« Home « Kết quả tìm kiếm

Phần 3: Lập trình Cơ sở dữ liệu nâng cao với ADO.NET_Chương 14


Tóm tắt Xem thử

- Bạn đã thấy cách sử dụng một giao dịch với một đối tượng Lệnh như thế nào.
- Bạn đã thấy cách sử dụng một giao dịch với một DataAdapter như thế nào.
- Bạn sẽ xem xét cách sử dụng một số thuộc tính và phương pháp trong chương này..
- THIẾT ĐẶT MỘT Saverpoint SỬ DỤNG T-SQL.
- Thiết đặt một Savepoint sử dụng một đối tượng SqlTransaction.
- sử dụng trước đó bởi Transaction 1.
- Thiết đặt giao dịch sử dụng T- SQL.
- Tất cả các giao dịch kế tiếp trong phiên họp của bạn sẽ sử dụng mức mới..
- Bạn có thể xem thông tin về khóa trong một cơ sở dữ liệu sử dụng SQL Server Enterprise Manager.
- Sử dụng những điều khiển DataGrid và DataList để truy cập một cơ sở dữ liệu.
- Thuộc tính language cho biết file sử dụng ngôn ngữ C#.
- Bạn gán văn bản mà bạn muốn trình bày sử dụng thuộc tính Text..
- TextBox Một hộp chứa văn bản mà người sử dụng form của bạn có thể soạn thảo khi chạy chương trình.
- Bạn gán mối liên kết sử dụng thuộc tính Text..
- Bạn gán ảnh sử dụng thuộc tính ImageUrl..
- Bạn đặt hyperlink sử dụng thuộc tính NavigateUrl..
- Bạn gán danh sách những tùy chọn sử dụng thuộc tính Items.
- Bạn gán nguồn dữ liệu sử dụng thuộc tính DataSource..
- Mỗi mục trong danh sách có thể được trình bày sử dụng một template (khung mẫu).
- Bạn gán danh sách cho những hộp kiểm sử dụng thuộc tính Items..
- Bạn gán danh sách những nút rađiô sử dụng thuộc tính Items..
- Image Hiển thị một ảnh mà bạn gán sử dụng thuộc tính ImageUrl..
- Table Trình bày một bảng với những hàng, mà bạn gán sử dụng thuộc tính Rows..
- Bạn gán điều khiển đến hiệu lực hóa sử dụng thuộc tính ControlToValidate.
- Bạn gán điều khiển để làm cho có hiệu lực sử dụng thuộc tính ControlToValidate (điều khiển này chứa giá trị được nhập vào bởi người sử dụng).
- Bạn đặt điều khiển để so sánh với, sử dụng thuộc tính.
- Bạn đặt toán tử cho sự so sánh sử dụng thuộc tính Operator..
- Bạn đặt điều khiển để hiệu lực hóa nó, sử dụng thuộc tính.
- Bạn đặt file XML để trình bày sử dụng thuộc tính DocumentSource..
- Bạn đặt văn bản để trình bày sử dụng thuộc tính Text..
- Đạt được điều này, bạn sử dụng một điều khiển.
- Sử dụng một điều khiển DataGrid để truy cập một Cơ sở dữ liệu.
- Trong ví dụ trong mục này, bạn sẽ sử dụng một đối tượng Dataset để cất giữ những hàng từ bảng Products..
- Bạn sử dụng những thuộc tính định dạng để kiểm soát sự xuất hiện của mỗi phần tử trên DataGrid của bạn .
- Sử dụng một điều khiển DataList để truy cập một Cơ sở dữ liệu.
- Bạn sẽ sử dụng Nhãn đầu tiên này để trình bày cột ProductID.
- nếu không ứng dụng web của bạn sẽ không có khả năng để xử lý nhiều người sử dụng..
- Để cất giữ thông tin trên máy khách, bạn có thể sử dụng cookies hay thuộc tính ViewState của đối tượng Page (Trang).
- Cất giữ thông tin sử dụng Cookies.
- Cất giữ thông tin sử dụng thuộc tính ViewState.
- Bạn có thể rồi truy xuất giá trị count sử dụng mã sau đây:.
- Để cất giữ thông tin trên máy chủ phục vụ bạn có thể sử dụng đối tượng phiên họp (Session), ứng dụng.
- Cất giữ thông tin sử dụng một đối tượng Session (Phiên họp).
- Rồi bạn có thể truy xuất giá trị count sử dụng mã sau đây:.
- Cất giữ thông tin sử dụng đối tượng trình ứng dụng.
- Bạn có thể rồi truy xuất giá trị count sử dụng mã sau đây myInt = (int) Application["count"];.
- Cất giữ thông tin sử dụng đối tượng bộ đệm.
- Cất giữ thông tin sử dụng Cơ sở dữ liệu.
- Bạn sử dụng nút Buy (mua) để thêm một sản phẩm vào shopping cart ( xe đẩy mua hàng) ở bên phài của form.
- Phương thức này được gọi khi người sử dụng nhấn nút Buy (Mua).
- Tuy nhiên,nếu bạn muốn thông tin động, thì bạn có thể sử dụng ASP.NET.
- nếu không ứng dụng web của bạn sẽ không có khả năng xử lý nhiều người sử dụng..
- Chương 16: Sử dụng hỗ trợ XML của máy chủ phục vụ SQL.
- Sử dụng mệnh đề FOR XML của SQL Server.
- Truy cập máy chủ phục vụ SQL sử dụng HTTP.
- Sử dụng hàm OPENXML() của SQL server.
- Sử dụng một đối tượng XmlDocument để lưu trữ một tệp tài liệu XML (XML document)..
- Sử dụng một đối tượng XmlDataDocument để lưu một tệp tài liệu XML (XML document)..
- Bạn chỉ có thể sử dụng tùy chọn này với kiểu AUTO..
- Sử dụng kiểu RAW.
- Sử dụng kiểu AUTO.
- Sử dụng kiểu EXPLICIT:.
- Bạn cũng có thể sử dụng một giá trị Tag là Null để chỉ báo root (gốc rể).
- để sử dụng chỉ thị cdata, kiểu cột của bạn phải.
- Danh sách 16.3 cho thấy một ví dụ đầy đủ sử dụng hai phát biểu SELECT trình bày trong mục này..
- Sử dụng tùy chọn XMLDATA.
- Sử dụng những tùy chọn ELEMENT.
- Sử dụng tùy chọn BASE64 Nhị phân.
- Bạn có thể xem một file XML sử dụng Microsoft Internet Explorer , như trong Hình 16.4..
- Bạn có thể sử dụng hàm last() để lấy nút cuối cùng.
- CustomersWithAttributes.xml sử dụng những thuộc tính này..
- XSLT là một ngôn ngữ rất mạnh chứa đựng nhiều chức năng bạn có thể sử dụng để định dạng dữ liệu XML của bạn.
- Truy cập Máy chủ phục vụ SQL sử dụng HTTP.
- Chạy những câu lệnh SQL sử dụng một khuôn mẫu XML.
- Định dạng đầu ra XML sử dụng một XSL Stylesheet.
- Sử dụng hàm OPENXML() của máy chủ phục vụ SQL.
- Bạn sử dụng handle này như một tham chiếu tới tài liệu XML của bạn..
- Bạn sử dụng.
- TableName: chỉ rõ tên của bảng cơ sở dữ liệu bạn muốn sử dụng.
- Sử dụng OPENXML().
- Sử dụng một đối tượng XmlDocument để lưu trữ một tài liệu XML.
- Danh sách 16.17 cho thấy một chương trình minh họa sự sử dụng một đối tượng XmlDocument.
- rồi bạn có thể sử dụng chuỗi đầu ra từ GetXml() như đầu vào phương thức LoadXml() của myXmlDocument.
- Trình bày XML trong myXmlDocument sử dụng phương thức Save.
- Truy xuất những đối tượng XmlNode trong myXmlDocument sử dụng phương thức SelectNodes.
- Sử dụng một đối tượng XmlDataDocument để lưu một tài liệu XML.
- Trình bày những đối tượng DataRow trong customersDT sử dụng phương thức DisplayDataRows.
- Truy xuất nút J9COM sử dụng phương thức GetElementFromRow.
- Truy xuất ANATR XmlNode sử dụng SelectSingleNode()..
- Truy xuất ANATR DataRow sử dụng GetRowFromElement.
- Loại bỏ nút ANATR sử dụng RemoveAll()..
- Hiển thị tài liệu XML trong myXDD sử dụng Save()..
- Hiển thị những đối tượng DataRow trong customersDT sử dụng DisplayDataRows()..
- Bạn có thể truy cập máy chủ phục vụ SQL sử dụng HTTP (Giao thức chuyển đổi Siêu văn bản).
- Theo mặc định, một dịch vụ mạng sử dụng một namespace là http.
- Bạn có thể sử dụng XML này trong những chương trình máy khách của bạn mà sử dụng dịch vụ mạng.
- Tiếp theo, bạn sẽ thấy cách sử dụng dịch vụ mạng của bạn trong một ứng dụng Windows như thế nào..
- Sử dụng một dịch vụ mạng.
- Trong mục này bạn sẽ thấy cách sử dụng một dịch vụ mạng như thế nào trong một ứng dụng Windows..
- tương tự, bạn có thể sử dụng những dịch vụ Mạng của người khác trong hệ thống của bạn.
- Bạn có thể tìm kiếm những dịch vụ Mạng sử dụng "Find A Service page".

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt