- Giải bài trang 62, 63 SGK Đại số 10: Phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai. - Giải bài 1:. - Quy đồng mẫu thức rồi khử mẫu thức chung thì được 4(x 2 + 3x + 2. - (2x – 5)(2x + 3) =>. - Quy đồng mẫu thức rồi khử mẫu thì được (2x + 3)(x + 3. - Phương trình vô nghiệm.. - c) Bình phương hai vế thì được: 3x – 5 = 9 =>. - d) Bình phương hai vế thì được: 2x + 5 = 4 =>. - Giải và biện luận các phương trình sau theo tham số m a) m(x – 2. - Giải bài 2:. - Nếu m = 2, phương trình trở thành 0x = 0, mọi x ∈ R đều nghiệm đúng phương trình.. - Nếu m = -2, phương trình trở thành 0x = -12. - Nếu m = 1 mọi x ∈ R đều là nghiệm của phương trình.. - Giải bài 3:. - Ta có phương trình 1/3(x – 30) 2 = x + 30 ⇔ x 2 – 3x x = 45 (nhận), x = 18 (loại).. - (SGK Đại số 10 trang 62) Giải các phương trình. - a) 2x 4 – 7x 2 + 5 = 0;. - Giải bài 4:. - Suy ra nghiệm của phương trình ẩn x là x 1,2 = ±1, x 3,4. - b) Đặt x 2 = t ≥ 0 thì được 3t 2 + 2t – 1 = 0 ⇔ t 1 = -1 (loại), t 2 = 1/3 (nhận).. - Suy ra nghiệm của phương trình ẩn x là x 1,2. - Giải các phương trình sau bằng máy tính bỏ túi (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ ba). - a) 2x 2 – 5x + 4 = 0;. - Giải bài 5:. - Giải bài 6:. - Bình phương hai vế thì được:. - (3x -2 + 2x + 3)(3x – 2 – 2x – 3. - b) Bình phương hai vế:. - (2x – 1 + 5x + 2)(2x – 1 – 5x – 2. - Với x ≥ -1 ta được: x 2 – 1 = -6x 2 + 11x – 3 =>. - -1 ta được: -x 2 + 1 = -6x 2 + 11x – 3 =>. - -5/2 ta được: -2x – 5 = x 2 + 5x + 1. - Giải bài 7:. - ĐKXĐ: x – 6 ≥ 0 ⇔ x >. - Bình phương hai vế thì được 5x + 6 = (x – 6) 2 ⇔ x 1 = 2 (loại), x 2 = 15 (nhận).. - Bình phương hai vế thì được 3 – x = x + 3 + 2√(x + 2). - Bình phương tiếp ta được: x 2 = x + 2 =>. - Cho phương trình 3x 2 – 2(m + 1)x + 3m – 5 = 0.. - Xác định m để phương trình có một nghiệm gấp ba nghiệm kia. - Giải bài 8:. - Giả sử phương trình có hai nghiệm x 1 và x 2 với x 2 = 3x 1 . - Thay m = 3 vào phương trình ta thấy pt có hai nghiệm x = 2/3