- Giải bài tập trang 31, 32 SGK Toán lớp 8 tập 1: Chia đa thức một biến đã sắp xếp. - Tóm tắt kiến thức chia đa thức một biến đã sắp xếp 1. - Với hai đa thức A và B của một biến, B ≠ 0 tồn tại duy nhất hai đa thức Q và R sao cho:. - Q + R, với R = 0 hoặc bậc bé hơn bậc của 1 – Nếu R = 0, ta được phép chia hết.. - Sắp xếp các đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến rồi làm phép chia:. - b) (2x 4 – 3x 2 – 3x 2 – 2 + 6x. - Đáp án và hướng dẫn giải bài:. - (x 2 – 2) Sắp xếp lại: (2x 4 – 3x 2 – 3x 2 + 6x – 2. - (5x) 2 – 5x + 1 = 25x 2 – 5x + 1.. - Cho hai đa thức A = 3x4 + x3 + 6x – 5 và B = x2+ 1. - Vậy 3x 4 + x 3 + 6x – 5 = (x 2 + 1)(3x 2 + x – 3. - a) (25x 5 – 5x 4 + 10x 2. - b) (15x 3 y 2 – 6x 2 y – 3x 2 y 2. - 5x3 – x2 + 2 b) (15x 3 y 2 – 6x 2 y – 3x 2 y 2. - Không thực hiện phép chia, hãy xét xem đa thức A có chia hết cho đa thức B hay không.. - x 2 chia hết cho 1/2x 2 nên đa thức A chia hết cho B.. - b) A chia hết cho B, vì x 2 – 2x x)2, chia hết cho 1 – x Bài 3 (trang 32 SGK Toán 8 tập 1). - (2x 4 + x 3 – 3x 2 + 5x – 2. - Đáp án và hướng dẫn giải bài. - Khi đó :(2x 4 + x 3 – 3x 2 + 5x – 2. - (2x – 3y). - (4x 2 – 2x + 1). - (x + y) Đáp án và hướng dẫn giải bài:. - (2x – 3y. - (2x –3y)(2x +3y. - (2x –3y. - (3x – 1) [(3x)2 + 3x + 1. - (4x 2 – 2x + 1. - (2x + 1)(4x 2 – 2x + 1. - (4x2 – 2x + 1. - Tìm số a để đa thức 2x3 – 3x2 + x + a chia hết cho đa thức x + 2 Đáp án và hướng dẫn giải bài:. - Khi đó 2x 3 – 3x 2 + x + a = (x + 2) (2x 2 – 7x + 15. - a – 30 để đa thức 2x 3 – 3x2 + x + a chia hết cho đa thức (x + 2) thì phần dư a – 30 = 0 hay a = 30.