intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thiết kế mạch chia công suất băng rộng 8 cổng ra kiểu Winkinson

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

28
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày phương pháp thiết kế mạch chia công suất 8 cổng ra theo kiểu Winkinson. Mạch thiết kế có dải tần làm việc từ 800 MHz đến 2,2 GHz. Để đạt được dải thông đủ rộng, nhóm nghiên cứu sử dụng phương pháp chuyển đổi Chebychev để chuyển đổi trở kháng giữa tải và đường truyền.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thiết kế mạch chia công suất băng rộng 8 cổng ra kiểu Winkinson

  1. Hội nghị Quốc gia lần thứ 23 về Điện tử, Truyền thông và Công nghệ Thông tin (REV-ECIT2020) Thiết Kế Mạch Chia Công Suất Băng Rộng 8 Cổng Ra Kiểu Winkinson Nguyễn Minh Giảng1, Lương Duy Mạnh1, Phạm Cao Đại2 1 Khoa Vô tuyến điện tử, Học viện Kỹ thuật Quân sự 2 Viện Tích hợp hệ thống, Học viện Kỹ thuật Quân sự Email: nmgiang44@gmail.com Abstract — Bài báo trình bày phương pháp thiết kế mạch mạch như Hình 1. Trên Hình 1, ký hiệu W(1/2) là chia công suất 8 cổng ra theo kiểu Winkinson. Mạch thiết mạch chia công suất Winkinson có 1 cổng vào và 2 kế có dải tần làm việc từ 800 MHz đến 2,2 GHz. Để đạt cổng ra, thực hiện chức năng chia đôi công suất tín được dải thông đủ rộng, nhóm nghiên cứu sử dụng hiệu vào [6], [7]. phương pháp chuyển đổi Chebychev để chuyển đổi trở kháng giữa tải và đường truyền. Kết quả mô phỏng cấp W (½) độ trường điện từ bằng phần mềm Keysight ADS trên chất nền RO4350B của Rogers, độ dày 0,762 mm cho các W (½) tham số đầu ra của mạch như sau: tổng suy hao trên các W (½) cổng nhỏ hơn 9,6 dB, mức cách ly giữa các cổng ra lớn hơn 23 dB, mức mất cân bằng biên độ và mất cân bằng W (½) pha giữa các cổng ra theo thứ tự nhỏ hơn 0,1 dB và 2 độ. W (½) Keywords- Mạch chia công suất Winkinson, phần W (½) mềm ADS, chuyển đổi trở kháng, hàm số Chebyshev. W (½) I. GIỚI THIỆU Hình 1. Sơ đồ khối của mạch chia công suất có 8 cổng ra Mạch chia công suất được sử dụng phổ biến trong các mạch trộn tần, mạch khuếch đại công suất, mạch Mạch W(1/2) có cấu tạo gồm các đoạn mạch dải có vào của anten mảng pha [1] – [5] . Hiện nay, mạch chia độ dài 1/4 bước sóng để phối hợp trở kháng giữa cổng công suất kiểu Winkinson được sử dụng rộng rãi vì có vào và các cổng ra. Mạch W(1/2) có dạng như Hình 2 nhiều ưu điểm như [6], [7]: triệt tiêu được sóng phản [7]. xạ khi các cổng ra được phối hợp trở kháng, suy hao Cổng 2 chèn nhỏ, mức cách ly giữa các cổng lớn, băng thông Zc ( λ/4) khá rộng. Bài báo trình bày kết quả thiết kế mạch chia Cổng 1 công suất kiểu Winkinson có 1 cổng vào và 8 cổng ra Zb dải rộngvới các chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu như sau: dải Rs tần làm việc từ 800 MHz đến 2,2 GHz, tổng suy hao Za Cổng 3 Zc ( λ/4) trên các cổng ra nhỏ hơn 10 dB, mức cách ly giữa các cổng ra > 20 dB, sai lệch pha giữa các cổng ra < 50, Zb mức sai lệch biên độ giữa các cổng ra < 0,3 dB. Phần còn lại của bài báo được cấu trúc như sau: trong phần II, chúng tôi trình bày quy trình thiết kế mạch chia công suất có 8 cổng ra. Phần III sẽ trình bày về kết quả mô phỏng cấp độ trường điện từ của mạch. . Hình 2. Mạch Winkinson chia đôi công suất Cuối cùng, chúng tôi kết luận bài báo trong phần IV. Để đảm bảo độ cách ly giữa các cổng ta cần thêm II. THIẾT KẾ MẠCH CHIA CÔNG SUẤT BĂNG điện trở RS giữa 2 nhánh của mạch Winkinson, giá trị RỘNG 8 CỔNG RA của ZC và RS được xác định bằng các biểu thức [6]: Để thực hiện mạch chia công suất kiểu Winkinson Zc 2Z a Z b , (1) 8 cổng ra (ký hiệu W(1/8)), ta thiết kế sơ đồ khối của ISBN: 978-604-80-5076-4 287
  2. Hội nghị Quốc gia lần thứ 23 về Điện tử, Truyền thông và Công nghệ Thông tin (REV-ECIT2020) Rs 2Z b , (2) f m 2 Theo yêu cầu bài toán đặt ra, dải thông của mạch f0 4 W(1/8) là 93 %. Để đạt được mức dải thông này ta cần , (5) phải áp dụng kỹ thuật mở rộng dải thông cho các mạch m sec 4 m thành phần W(1/2). Một trong những phương pháp phổ 0 2 , (6) biến hiện nay để mở rộng dải thông đó là chuyển đổi 4 2 trở kháng bằng nhiều đoạn thay vì chỉ sử dụng 1 đoạn 1 2 m sec m sec m , (7) mạch dải có độ dài λ/4 để phối hợp trở kháng giữa tải 4 2 và đường truyền. Theo lý thuyết Phản xạ nhỏ [8], hệ số 2 m 3 sec m 4 sec m 1, (8) phản xạ của toàn mạch gồm N đoạn mạch dải có cùng 4 0, (9) độ dài điện được tính như sau: Khi số đoạn N là chẵn: 3 1, (10) 2e jN 0 cos N 1 cos N 2 Zn 1 Z ne 2 n , (11) 1 Các giá trị trở kháng Z n (Ohm) sau khi tính toán có n cos N 2n N/2 , (3) 2 các giá trị như sau: Khi số đoạn N là lẻ: 2e jN 0 cos N 1 cos N 2 Z1 46,4 Z2 39,3 1 n cos N 2n N 1 / 2 cos , (4) Z3 31,8 2 Z4 26,9 Trong đó n là hệ số phản xạ của đoạn mạch dải thứ n; Qua các biểu thức (3) và (4) ta thấy rằng thông qua Mỗi mạch W(1/2) sau khi được mở rộng dải thông việc lựa chọn số lượng đoạn mạch N và các hệ số phản sẽ có dạng như bên dưới. xạ n phù hợp ta có thể có được hàm số như 2Z1 2Z2 2Z3 2Z4 2 mong muốn. Để ưu tiên về độ rộng của dải thông, ta sử dụng hàm Chebyshev [6] để xấp xỉ hàm phản hồi của 1 R1 R2 R3 R4 mạch. Tuy nhiên, khi đó hàm phản hồi sẽ có mức độ không bằng phẳng nhất định trong dải thông. Ta chọn 3 2Z1 mức độ không bằng phẳng tối đa cho phép trong dải 2Z2 2Z3 2Z4 thông là m = 0,015 dB. Dải thông theo yêu cầu bài Hình 3. Mạch Winkinson chia đôi công suất sau toán đặt ra là 93 %. Để xác định được số phần tử N, ta khi được mở rộng dải thông tính dải thông của mạch W(1/2) cho trường hợp N = 2, 3, 4 và 5. Kết quả thể hiện ở Bảng I bên dưới. Giá trị trở kháng trên mỗi nhánh ta lấy bằng gấp đôi so với giá trị tính được do ta mắc các nhánh song song BẢNG I với nhau từng đôi một. Sau khi tính toán được giá trị SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐỘ RỘNG DẢI THÔNG VÀO N của các trở kháng đặc trưng của các đoạn mạch dải, ta có thể xác định được kích thước của các đoạn mạch N Dải thông dải đó. Mạch W(1/2) sau khi được mở rộng dải thông 2 37.2% bằng phương pháp chuyển đổi trở kháng bằng nhiều 3 69.2 % đoạn được thể hiện ở hình 4. 4 93.3% 5 110.7% Từ Bảng I ta thấy cần chọn số đoạn mạch dải N bằng 4 là phù hợp. Khi N > 4 ta thu được dải thông rộng hơn mức yêu cầu, tuy vậy khi số lượng đoạn mạch dải N tăng lên thì suy hao của mạch ở đầu ra, kích thước mạch và chi phí chế tạo cũng tăng lên. Do vậy, ta chọn N bằng 4 là mức tối ưu. Hình 4. Mạch W(1/2) sau khi mở rộng dải thông Sau khi xác định được giá trị N =4, ta tính giá trị . trở kháng đặc trưng của các đoạn mạch dải theo các So sánh 2 mạch W(1/2) ở hình 2 và 3 ta thấy mạch phương trình (5 ÷11) [6]: ở hình 3 có 4 tầng, do vậy số điện trở cần để đảm bảo cách ly giữa 2 cổng ra là 4 điện trở, từ R1 đến R4. Việc lựa chọn giá trị các điện trở này sẽ ảnh hưởng đến mức ISBN: 978-604-80-5076-4 288
  3. Hội nghị Quốc gia lần thứ 23 về Điện tử, Truyền thông và Công nghệ Thông tin (REV-ECIT2020) cách ly giữa các cổng. Nếu như với mạch W(1/2) ở Hình 6 thể hiện sự phụ thuộc của hệ số tán xạ hình 2 giá trị tối ưu của Rs được tính theo biểu thức S(1,m) vào tần số, có đơn vị dB. Trong đó m là các (2), thì với mạch sau khi cải tiển ở hình 3 để lựa chọn cổng ra được đánh số từ 2 đến 8, cổng có tín hiệu vào giá trị của các điện trở cho phù hợp, ta sử dụng tính ta quy ước là cổng 1. Ta thấy các đồ thị suy hao của năng Optimization trong ADS. Bằng tính năng trên, sau các cổng ra gần như trùng nhau và có độ lệch không khi ta thiết lập mức độ cách ly cần đạt được giữa 2 quá 0,1 dB. Điều này thể hiện mức mất cân bằng biên cổng ra ( > 30 dB), Phần mềm sẽ lần lượt chạy các bộ độ giữa các cổng ra cũng không vượt quá 0,1 dB. Bên số (R1, R2, R3, R4) trong miền giá trị mà ta chọn. Kết cạnh đó, ta thấy rằng phần đường đặc tuyến nằm trong quả ta thu được bộ các giá trị sau của các điện trở cách dải thông của mạch chia công suất khá bằng phẳng. ly (Ohm) thỏa mãn điều kiện tối ưu mà ta đặt ra. Trong dải tần từ 0,8 MHz đến 2,2 GHz tổng suy hao trên cả 8 cổng ra của mạch chia công suất nằm trong R1 R2 R3 R4 khoảng từ 4,8 dB đến 9,6 dB. Như vậy thỏa mãn yêu 123 198 324 866 cầu của bài toán thiết kế. Chỉ tiêu kỹ thuật tiếp theo ta cần xét đến đó là mức Layout của mạch chia công suất có 8 cổng ra sau độ cách ly giữa các cổng ra. Mức cách ly giữa 2 cổng khi ghép các mạch W (1/2) theo sơ đồ khối ở hình 1 i và j ( i, j = 2 ÷ 9) được đánh giá qua tham số tán xạ được thể hiện ở hình dưới. Mạch có kích thước 90,7 S(i, j) và có đơn vị dB. Nếu S(i,j) càng bé (giá trị mm x 160,8 mm. tuyệt đối càng lớn) thì mức cách ly càng cao. Ta có tất cả 8 cổng ra, như vậy sẽ có tất cả 28 cặp cổng. Theo yêu cầu thiết kế, mức độ cách ly của tất cả các cặp cổng phải > 20 dB. Trong 28 cặp cổng ra, ta xét 2 nhóm có mức cách ly thấp nhất gồm các cổng có khoảng cách gần nhau hơn cả. Hình 5. Layout của mạch W(1/8) Trong phần tiếp theo, ta sẽ trình bày kết quả mô phỏng cấp độ trường điện từ của mạch W(1/8) mà ta vừa thiết kế được. Hình 7. Mức cách ly giữa các cổng 2-3, 4-5, 6-7 và 8-9 III. KẾT QUẢ MÔ PHỎNG Nhóm 1: gồm các cặp cổng ra 2-3, 4-5, 6-7 và 8-9, Sau khi hoàn thành việc tính toán, mạch W(1/8) mức độ cách ly của các cặp cổng ra này thể hiện trên được mô phỏng trên Phần mềm Keysight ADS. Mức Hình 7. Những cặp cổng trên có khoảng cách gần nhau độ suy hao trên các cổng ra được thể hiện ở Hình 6. nhất nên mức cách ly giữa chúng sẽ là kém nhất. Trong dải tần làm việc từ 0,8 đến 2,2 GHz ta thấy mức độ cách ly giữa các cặp cổng ra ở trên nằm trong khoảng từ 23,3 dB đến 33,4 dB. Tiếp theo ta xét mức cách ly giữa các cặp cổng nhóm 2 gồm các cặp cổng 3-4, 5-6 và 7-8 ( hình 8). Ta thấy giữa các cổng có mức cách ly nhỏ nhất là 32 dB. Như vậy mức độ cách ly giữa các cổng trên cũng được thỏa mãn. Như vậy các cặp cổng có mức cách ly thấp nhất đều thỏa mãn chỉ tiêu đề ra, từ đó ta suy ra, tất cả các cặp cổng ra đều có mức cách ly đạt yêu cầu. Hình 6. Mức suy hao trên các cổng ra ISBN: 978-604-80-5076-4 289
  4. Hội nghị Quốc gia lần thứ 23 về Điện tử, Truyền thông và Công nghệ Thông tin (REV-ECIT2020) IV. KẾT LUẬN Trong bài báo này, chúng tôi đã trình bày phương pháp thiết kế một bộ chia công suất có 8 cổng ra kiểu Winkinson băng rộng dựa trên kỹ thuật biến đổi trở kháng bằng nhiều đoạn sử dụng biến đổi Chebyshev. Với tần số làm việc trung tâm là 1,5 GHz, mạch chia công suất có dải thông đạt 93,3 %, mạch cho tổng suy hao trên các cổng ra ở mức < 9,6 dB, mức cách ly giữa các cổng ra > 23 dB, mức độ mất cân bằng pha và biên độ giữa các cổng ra lần lượt nhỏ hơn 20 và bé hơn 0,1 dB. Hình 8. Mức cách ly giữa các cổng 3-4, 5-6 và 7-8 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. A. A. Rauf, J. Tahir, A. Raza, A. Ali and I. H. Umrani, "16 Ta xét đến mức độ mất cân bằng pha giữa các cổng ways X-band wilkinson power divider for phased array ra. Đồ thị thể hiện độ lệch pha giữa các cổng ra so với transmitter," 2018 15th International Bhurban Conference on cổng vào thể thiện ở hình 9. Applied Sciences and Technology (IBCAST), Islamabad, pp. 835- 840, 2018. [2]. S. Wang, M.-J. Chiang and C.-T. Chang, "A novel CMOS 24- GHz in-phase power divider using synthetic coupled lines", IEEE Trans. Compon. Packag. Manuf. Technol., vol. 5, no. 3, pp. 398- 403, Mar. 2015. [3]. C.-F. Chen, T.-Y. Huang, T.-M. Shen and R.-B. Wu, "Design of miniaturized filtering power dividers for system-in-a- package", IEEE Trans. Compon. Packag. Manuf. Technol., vol. 3, no. 10, pp. 1663-1672, Oct. 2013. [4]. P.-H. Deng and Y. T. Chen, "New Wilkinson power dividers and their integration applications to four-way and filtering dividers", IEEE Trans. Compon. Packag. Manuf. Technol., vol. 4, no. 11, pp. 1828-1837, Nov. 2014. [5]. T. Djerafi, D. Hammou, K. Wu and S. O. Tatu, "Ring-shaped substrate integrated waveguide Wilkinson power dividers/combiners", IEEE Trans. Compon. Packag. Manuf. Technol., vol. 4, no. 9, pp. 1461-1469, Sep. 2014. [6]. D. M. Pozar, Microwave engineering, New York: Wiley,2012. Hình 9. Độ lệch pha giữa các cổng ra và cổng vào [7]. E. J. Wilkinson, “An N-way hybrid power divider,” IRE Trans. Microw. Theory Techn., vol. 8, no. 1, pp. 116–118, Jan. 1960. [8]. R. E. Collin, Theory and design of wideband multisection Từ hình 9 ta thấy, các đồ thị gần như trùng nhau, quarterwave transformers, Proc. IRE, Vol. 43, No 2, pp. 179–185, nghĩa là pha của các tín hiệu ra gần như trùng nhau. 1955. Kết quả tính toán mô phỏng cho thấy mức sai lệch (mất cân bằng) về pha giữa các cổng ra không vượt quá 2 độ. Để đánh giá chung kết quả thiết kế, ta có bảng tổng kết so sánh giữa các chỉ tiêu đặt ra ban đầu và thu được sau khi thiết kế như bên dưới. BẢNG II SO SÁNH GIỮA CHỈ TIÊU KỸ THUẬT ĐẶT RA VÀ KẾT QUẢ MÔ PHỎNG THU ĐƯỢC SAU KHI THIẾT KẾ Đạt được khi thiết Yêu cầu kế Tổng suy hao < 10 dB < 9,6 dB Mức cách ly > 20 dB > 23 dB Mức mất cân bằng < 50 < 20 pha Mức mất cân bằng < 0,3 dB < 0,1 dB biên độ Như vậy mạch thiết kế đã thỏa mãn các yêu cầu đặt ra. ISBN: 978-604-80-5076-4 290
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
51=>0