Professional Documents
Culture Documents
2.3. Entanpi
Như trên đã thấy trong một quá trình đẳng tích V = 0 Ad.n = 0
Nếu hệ có thực hiện công có ích (A’= 0) thì Qv = U.
Có nghĩa là nhiệt trao đổi trong quá trình đẳng tích bằng biến thiên của nội năng.
Trong một quá trình đẳng áp, nếu hệ không sinh công có ích ta có:
U = Q – p. U hay Qp = U + p. V
Qp = U2 – U1 + p.V2 – p.V1 = (U2 + p.V2) - (U1 + p.V1)
Ký hiệu U + PV = H ta có: Qp = H2 – H1 = H
Như vậy nhiệt trao đổi trong quá trình đẳng áp bằng biến thiên của một hàm trạng
thái mới gọi là entanpi. Ký hiệu bằng H. Nội năng và entanpi có bản chất giống nhau đều
là năng lượng tiềm tàng bên trong một hệ hay vật bất kỳ.
H = U + PV hay H = U + p. V
Các phản ứng hoá học thường được thực hiện trong điều kiện áp suất khí quyển,
không đổi và nếu không có sự tham gia của các chất khí (V = 0) thì
H = U H=U
CO
H2 Bằng thực nghiệm người ta xác định được:
H3
H1 = -94,1 kcal H2 = -26,4 kcal H3 = -67,6 kcal
H1 H1 = H2 + H3
C CO2
3.3. Tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng dựa vào nhiệt sinh
Nhiệt sinh của một chất là nhiệt của phản ứng tạo ra một mol chất đó từ các đơn
chất ở trạng thái bền vững.
3
VD: 2A1 + O2 = A12O3 Hs° = -399,1 kcal/mol
2
Lưu ý: - Nhiệt sinh xác định ở điều kiện 1 atm và 298°K được gọi là nhiệt sinh tiêu chuẩn
và ký hiệu là Hs°
- Nhiệt sinh của các đơn chất bền bằng 0
Bảng giá trị 2.1: Nhiệt sinh của một số hợp chất
Bảng giá trị 2.2: Nhiệt cháy tiêu chuẩn của một số chất
Hc° Trạng Hc°
Hợp chất Trạng thái Hợp chất
(Kcal/mol) thái (Kcal/mol)
Hidro k -68.3 Phenol l -372.0
Metan k -212.8 Aceton l -430.9
Etan k -372.8 Acid acetic l -208.3
Etilen k -337.2 Acid benzoic r -771.8
Acetilen k -310.6 Etyl acetat l -538.0
Benzen l -783.4 Anilin l -811.9
Naphtalen r -123.0 Toluen l -934.5
Ví dụ: Xác định hiệu ứng nhiệt Hx của phản ứng:
2CO + 4H2 H2O + C2H5OH
Biết Hc° - 67,6 -68,3 -326,7 kcal/mol
H2O + C2H5OH
Hx H2
CO + H2 2CO + 4H2O
H1
Theo định luật Hess ta có:
Hx = H1 - H2
Hx = Hco(tg) – Hco(sp)
= [2.(-67,6) + 4.(-68,3)] - (-326,7)= - 81,7 Kcal
Hiệu ứng nhiệt của một phản ứng bằng tổng nhiệt cháy của các chất tham gia trừ
đi tổng nhiệt cháy của các chất sản phẩm phản ứng.
4. Nguyên lý thứ n của nhiệt động học
4.1. Nội dung và cách phát biểu
Nội dung:
Nguyên lý thứ II đề cập đến một đặc tính khác của năng lượng. Đó là trong khi các
dạng năng lượng khác có thể biến hoàn toàn thành nhiệt thì nhiệt lại chỉ có thể biến một
phần thành dạng năng lượng khác.
Nghiên cứu rút ra từ nguyên lý thứ II cho phép rút ra một số hàm trạng thái làm
tiêu chuẩn để xét đoán một phản ứng nhất định có thể tự xảy ra hay không.
Phát biểu:
* Nhiệt không thể tự truyền từ một vật lạnh sang một vật nóng hơn. Clausius 1950
* Không thể có động cơ vĩnh cửu loại II là động cơ biến hoàn toàn nhiệt nhận
được thành công (cũng có nghĩa động cơ làm việc mà không chịu sự mất mát nhiệt nào).
* Tồn tại một hàm so trạng thái gọi là entropi ký hiệu là S mà biến thiên của nó
trong một quá trình thuận nghịch AS bằng tỷ số giữa nhiệt lượng trao đổi trong quá trình
đó và nhiệt độ tại đó xảy ra sự trao đổi nhiệt. Nghĩa là:
Q tn
S = (2.3) Nguồn nhiệt
T
Đối với quá trình không thuận nghịch
Q ktn
S > (2.4)
T Bộ phận
Xét sơ đồ một máy nhiệt:
sinh cung
A Q1−Q2 T 1−T 2 T
= = = =1− 2 (2.5)
Q1 Q1 T T1