« Home « Kết quả tìm kiếm

Nghiên cứu các sự cố có thể về phát thải khí ra môi trường trong các nhà máy nhiệt điện công suất lớn


Tóm tắt Xem thử

- Các hệ thống xử lý phát thải khí, bụi tại NMNĐ Vũng Áng 1, Thái Bình 2.
- 25 2.2.1 Mô tả chung về hệ thống thiết bị SCR của NMNĐ Vũng Áng 1.
- Mô tả chung về hệ thống thiết bị lọc bụi tĩnh điện ESP (Electrostatic precipitator) của NMNĐ Thái Bình 2.
- Mô tả chung về hệ thống thiết bị khử SOx tại NMNĐ Thái Bình 2.
- 33 2.4.2 Thông số hiệu suất vận hành các hệ thống xử lý phát thải NMNĐ Vũng Áng 1 và Thái Bình 2.
- 35 2.6 Đánh giá thực trạng của hệ thống và kiến nghị.
- 51 4.1.2 Sự cố về hệ thống thiết bị.
- 51 4.2 Hệ thống khử NOx - SCR.
- 52 4.2.1 Một số sự cố về thiết bị và cách khắc phục.
- 53 4.2.3 Bảo dưỡng hệ thống SCR.
- 56 v 4.3 Hệ thống lọc bụi tĩnh điện: Các sự cố có thể, nguyên nhân và cách xử lý.
- 61 4.3.3 Vận hành hệ thống.
- 63 4.3.4 Bảo dưỡng hệ thống.
- 70 4.3.5 Sự cố thực tế đã xẩy ra và phương án cải tạo hệ thống lọc bụi tĩnh điện tại NMNĐ Uông Bí 1.
- 74 4.4 Hệ thống khử SOx – FGD.
- 78 4.4.2 Kiểm tra và bảo dưỡng các thiết bị trong hệ thống (FGD.
- 24 Hình 2.6 Sơ đồ hệ thống khử NOx tại NMNĐ Vũng Áng 1.
- 26 Hình 2.7 Mô hình 3D hệ thống khử NOx tại NMNĐ Vũng Áng 1.
- 26 Hình 2.8 Thiết bị lọc bụi tĩnh điện NMNĐ Thái Bình 2.
- 29 Hình 2.9 Sơ đồ hệ thống thiết bị khử SOx bằng đá vôi.
- 50 Hình 4.1 Hệ thống khử NOx bằng Ure/Ammonia NMNĐ Vũng Áng 1.
- 57 Hình 4.3 Thiết bị khử bụi tĩnh điện.
- 58 Hình 4.4 Sơ đồ công nghệ hệ thống khử SOx Nhà máy nhiệt điện Thái Bình 2.
- Năm 2014 tại cụm Nhà máy Nhiệt điện Uông Bí (bao gồm UBMR1 công suất 300MW và dự án UBMR2 công suất 330 MW), trong quá trình khởi động thử nghiệm lò UBMR2, các hệ thống lọc bụi chưa thể kích hoạt khi công suất chưa đủ nên khói thải ra môi trường chưa được khử bụi.
- Do hệ thống xử lý khí thải của nhà máy đang bị lỗi nên có khí thải đen xả ra.
- Các nhà máy nhiệt điện (NMNĐ) đốt than ở Việt Nam thải ra môi trường lượng NOx hàng năm trung bình tăng 9,2% [7].
- 15 - Đối với các thiết bị trong nhà máy nhiệt điện.
- Khí SOx sản sinh ra trong nhà máy nhiệt điện còn gây ra các tác hại ngay trong các thiết bị của nhà máy nhiệt điện như các đường ống dẫn khói thải ra ống khói, các thiết bị bên trong hệ thống khử SOx khi nhiệt độ của khói thải thấp hơn nhiệt độ đọng sương.
- Hệ thống xử lý phát thải sau buồng đốt là tương tự về hệ thống SCR khử NOx , lọc bụi tĩnh điện ESP.
- 2.2.1 Mô tả chung về hệ thống thiết bị SCR của NMNĐ Vũng Áng 1.
- Hệ thống thiết bị SCR bao gồm các bộ phận sau.
- Hệ thống cung cấp ammonia Hệ thống cung cấp Ammonia bao gồm thiết bị hóa hơi và bình lưu giữ.
- Hiệu suất khử NOx của hệ thống SCR theo chế độ vận hành là 41% [16] và nồng độ phát thải là CNOx = 668,2 mg/m3.
- Tương tự NMNĐ Vũng Áng 1, NMNĐ Thái Bình hiện tại áp dụng hệ thống lọc bụi tĩnh điện (ESP).
- Hình 2.8 Thiết bị lọc bụi tĩnh điện NMNĐ Thái Bình 2 2.2.3.
- Hệ thống dẫn khói thải: Hệ thống dẫn khói thải được thiết kế có thể vận hành trong trường hợp sự cố (trong thời gian ngắn).
- MJ/kg Độ ẩm toàn phần Wlv Chất bốc Vlv Tro Alv Các bon Clv Hydro Hlv Ôxi Olv Ni tơ nhiên liệu Nlv Lưu huỳnh Slv Thông số hiệu suất vận hành các hệ thống xử lý phát thải NMNĐ Vũng Áng 1 và Thái Bình 2.
- Thông số hiệu suất các hệ thống xử lý phát thải tại NMNĐ Vũng Áng 1.
- Hệ thống SCR tại NMNĐ Vũng Áng 1, Thái Bình 2 : Hiệu suất của khử NOx theo chế độ vận hành là ηSCR = 41.
- Hệ thống lọc bụi tĩnh điện ESP tại NMNĐ Vũng Áng 1, Thái Bình 2 có hiệu suất khử bụi là ηESP = 99,84.
- Hệ thống khử lưu huỳnh FGD dùng sữa đá vôi tại NMNĐ Thái Bình 2 có hiệu suất khử SOx là ηESP = 81%.
- Với hiệu suất của hệ thống khử NOx ηSCR=41% [17], nồng độ NOx phát thải ra ngoài môi trường như sau: 36 CNOx out = CNOx6%*(1- ηSCR.
- Với hiệu suất hệ thống FGD tại NMNĐ Vũng Áng.
- 2.6 Đánh giá thực trạng của hệ thống và kiến nghị Theo kết quả tính toán và đối chiếu với QCVN 22:2009/BTNMT đối với các hệ thống xử lý phát thải trang bị cho các NMNĐ Vũng Áng 1 và Thái Bình 2 là phù hợp thỏa mãn yêu cầu về phát thải khí.
- Tuy nhiên trong thực tế vận hành, hiệu quả của các hệ thống thiết bị này có xu hướng giảm dần.
- Đối với hệ thống khử lưu huỳnh ô xít (FGD), trong quá trình hoạt động, hiệu quả hấp thụ của hệ thống FGD sẽ bị giảm sút do các yếu tố sau.
- Vận hành của thiết bị: sau thời gian vận hành nhất định, các thiết bị của hệ thống FGD đều bị xuống cấp và hiệu suất sẽ giảm đi.
- 38 Đối với hệ thống lọc bụi tĩnh điện (ESP) trong quá trình làm việc cũng sẽ có xu hướng giảm hiệu suất do các yếu tố như đóng bám bụi, xuống cấp, hỏng hóc về các thiết bị cơ khí.
- Nghiên cứu cải tiến công nghệ và thiết bị đốt than và hệ thống xử lý phát thải có độ tin cậy cao và giảm thiểu các nguy cơ tiềm ẩn về phát thải ra môi trường.
- Bảo trì bảo dưỡng, nâng cao trình độ vận hành, nâng cấp/cải tiến các thiết bị hệ thống lọc bụi (ESP), khử NOx (SCR), SOx (FGD) tại các NMNĐ.
- 51 CHƢƠNG 4: CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA KHẮC PHỤC CÁC SỰ CỐ 4.1 Các sự cố có thể xảy ra về phát thải khí ra môi trƣờng Đối với các nhà máy nhiệt điện là một hệ thống thiết bị phức tạp với nhiều chi tiết thiết bị khác nhau.
- Các sự cố đã xẩy ra như thực tế vận hành hệ thống xử lý bụi ESP tại các nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân, hệ thống khử NOx nhiệt điện Phả Lại…đã gây tác động tiêu cực đến môi trường là những bài học cần rút ra để có phương án đối phó phù hợp.
- Đối với mỗi hệ thống thiết bị việc vận hành hệ thống đều phải tuân theo các nguyên lý và quy trình đặc thù do nhà sản xuất thiết bị khuyến cáo.
- 4.2 Hệ thống khử NOx - SCR 1-Buồng đốt 3-Bộ quá nhiệt.
- Nhà máy nhiệt điện Vũng Áng 1 sử dụng hệ thống SCR để khử thành phần NOx chứa trong khói thoát nhằm giảm thiểu thành phần độc hại đó có trong khói thoát trước khi chúng được 53 đưa vào môi trường.
- Rò rỉ dầu trên hệ thống.
- 54 4.2.3 Bảo dưỡng hệ thống SCR.
- Kiểm tra các ổ trục.
- Kiểm tra vệ sinh lưới đầu hút.
- Kiểm tra bảo dƣỡng các tấm chắn.
- Kiểm tra hệ thống tủ điều khiển, tủ trung gian của các tấm chắn.
- Kiểm tra tình trạng bên ngoài.
- Tiểu tu Kiểm tra các ổ trục.
- Trong trường hợp các sự cố xẩy ra cho thiết bị, sự cố về vận hành hệ thống thì tác hại của phát thải NOx cũng đã giảm xuống.
- Kiểm tra bên trong thiết bị và loại bỏ ngoại vật.
- Loại bỏ thiết bị phóng điện bị hỏng.
- Khôi phục bề mặt của điện cực Phần dưới của lọc bụi chứa đầy tro bụi do hệ thống hút tro làm việc không tốt.
- Kiểm tra thiết bị rung của điện cực để xử lý bất thường (búa rung bị kẹt, vỡ.
- Khôi phục chế độ vận hành bình thường của thiết bị Khắc phục sự biến dạng của các điện cực.
- Kiểm tra chèn ở các nắp đậy, sự nguyên vẹn của phễu thu hồi, hư hỏng của hệ thống hút tro bụi.
- chèn của hệ thống hút tro bụi.
- Kiểm tra hở mạch Thủ tục.
- Kiểm tra mạch điều khiển Mạch chính.
- Kiểm tra thiết bị bảo vệ R12, tụ điện C3 và điện trở R4.
- 4.3.3 Vận hành hệ thống A, Các quy tắc an toàn: Khi vận hành lọc bụi tĩnh điện, vận hành viên phải tuân thủ những chỉ dẫn, quy tắc an toàn của thiết bị.
- Không cho phép công tác trên hệ thống nối đất trong khi lọc bụi tĩnh điện đang vận hành - Cấm thực hiện các công việc sau khi chỉ có một người.
- C, Các chế độ vận hành thiết bị Hệ thống thiết bị ESP có các chế độ vận hành sau.
- D, Kiểm tra thiết bị trước khi vận hành - Kiểm tra độ chắc chắn của lưới phân phối khói.
- Kiểm tra vị trí các thanh dầm treo điện cực phóng điện.
- Kiểm tra tình trạng của điện cực phóng điện và điện cực thu hồi.
- Quá trình khởi động thiết bị điện được thực hiện dựa theo các chỉ dẫn vận hành.
- Kiểm tra thiết bị cơ.
- Trong khi vận hành thiết bị, cần phải kiểm tra hằng ngày những phần thiết bị ngoài trời của lọc bụi tĩnh điện.
- Điều này có thể tạo ra ngắn mạch trong thiết bị.
- Đảm bảo vận hành ổn định của hệ thống thông thoáng  Không để bừa bộn tại lối đi chính, lối thoát hiểm, hành lang và cầu thang  Hằng ngày phải kiểm tra những phần bên ngoài của thiết bị rung.
- Kiểm tra thiết bị điện.
- Bảo dưỡng thiết bị cơ - Bảo dưỡng vỏ ESP.
- Kiểm tra tình trạng của các sứ cách điện.
- 4.3.5 Sự cố thực tế đã xẩy ra và phương án cải tạo hệ thống lọc bụi tĩnh điện tại NMNĐ Uông Bí 1.
- Trong thực tế, tại NMNĐ Uông Bí 1, trong quá trình hoạt động hiệu quả của hệ thống lọc bụi tĩnh điện đã xuống cấp theo thời gian.
- I, Tình trạng hoạt động trước sửa chữa của hệ thống.
- Hệ thống búa gõ rung giũ bụi hoạt động kém hiệu quả.
- Thiết kế, cải tạo hệ thống thải và thu tro.
- Kiểm tra tình trạng làm việc của các van, đóng van xả, xiết lại bulon khắc phục rò xì trên hệ thống.
- 24 5 Đường ống và van Kiểm tra rò rỉ trên hệ thống đường ống, mặt bích, các van.
- [12] Nguyễn Xuân Hải, Luận văn thạc sỹ kỹ thuật nhiệt: Nghiên cứu các giải pháp nâng cấp hệ thống xử lý NOx tại các nhà máy nhiệt điện đốt than”, Hà Nội tháng 9 2017.
- [13] Tô Ngọc Trung, Luận văn Thạc sỹ kỹ thuật nhiệt: Nghiên cứu các giải pháp nâng cấp hệ thống xử lý SOx tại các nhà máy nhiệt điện đốt than, Hà Nội tháng 9 2017.
- [19] Quy trình vận hành và bảo dưỡng hệ thống khử NOx – NMNĐ Vũng Áng 1.
- [20] Quy trình vận hành và bảo dưỡng hệ thống lọc bụi tĩnh điện – NMNĐ Vũng Áng 1.
- [25] Quy trình vận hành và bảo dưỡng hệ thống FGD khử SOx – NMNĐ Thái Bình 2

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt