« Home « Kết quả tìm kiếm

Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu địa tầng phân tập trầm tích oligocen – Miocen bể tư chính – Vũng Mây và ý nghĩa dầu khí của chúng


Tóm tắt Xem thử

- Cỏc hệ thống trầm tớch liờn quan đến chu kỳ thay đổi mực nước biển.
- Cỏc hệ thống trầm tớch qua tài liệu địa chấn, địa vật lý giếng khoan và thạch học phức tập S 1 – Oligocen sớm (E 3 1.
- Cỏc hệ thống trầm tớch qua tài liệu địa chấn, địa vật lý giếng khoan và thạch học phức tập S 3 – Miocen sớm (N 1 1.
- Cỏc hệ thống trầm tớch qua tài liệu địa chấn, địa vật lý giếng khoan và thạch học phức tập S 4 – Miocen giữa (N 1 2 tc)– bể Tư Chớnh – Vũng Mõy.
- Cỏc hệ thống trầm tớch qua tài liệu địa chấn, địa vật lý giếng khoan và thạch học phức tập S 5 – Miocen muộn (N 1 3.
- Trầm tớch Oligocen – Miocen cú 5 phức tập: E 3 1.
- Bản đồ tướng đỏ cổ địa lý giai đoạn biển thấp trầm tớch Oligocen khu vực Tư Chớnh – Vũng Mõy.
- Bản đồ tướng đỏ cổ địa lý giai đoạn biển thấp trầm tớch Miocen dưới khu vực Tư Chớnh – Vũng Mõy.
- Bản đồ tướng đỏ cổ địa lý giai đoạn biển thấp trầm tớch Miocen trờn khu vực Tư Chớnh – Vũng Mõy.
- Bản đồ triển vọng dầu khớ giai đoạn biển thấp (LST) trầm tớch Oligocen khu vực Tư Chớnh – Vũng Mõy.
- Mối quan hệ giữa thạch học, tướng trầm tớch và bối cảnh kiến tạo bể Tư Chớnh – Vũng Mõy……….80.
- HST : Hệ thống trầm tớch biển cao (Hightstand Systems tracts).
- LST : Hệ thống trầm tớch biển thấp (Lowstand Systems tracts).
- TST : Hệ thống trầm tớch biển tiến (Transgressive systems tract) VCHC : Vật chất hữu cơ.
- Xỏc định quy luật quan hệ giữa dóy cộng sinh tướng trầm tớch và cỏc miền hệ thống trầm tớch..
- Chớnh xỏc húa địa tầng trầm tớch Oligocen - Miocen bể Tư Chớnh – Vũng Mõy..
- Địa tầng phõn tập trầm tớch Oligocen – Miocen bể Tư Chớnh – Vũng Mõy.
- Trầm tớch Kainozoi trong đới.
- 1/ Trầm tớch Oligocen – Hệ tầng Vũng Mõy (E 3 vm).
- Chuyển tiếp lờn là cỏc trầm tớch cỏt kết, bột sột kết giàu VCHC (hỡnh 1.8, 1.9)..
- Bề dày trầm tớch của hệ tầng thay đổi từ 380m đến 1000m.
- 2/ Trầm tớch Miocen dưới - Hệ tầng Phỳc Nguyờn (N 1 1 pn).
- PV-94-2X 3/ Trầm tớch Miocen giữa - Hệ tầng Tư Chớnh (N 1 2 tc).
- Chiều dày trầm tớch của hệ tầng thay đổi trong khoảng 300-750m..
- 4/ Trầm tớch Miocen trờn - Hệ tầng Phỳc Tần (N 1 3 pt).
- 2/ Qỳa trỡnh thành tạo cỏc miền hệ thống trầm tớch thực chất là quỏ trỡnh chuyển tướng theo khụng gian và thời gian.
- Mỗi miền hệ thống trầm tớch (LST, TST, HST) bao gồm một phức hệ cộng sinh tướng đặc trưng cho một pha thay đổi MNB tương ứng (biển thấp, biển tiến và biển cao)..
- Chỳng cú mối quan hệ chặt chẽ với cỏc miền hệ thống trầm tớch.
- Tướng trầm tớch.
- 1/ Phương phỏp phõn tớch ranh giới cỏc phức tập (sequence) và cỏc miền hệ thống trờn cơ sở tướng địa chấn và tướng trầm tớch:.
- Phõn loại tướng trầm tớch.
- Tuõn thủ tớnh nhịp của cỏc chu kỳ trầm tớch trong lỏt cắt.
- Đồng thời, dựa trờn cơ sở tướng địa chấn và tướng trầm tớch để xỏc định cỏc miền hệ thống trầm tớch (hỡnh 2.10):.
- Miền hệ thống trầm tớch biển thấp (Lowstand system tract): Hệ thống trầm tớch biển thấp là cỏc trầm tớch được thành tạo từ khi mực nước biển cao nhất hạ thấp dần xuống đến khoảng giữa biờn độ của MNB cao nhất(HSL) và thấp nhất (LSL)..
- Miền hệ thống trầm tớch biển tiến (Transgressive systems tract): là phức hệ trầm tớch được tớch tụ trong quỏ trỡnh biển tiến.
- Trầm tớch cú cấu tạo phủ chồng tiến (onlap).
- Trầm tớch thụ, tớch tụ gần bờ, tướng chõu thổ, thềm lục địa..
- Mụ hỡnh một số kiểu cấu tạo theo quan điểm địa tầng phõn tập 3/ Phương phỏp phõn tớch mối quan hệ giữa cỏc dóy cộng sinh tướng và cỏc miền hệ thống trầm tớch.
- Với quan điểm này tướng trầm tớch là tế bào của cỏc miền hệ thống (LST, TST, HST)..
- Cụng thức tổng quỏt tớch hợp giữa dóy cộng sinh tướng trầm tớch và cỏc miền hệ thống trầm tớch:.
- Trờn cơ sở đú cú thể xõy dựng 3 cụng thức tớch hợp giữa dóy cộng sinh tướng và miền hệ thống trầm tớch như sau (Hỡnh 2.14):.
- Mụ hỡnh cộng sinh tướng theo cỏc miền hệ thống trầm tớch trong.
- Mỗi kiểu bể trầm tớch được đặc trưng bởi cỏc mụi.
- trường trầm tớch và cộng sinh tướng khỏc nhau.
- Cỏc kiểu biến dạng cỏc đỏ trầm tớch của khu vực Tư Chớnh – Vũng Mõy là:.
- Bước 1: Phõn tớch ranh giới cỏc phức tập: trầm tớch khu vực Tư Chớnh – Vũng Mõy được phõn chia thành 6 phức tập:.
- Bước 2: Mỗi phức tập được phõn chia thành 3 miền hệ thống trầm tớch:.
- Miền hệ thống trầm tớch biển thấp (LST.
- Miền hệ thống trầm tớch biển tiến (TST.
- Miền hệ thống trầm tớch biển cao (HST).
- Bước 3: Phõn tớch dóy cộng sinh tướng (nhúm tướng đơn và tướng kộp) theo từng miền hệ thống trầm tớch: Biển thoỏi: ar, amr, mt/amr và mr.
- Bước 4: Thành lập cụng thức tớch hợp giữa dóy cộng sinh tướng và miền hệ thống trầm tớch đối với khu vực Tư Chớnh – Vũng Mõy..
- Mỗi miền hệ thống trầm tớch là tương ứng với một giai đoạn nhất định của một chu kỳ thay đổi mực nước biển.
- Giai đoạn biển thoỏi kể từ MNB ở vị trớ cao nhất đến vị trớ trung bỡnh được gọi là miền hệ thống trầm tớch biển cao (HST).
- Giai đoạn biển thoỏi tiếp theo MNB thay đổi từ vị trớ trung bỡnh đến thấp nhất được gọi là miền hệ thống trầm tớch biển thấp (LST) trong khu vực Tư Chớnh – Vũng Mõy xuất hiện cỏc nhúm tướng đơn và tướng kộp sau đõy: ar.
- Cuối cựng cụng thức tớch hợp của 3 miền hệ thống trầm tớch khu vực Tư Chớnh – Vũng Mõy như sau:.
- Trờn mặt cắt địa chấn cỏc trường súng đồng pha cú 3 tập biểu hiện cú 3 dóy cộng sinh tướng tương ứng với 3 miền hệ thống trầm tớch:.
- Miền hệ thống trầm tớch biển tiến (TST): trờn cỏc mặt cắt địa chấn, cỏc trường súng biểu hiện 2 lớp:.
- Cụng thức tớch hợp giữa dóy cộng sinh tướng trầm tớch và miền hệ thống biển tiến khu vực Tư Chớnh – Vũng Mõy như sau:.
- Cỏc hệ thống trầm tớch qua tài liệu địa chấn, địa vật lý giếng khoan và thạch học phức tập S 1 – Oligocen sớm (E 3 1 vm) và phức tập S 2 – Oligocen.
- Tương tự phức tập Sq1, phức tập Sq2 cú 3 miền hệ thống trầm tớch: LST, TST và HST..
- Phức tập Miocen sớm cú cấu trỳc 3 nhịp tương ứng với 3 miền hệ thống trầm tớch: LST, TST và HST..
- Miền hệ thống trầm tớch biển thấp (LST) bao gồm 2 phức hệ tướng đặc trưng.
- Vỡ vậy cụng thức biểu diễn mối quan hệ giữa dóy cộng sinh tướng và miền hệ thống trầm tớch như sau:.
- Trờn mặt cắt địa chấn cỏc trường súng đồng pha của miền hệ thống trầm tớch biển tiến thể hiện 3 kiểu cấu tạo khỏc nhau:.
- Cụng thức tớch hợp dóy cộng sinh tướng và miền hệ thống trầm tớch biển tiến:.
- Cỏc hệ thống trầm tớch qua tài liệu địa chấn, địa vật lý giếng khoan và thạch học phức tập S 3 – Miocen sớm (N 1 1 pn.
- Miền hệ thống trầm tớch biển cao (HST) bao gồm 3 phức hệ tướng cộng sinh với nhau theo khụng gian từ ven rỡa ra trung tõm bể:.
- Cụng thức tớch hợp dóy cộng sinh tướng và miền hệ thống trầm tớch biển cao:.
- 60 - Loại hỡnh trầm tớch lục nguyờn..
- Miền hệ thống trầm tớch biển thấp (LST): cỏc trường súng thụ, đứt đoạn, sắp xếp định hướng đặc trưng cho nhúm tướng cỏt bột aluvi.
- Miền hệ thống trầm tớch biển tiến (TST): trong mặt cỏt phỏt triển trầm tớch lục nguyờn liờn tục sẽ xuất hiện phức hệ tướng bột sột pha cỏt chõu thổ biển tiến xen kẽ với phức hệ tướng bựn biển nụng biển tiến (nằm dưới) và phức hệ tướng bựn biển nụng biển tiến (phủ trờn) đặc trưng cho giai đoạn biển tiến cực đại..
- Cụng thức tớch hợp giữa dóy cộng sinh tướng và miền hệ thống trầm tớch biển thấp là:.
- Miền hệ thống trầm tớch biển cao (HST) bao gồm 3 nhúm tướng cơ bản:.
- Cụng thức tớch hợp giữa dóy cộng sinh tướng và miền hệ thống trầm tớch biển tiến là:.
- Cỏc hệ thống trầm tớch qua tài liệu địa chấn, địa vật lý giếng khoan và thạch học phức tập S 5 – Miocen muộn (N 1 3 pt)– bể Tư Chớnh – Vũng Mõy.
- Trầm tớch Oligocen – Miocen cú 5 phức tập, mặt cắt bị biến dạng mạnh: đứt góy trượt bằng, đứt.
- Trầm tớch Oligocen – Miocen cú 5 phức tập: E 3 1 , E 3 2 , N 1 1 , N 1 2 và N 1 3 .
- Cú 6 phức tập tương ứng với 6 chu kỳ thay đổi MNB chõn tĩnh - Mỗi phức tập cú 3 miền hệ thống trầm tớch: LST, TST, HST.
- Cỏc hệ thống đứt góy đồng trầm tớch tạo bể E 2 – E 3 1.
- Đứt góy đồng trầm tớch Miocen sớm là pha tỏch gión sụt lỳn..
- Lấp đầy bể thứ cấp Miocen sớm, giữa và muộn cú 3 miền hệ thống trầm tớch (LST, TST, HST):.
- tớch và miền hệ thống trầm tớch biển tiến của 3 phức tập N 1 1 , N 1 2 và N 1 3 là:.
- vật liệu trầm tớch lục nguyờn đa khoỏng chọn lọc và mài trũn kộm.
- Giai đoạn này trong 3 miền hệ thống tướng trầm tớch vẫn tương tự như trong giai đoạn E 3 1.
- Thời kỳ Miocen cú 3 chu kỳ trầm tớch tương ứng với 3 phức tập cơ bản:.
- Vỡ vậy, ngoài trầm tớch lục nguyờn cũn phỏt triển ỏm tiờu san hụ trong N12 và N13..
- Tiến hoỏ thành phần vật chất và mụi trường trầm tớch theo chu kỳ thay đổi mực nước biển và cỏc miền hệ thống trầm tớch..
- Bề dày trầm tớch Oligocen thay đổi từ 0 – 5000m.
- 3/ Tiến hoỏ thành phần vật chất và mụi trường trầm tớch theo chu kỳ thay đổi mực nước biển và cỏc miền hệ thống trầm tớch.
- Về thành phần độ hạt: Bắt đầu mỗi phức tập trầm tớch chủ yếu là hạt thụ (cuội, sạn, cỏt) của mụi trường lục địa, ven biển thuộc miền hệ thống trầm tớch biển thấp.
- Về thành phần thạch học: Bắt đầu mỗi phức tập là trầm tớch lục nguyờn đa khoỏng thuộc miền hệ thống biển thấp.
- Kết thỳc mỗi phức tập là trầm tớch lục nguyờn ớt khoỏng hoặc đỏ vụi ỏm tiờu.
- Mối quan hệ giữa thạch học, tướng trầm tớch và bối cảnh kiến tạo bể Tư Chớnh – Vũng Mõy.
- tạo Thạch học Tướng trầm tớch.
- Tướng và mụi trường trầm tớch.
- Miền hệ thống trầm tớch: tức biển thoỏi hay biển tiến.
- Đặc điểm cỏc tham số trầm tớch:.
- Thành lập được cụng thức tớch hợp giữa tướng trầm tớch và cỏc miền hệ thống của địa tầng phõn tập:.
- Trầm tớch Kainozoi bể Tư Chớnh - Vũng Mõy cú thể chia ra 6 phức tập (sequence):

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt