehit đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là : a. - Ví dụ : Số đồng phân của axit cacboxylic đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là : a. - Ví dụ : Số đồng phân của este đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là : a. - Ví dụ : Số đồng phân của anin đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là:. - 6 (52) Ví dụ : Số đồng phân của ete đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là. - Ví dụ : Số đồng phân của xeton đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là:. - Ví dụ : Đun nóng hỗn hợp gồm glixerol với 2 axit béo là axit panmitic và axit stearic ( xúc tác H 2 SO 4 đặc ) thì thu được bao nhiêu trieste. - Ví dụ : Có tối đa bao nhiêu đipeptit, tripeptit thu được từ hỗn hợp gồm 2 amino axit là glyxin và alanin. - (56) Ví dụ : Đun nóng hỗn hợp gồm 2 ancol đơn chức no với H 2 SO 4 đặc ở 140 0 c được hỗn hợp bao nhiêu ete. - Tìm công thức phân tử của A. - Vậy A có công thức phân tử là C 2 H 6 O. - Vậy A có công thức phân tử là C 6 H 14. - Công thức tính khối lượng ancol đơn chức no hoặc hỗn hợp ankan đơn chức notheo khối lượng CO 2 và khối lượng H 2 O. - Công thức tính khối lượng amino axit A( chứa n nhóm -NH 2 và m nhóm –COOH ) khi cho amino axit này vào dung dịch chứa a mol HCl, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với b mol NaOH.. - (61) Ví dụ : Cho m gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl . - Dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 0,5 mol NaOH. - Công thức tính khối lượng amino axit A( chứa n nhóm -NH 2 và m nhóm –COOH ) khi cho amino axit này vào dung dịch chứa a mol NaOH, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với b mol HCl.. - (62) Ví dụ : Cho m gam alanin vào dung dịch chứa 0,375 mol NaOH . - Dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 0,575 mol HCl . - Công thức xác định công thức phân tử của một anken dựa vào phân tử khối của hỗn hợp anken và H 2 trước và sau khi dẫn qua bột Ni nung nóng.. - (63) Ví dụ : Cho X là hỗn hợp gồm olefin M và H 2 , có tỉ khối hơi so với H 2 là 5 . - Dẫn X qua bột Ni nung nóng để phản ứng xãy ra hoàn toàn được hỗn hợp hơi Y có tỉ khối so với H 2 là 6,25. - Xác định công thức phân tử của M.. - M có công thức phân tử là C 3 H 6. - Công thức xác định công thức phân tử của một ankin dựa vào phân tử khối của hỗn hợp ankin và H 2 trước và sau khi dẫn qua bột Ni nung nóng.. - M 2 M 1 ) 15.Công thức tính hiệu suất phản ứng hiđro hóa anken:. - (65) 16.Công thức tính hiệu suất phản ứng hiđro hóa anđehit no đơn chức: H. - My 17.Công thức tính % ankan A tham gia phản ứng tách: %A = M A. - 18.Công thức xác định phân tử ankan A dựa vào phản ứng tách: M A = M X V A V hhX
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt