« Home « Kết quả tìm kiếm

Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tiến hóa trầm tích trong mối quan hệ với chuyển động kiến tạo và ý nghĩa dầu khí khu vực phía Tây bể Phú Khánh


Tóm tắt Xem thử

- NGHIÊN CỨU TIẾN HÓA TRẦM TÍCH TRONG MỐI QUAN HỆ VỚI CHUYỂN ðỘNG KIẾN TẠO VÀ Ý NGHĨA DẦU KHÍ KHU VỰC.
- ðịa tầng trầm tích ðệ Tam.
- ðịa tầng trầm tích Pliocen – ðệ tứ.
- CHƯƠNG 3 TIẾN HÓA TRẦM TÍCH VÀ Ý NGHĨA DẦU KHÍ KHU VỰC.
- TIẾN HÓA TRẦM TÍCH CENOZOI TRONG MỐI QUAN HỆ VỚI HOẠT ðỘNG KIẾN TẠO.
- Tiến hóa trầm tích trong mối quan hệ với hoạt ñộng kiến tạo.
- HST : Hệ thống trầm tích biển cao (Hightstand Systems tracts) KZ.
- LST : Hệ thống trầm tích biển thấp (Lowstand Systems tracts).
- TST : Hệ thống trầm tích biển tiến (Transgressive systems tract).
- a- Sơ ñồ biểu diễn sự chuyển tướng theo chiều ngang và công thức quan hệ giữa dãy cộng sinh tướng trầm tích và các miền hệ thống.
- Sự phân bố các tướng trầm tích theo các miền hệ thống bể bất ñối xứng.
- Sự phân bố các tướng trầm tích từ tâm bể ra rìa theo các miền hệ thống bể ñối xứng.
- Mô hình quan hệ giữa các miền hệ thống trầm tích với môi trường trầm tích trong một phức tập (Theo Trần Nghi, 2013.
- Sơ ñồ tướng ñá cổ ñịa lý giai ñoạn biển thấp trầm tích Oligocen bể Phú Khánh.
- Sơ ñồ tướng ñá cổ ñịa lý giai ñoạn biển thấp trầm tích Miocen sớm bể Phú Khánh.
- Sơ ñồ tướng ñá cổ ñịa lý giai ñoạn biển thấp trầm tích Miocen giữa bể Phú Khánh.
- Sơ ñồ tướng ñá cổ ñịa lý giai ñoạn biển thấp trầm tích Miocen trên bể Phú Khánh.
- Nhưng rất ít các công trình nghiên cứu và phân chia chi tiết ñịa tầng trầm tích bể Phú Khánh gắn với các chu kỳ dao ñộng mực nước biển (quá trình biển tiến - biển thoái).
- Phân tích ñặc ñiểm trầm tích và môi trường thành tạo trầm tích (tướng trầm tích) của từng tập trầm tích thuộc khu vực nghiên cứu..
- Làm sáng tỏ ñược quy luật tiến hóa trầm tích trong mối quan hệ với hoạt ñộng kiến tạo..
- Luận văn nghiên cứu tất cả các hệ tầng trầm tích từ E 3 ñến N 2 – Q khu vực phía Tây bể Phú Khánh..
- Tiến hóa trầm tích và ý nghĩa dầu khí khu vực nghiên cứu.
- Trầm tích Paleocen – Eocen.
- Trầm tích Oligocen.
- Trầm tích Miocen dưới.
- Trầm tích Miocen dưới phủ bất chỉnh hợp trên các trầm tích Oligocen.
- Như vậy, các thành tạo Miocen dưới chủ yếu là trầm tích lục nguyên ñôi chỗ là carbonat.
- Môi trường trầm tích châu thổ và ñầm hồ chứa than, biển nông, biển ven bờ..
- Chiều dày trầm tích ở vùng trũng sâu Phú Khánh có thể ñạt ñến hơn 2000m..
- Trầm tích Miocen giữa.
- Trầm tích Miocen trên.
- Bề dày trầm tích.
- Chiều dày trầm tích Cenozoi ở ñây ñạt trên 10000 mét (chỗ dày nhất không kể chiều sâu nước biển, với thành phần trầm tích cát kết, bột kết, sét kết trong ñó bột sét kết chiếm ưu thế và có các thành tạo ñá cacbonat)..
- Tại ñây có chiều dày trầm tích Cenozoi không lớn, nhưng các thể cacbonat phát triển mạnh..
- Trên mặt cắt ñịa chấn trầm tích Pliocen thể hiện sự khác biệt với các thành tạo trước ñó của Miocen.
- Vấn ñề ñịa tầng phân tập và trầm tích luận chưa ñược quan tâm nghiên cứu..
- 1- Phân tích tướng và tích hợp giữa tướng trầm tích và các miền hệ thống (LST, TST và HST) theo không gian và thời gian..
- Môi trường trầm tích (chế ñộ thủy ñộng lực và ñịa hóa môi trường).
- Phân loại tướng trầm tích.
- Nhóm tướng kép: bao gồm 2 nhóm tướng xen kẽ nhau trong một ñơn vị trầm tích..
- b/ Công thức tích hợp giữa tướng trầm tích và các miền hệ thống của một phức tập (sequence).
- MNB thay ñổi theo chu kỳ kéo theo tướng trầm tích cũng thay ñổi theo chu kỳ.
- Với quan ñiểm này tướng trầm tích là tế bào của các miền hệ thống (LST, TST, HST)..
- Công thức tổng quát tích hợp giữa dãy cộng sinh tướng trầm tích và các miền hệ thống trầm tích:.
- Trên cơ sở ñó có thể xây dựng 3 công thức tích hợp giữa dãy cộng sinh tướng và miền hệ thống trầm tích như sau:.
- 1/ Miền hệ thống trầm tích biển thấp (LST): LST = (ar + mt/amr + mr) LST 2/ Miền hệ thống trầm tích biển tiến (TST): TST = (Mt+ amt + amr/mt) TST 3/ Miền hệ thống trầm tích biển cao (TST): HST = (amr + mt/amr + mr) HST.
- Tướng ñá là các yếu tố về thạch học và môi trường trầm tích cổ.
- Phân tích tướng là một hệ phương pháp tổng hợp nhất của khoa học trầm tích luận.
- TIẾN HÓA TRẦM TÍCH VÀ Ý NGHĨA DẦU KHÍ KHU VỰC NGHIÊN CỨU.
- a- Sơ ñồ biểu diễn sự chuyển tướng theo chiều ngang và công thức quan hệ giữa dãy cộng sinh tướng trầm tích và các miền hệ thống..
- Có thể chọn minh họa 4 vị trí tiêu biểu ñại diện cho 4 môi trường trầm tích khác nhau..
- 2/ Môi trường trầm tích của miền hệ thống biển cao (HST).
- 3/ Môi trường trầm tích biển thấp (LST).
- gian tích tụ trầm tích” bao gồm các tướng trầm tích tượng tự trong giai ñoạn biển cao..
- Công thức tích hợp giữa cộng sinh tướng trầm tích và miền hệ thống biển thấp ñược viết như sau:.
- Trầm tích lấp ñầy chủ yếu là cát bùn chọn lọc kém..
- Mô hình quan hệ giữa các miền hệ thống trầm tích với môi trường trầm tích trong một phức tập (Theo Trần Nghi, 2013) ar: Môi trường aluvi trong bối cảnh biển thoái.
- 4/ Môi trường trầm tích của miền hệ thống biển tiến (TST).
- ðối với bể ñối xứng: trầm tích phân bố từ trung tâm của bể ñến môi trường deluvi.
- Các tướng trầm tích có cấu trúc thành 2 lớp:.
- Nghiên cứu tiến hóa trầm tích khu vực nghiên cứu trong mối quan hệ với hoạt ñộng kiến tạo ñược xét trên các vấn ñề sau ñây .
- Các kiểu biến dạng tuổi biến dạng - Bề dày trầm tích.
- Thành phần trầm tích - Tướng trầm tích.
- Hoạt ñộng núi lửa trẻ xuyên cắt toàn bộ trầm tích Cenozoi làm oằn võng trầm tích E 3 1 , N 1 .
- Bề dày trầm tích, thành phần thạch học và tướng trầm tích.
- Khối lượng và kiểu vật liệu trầm tích mang tới - Tướng và môi trường lắng ñọng trầm tích.
- ðáy bể càng sụt lún sâu thì bề dày trầm tích càng tăng.
- Tiến hóa trầm tích trong mối quan hệ với hoạt ñộng kiến tạo Khái niệm về tiến hóa trầm tích theo quan ñiểm hệ thống.
- Dựa trên nguyên lý ñó thấy rõ tiến hóa trầm tích khu vực phía Tây bể Phú Khánh qua 6 phức tập như sau:.
- “giả ñịa hào” ñồng thời bào mòn trầm tích Oligocen sớm trên ñỉnh khối nâng (ñịa lũy của ñịa hào Oligocen muộn)..
- Trầm tích phức tập này cũng có 3 miền hệ thống (LST, TST và HST)..
- Hệ thống trầm tích biển tiến ở thềm trong bao gồm phức hệ tướng kép cát bột sông và sông biển và nhóm tướng sét biển nông..
- Trên mặt cắt ñịa chấn thấy rõ 3 miền hệ thống (LST, TST và HST) và có sự thay ñổi bề dày trầm tích rất nhanh.
- Từ thềm trong bể ra thềm ngoài ñược ñặc trưng bởi 2 phức hệ tướng trầm tích:.
- Trầm tích Miocen muộn thềm trong và thềm ngoài khác nhau về tướng và bề dày.
- Trong phức tập S 5 tồn tại 3 miền hệ thống trầm tích khá rõ ràng.
- Miền hệ thống trầm tích biển tiến chủ yếu có dạng phân lớp song song, tần số thấp.
- Còn miền hệ thống trầm tích biển cao là sự pha trộn ñan xen của phản xạ phân lớp và phản xạ dạng hỗn ñộn, rối..
- Trầm tích Pliocen - ðệ tứ phân bố cả thềm trong và thềm ngoài.
- Tập S 6.2 là tập trầm tích ðệ tứ.
- Dựa vào ñặc ñiểm phản xạ có thể xác ñịnh các miền hệ thống trầm tích trong mỗi tập, miền trầm tích biển thấp (LST) có thể phân biệt ñược tương ñối rõ, còn miền trầm biển tiến và miền trầm tích biển cao không xác ñịnh ñược ranh giới rõ ràng, vì vậy hai miền hệ thống này ñược gộp chung thanh một miền hệ thống không phân chia (TST/HST).
- Ở gần bờ biển trầm tích có nguồn gốc lục ñịa biển (am,m), với ñặc trưng phản xạ phân lớp ñứt ñoạn, biên ñộ vừa có thể dự ñoán thành phần trầm tích có kích thước từ vừa ñến mịn, càng ra xa trầm tích chủ yếu là mịn có nguồn gốc biển (m)..
- 1/ Khu vực phía Tây bể Phú Khánh tiến hóa theo 6 chu kỳ trầm tích tương ứng với 6 phức tập theo 6 chu kỳ thay ñổi MNB và 6 pha kiến tạo: E 1 2 , E 3 2 , N 1 1 , N 1 2 , N 1 3 và N 2 – Q..
- các chu kỳ là trầm tích lục nguyên hạt mịn và trầm tích cacbonat (ám tiêu san hô và cát kết vụn sinh vật) thuộc môi trường ven biển và biển nông của miền hệ thống trầm tích biển tiến và biển cao (HST/TST)..
- Sơ ñồ tướng ñá cổ ñịa lý giai ñoạn biển thấp trầm tích Oligocen khu vực nghiên cứu.
- Sơ ñồ tướng ñá cổ ñịa lý giai ñoạn biển thấp trầm tích Miocen sớm khu vực nghiên cứu.
- Sơ ñồ tướng ñá cổ ñịa lý giai ñoạn biển thấp trầm tích Miocen giữa khu vực nghiên cứu.
- Sơ ñồ tướng ñá cổ ñịa lý giai ñoạn biển thấp trầm tích Miocen trên khu vực nghiên cứu.
- ðá sinh dầu có chất lượng tốt chủ yếu thuộc các tướng sét vũng vịnh của miền hệ thống trầm tích biển thấp (LST) tuổi Oligocen (bảng 3.1)..
- Bảng tổng hợp ñánh giá chất lượng sinh – chứa – chắn trên cơ sở ðTPT và tướng trầm tích khu vực nghiên cứu.
- LST: miền hệ thống trầm tích biển thấp TST: miền hệ thống trầm tích biển tiến HST: miền hệ thống trầm tích biển cao.
- ðặc ñiểm tướng trầm tích khu vực nghiên cứu theo thời gian như sau:.
- Giai ñoạn Miocen sớm: trầm tích phủ bất chỉnh hợp trên bề mặt bào mòn của Oligocen.
- Cuối Miocen sớm: hệ thống trầm tích biển tiến thống trị.
- Giai ñoạn Miocen giữa: có 3 phức hệ trầm tích ñặc trưng cho 3 miền hệ thống trầm tích:.
- Trầm tích miền hệ thống biển thấp (LST) phổ biến các phức hệ tướng kép cát sạn aluvi, bột sét châu thổ và sét biển nông biển thoái.
- Trầm tích miền hệ thống biển tiến phát triển nhóm tướng bột sét châu thổ sét than ñầm lầy ven biển và sét biển nông..
- Tiến hóa môi trường trầm tích diễn ra theo thời gian (mặt cắt) và theo không gian như sau:.
- Nguyễn Giao (1987), Cấu trúc ñịa chất và triển vọng dầu khí của các bể trầm tích ðệ tam vùng biển ðông Việt Nam..
- Trần Nghi (2003), Giáo trình Trầm tích học, NXB ðại học Quốc gia Hà Nội..
- Trần Nghi và nnk (2013), “Tiến hóa trầm tích Cenozoi bể Phú Khánh trong mối quan hệ với hoạt ñộng kiến tạo”, Tạp chí các Khoa học Trái ñất.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt