« Home « Kết quả tìm kiếm

giới thiệu về hệ cơ sở dữ liệu


Tóm tắt Xem thử

- Giới thiệu về các Hệ Cơ sở Dữ liệu.
- TH107 – Cơ sở Dữ liệu Bài 1.
- Dữ liệu (Data).
- Dữ liệu (data) là một mô tả hình thức phù hợp về những sự kiện, khái niệm, hay chỉ thị để giúp con người giao tiếp, diễn giải, xử lý hoặc thực hiện (một cách tự động)..
- So sánh dữ liệu với thông tin (information).
- Dữ liệu được tạo thành từ các khối thông tin.
- Thông tin được tạo ra thông qua việc xử lý dữ liệu.
- Thông tin nói lên ý nghĩa của dữ liệu.
- cơ sở dữ liệu (CSDL.
- là một hệ thống hoặc phần mềm được thiết kế để quản lý CSDL, và thực hiện các thao tác trên dữ liệu do nhiều client yêu cầu..
- giới thiệu lý thuyết và thực hiện thao tác trên các hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
- Vì dữ liệu vô cùng quý giá:.
- vì sự tập trung vào dữ liệu … và đĩa.
- Khái niệm và Định nghĩa về Cơ sở Dữ liệu.
- Mô tả cách Tiếp cận Cơ sở Dữ liệu.
- Mô hình Dữ liệu.
- Trừu tượng Dữ liệu.
- Độc lập Dữ liệu.
- Tổng quan về Hệ Quản trị Cơ sở Dữ liệu.
- Cơ sở Dữ liệu (Database.
- Cách lưu trữ hiệu quả, an toàn đối với lượng dữ liệu lớn.
- Ngôn ngữ cao cấp được dùng để đặc tả các thao tác mà người dùng muốn thao tác trên dữ liệu.
- Bảo vệ người dùng không được biết chi tiết về cách thức lưu trữ dữ liệu } Ứng dụng CSDL (Database application.
- Mô hình hóa Dữ liệu.
- Cấu trúc được dùng để lưu trữ thông tin được gọi là mô hình dữ liệu (data model).
- Mô hình dữ liệu rất phổ biến là Mô hình Quan hệ (Relational Model).
- lưu trữ dữ liệu theo các bảng, dòng, cột.
- Loại dữ liệu nào có thể đặt trong CSDL?.
- Khi dữ liệu thường có cấu trúc:.
- ta có thể khai thác cấu trúc thông thường này – để rút trích dữ liệu theo nhiều cách hữu dụng khác nhau (nghĩa là, ta có thể sử dụng ngôn ngữ truy vấn).
- dữ liệu hầu như không có cấu trúc và không theo kiểu.
- không cập nhật dữ liệu, không thống kê, kết hợp dữ liệu.
- không bảo đảm cung cấp dữ liệu mới nhất, nhất quán trên các mdl, chịu được sự cố,.
- Nhiều chuẩn như XML ra đời có thể giúp mô hình dữ liệu.
- dữ liệu: thông tin về hàng hóa (tên hàng, mô tả, kho).
- Không có HQTCSDL, để lưu trữ dữ liệu một cách bền vững ứng dụng phải dựa vào các tập tin..
- Một hệ thống tập tin (file-based system) là một tập các ứng dụng sử dụng tập tin để lưu dữ liệu.
- Gia tăng mã lệnh viết cho truy xuất tập tin Dữ liệu luôn bị dư thừa trên các tập tin khác nhau Chi phí bảo trì cao.
- Khó hỗ trợ truy xuất thông tin bởi nhiều người dùng Khó kết nối thông tin có trên nhiều tập tin khác nhau Khó phát triển các ứng dụng mới/xử lý dữ liệu bị thay đổi.
- Hỗ trợ của HĐH đ/v Quản trị Dữ liệu.
- Dữ liệu có thể được lưu ở RAM.
- Hạn chế: không có sự độc lập chương trình-dữ liệu tách biệt ứng dụng khỏi dữ liệu mà nó đang thi hành.
- Tiếp cận CSDL: tách biệt giữa dữ liệu (lớn, được cập nhật thường xuyên) và cấu trúc của dữ liệu (nhỏ, ổn định).
- Trừu tượng dữ liệu (data abstraction) cho phép định nghĩa 1 đối tượng thay đổi mà không ảnh hưởng đến các chương trình sử dụng đối tượng đó thông qua một định nghĩa bên ngoài..
- Mô tả Dữ liệu: Mô hình Dữ liệu.
- Mô hình dữ liệu (data model): một tập hợp các khái niệm mô tả dữ liệu.
- Lược đồ (schema): một mô tả về một tập dữ liệu cụ thể, bằng cách sử dụng một mô hình dữ liệu cụ thể.
- Mô hình dữ liệu quan hệ (relational data model):.
- Dữ liệu.
- tới dữ liệu của CSDL ở một thời điểm cụ thể.
- liệu về dữ liệu).
- Một trong những lợi ích chính của các hệ CSDL là tính trừu tượng dữ liệu..
- Tính trừu tượng dữ liệu có được nhờ vào việc định nghĩa các khung nhìn (view) khác nhau về dữ liệu..
- Mỗi khung nhìn cô lập các khung nhìn mức cao hơn khỏi việc thể hiện chi tiết dữ liệu..
- Cách thức lưu dữ liệu.
- Cấu trúc logic về CSDL mô tả dữ liệu nào được lưu và mối quan hệ giữa chúng.
- Mỗi người có thể truy xuất dữ liệu, nhưng có khung nhìn dữ liệu riêng độc lập với những người dùng khác..
- Độc lập dữ liệu logic } Conceptual Level:.
- Một thể hiện dữ liệu được chia sẻ cho tất cả các ứng dụng và người dùng độc lập với cách lưu trữ dữ liệu vật lý.
- Độc lập dữ liệu vật lý..
- quan niệm về dữ liệu sao cho phù hợp với ứng dụng..
- HQTCSDL chịu trách nhiệm về tính tương ứng giữa khung nhìn và dữ liệu.
- Tính Độc lập Dữ liệu Ví dụ.
- Ứng dụng cô lập khỏi cách thức dữ liệu được định nghĩa và lưu trữ.
- Tính độc lập dữ liệu logic:.
- Tính độc lập dữ liệu vật lý:.
- Sắp thứ tự dữ liệu khi đưa ra kết quả:.
- Tại sao độc lập dữ liệu lại quan trọng?.
- Ngoài ra, các HQTCSDL còn thực hiện nhiều chức năng quản lý dữ liệu.
- Đưa ra cách tốt nhất để truy tìm dữ liệu.
- Hệ QT Cơ sở Dữ liệu.
- Một Hệ QT Cơ sở Dữ liệu cung cấp việc lưu trữ và truy xuất hiệu quả, thuận lợi và an toàn nhiều người dùng tới một lượng dữ liệu vô cùng lớn một cách bền vững..
- Hiệu quả: khả năng xử lý tập dữ liệu lớn và các truy vấn phức tạp mà không phải tìm kiếm tất cả các tập tin và mục dữ liệu.
- Thuận lợi: dễ dàng viết các truy vấn để rút trích dữ liệu.
- An toàn: bảo vệ dữ liệu khỏi sự cố hệ thống và hackers.
- Bền vững: dữ liệu vẫn tồn tại sau khi chương trình thi hành xong.
- Nhiều người dùng: nhiều hơn một người dùng có thể truy xuất và cập nhật dữ liệu cùng một lúc mà vẫn bảo đảm tính nhất quán.
- chỉ cần mô tả dữ liệu gì được rút trích hơn là cách thức rút trích.
- Hệ Quản trị CSDL Kho dữ liệu.
- muốn lưu trữ và sử dụng dữ liệu trong một HQTCSDL end users ở nhiều lĩnh vực.
- phát triển chương trình cho end user truy xuất dữ liệu thông qua việc sử dụng các NNLT và các công cụ phần mềm đưa ra bởi nhà cung cấp HQTCSDL.
- Điều chỉnh dữ liệu phù hợp với các yêu cầu database administrators (DBAs).
- Sơ lược Lịch sử về Quản lý Dữ liệu.
- Cần hỗ trợ truy xuất đồng thời dữ liệu bởi nhiều người dùng, khôi phục dữ liệu, sao lưu,.
- Hình dung dữ liệu như cách nó được lưu trữ.
- Sử dụng nặng nề, cần có chương trình truy xuất dữ liệu.
- Những năm đầu của thập niên 70, Ted Codd đưa ra một mô hình dữ liệu mới (=relational data model) và khái niệm về trừu tượng dữ liệu (data abstraction).
- Trở thành chuẩn cho các ngôn ngữ truy vấn dựa trên mô hình dữ liệu quan hệ.
- Hệ quản trị CSDL có thể lưu trữ GB dữ liệu có thể chạy trên PC.
- Gia tăng việc xử lý truy vấn thông qua việc xử lý song song (vd., đọc dữ liệu từ nhiều đĩa).
- Tuy nhiên, cần có các thuật toán đặc biệt để phân chia dữ liệu cho đúng.
- Nếu cấu trúc dữ liệu đơn giản, đã được định nghĩa tốt, và không dự tính thay đổi..
- CSDL là một tập dữ liệu có liên quan với nhau về mặt logic được lưu trữ và quản lý bởi một HQTCSDL..
- HTTT truyền thống: hỗ trợ độc lập dữ liệu và cung cấp thực hiện chuẩn tác vụ quản lý dữ liệu..
- System catalog mô tả lược đồ CSDL được định nghĩa bằng cách sử dụng mô hình dữ liệu } Kiến trúc 3-lược đồ gồm lược.
- Mỗi khung nhìn cung cấp cách trừu tượng dữ liệu và cô lập chi tiết thực hiện dữ liệu nào đó với các mức ở trên..
- CƠ SỞ DỮ LIỆU Dữ liệu Siêu Dữ liệu Ràng buộc toàn vẹn HỆ QUẢN TRỊ CSDL.
- Định nghĩa độc lập chương trình-dữ liệu và giải thích cách CSDL có được tính độc lập mà hệ thống tập tin không có được.
- Giải thích lược đồ khác dữ liệu như thế nào?.
- Lược đồ cung cấp tính độc lập dữ liệu như thế nào?

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt