- Bạn đã thấy cách sử dụng một giao dịch với một đối tượng Lệnh như thế nào. - Bạn đã thấy cách sử dụng một giao dịch với một DataAdapter như thế nào. - Bạn sẽ xem xét cách sử dụng một số thuộc tính và phương pháp trong chương này.. - THIẾT ĐẶT MỘT Saverpoint SỬ DỤNG T-SQL. - Thiết đặt một Savepoint sử dụng một đối tượng SqlTransaction. - sử dụng trước đó bởi Transaction 1. - Thiết đặt giao dịch sử dụng T- SQL. - Tất cả các giao dịch kế tiếp trong phiên họp của bạn sẽ sử dụng mức mới.. - Bạn có thể xem thông tin về khóa trong một cơ sở dữ liệu sử dụng SQL Server Enterprise Manager. - Sử dụng những điều khiển DataGrid và DataList để truy cập một cơ sở dữ liệu. - Thuộc tính language cho biết file sử dụng ngôn ngữ C#. - Bạn gán văn bản mà bạn muốn trình bày sử dụng thuộc tính Text.. - TextBox Một hộp chứa văn bản mà người sử dụng form của bạn có thể soạn thảo khi chạy chương trình. - Bạn gán mối liên kết sử dụng thuộc tính Text.. - Bạn gán ảnh sử dụng thuộc tính ImageUrl.. - Bạn đặt hyperlink sử dụng thuộc tính NavigateUrl.. - Bạn gán danh sách những tùy chọn sử dụng thuộc tính Items. - Bạn gán nguồn dữ liệu sử dụng thuộc tính DataSource.. - Mỗi mục trong danh sách có thể được trình bày sử dụng một template (khung mẫu). - Bạn gán danh sách cho những hộp kiểm sử dụng thuộc tính Items.. - Bạn gán danh sách những nút rađiô sử dụng thuộc tính Items.. - Image Hiển thị một ảnh mà bạn gán sử dụng thuộc tính ImageUrl.. - Table Trình bày một bảng với những hàng, mà bạn gán sử dụng thuộc tính Rows.. - Bạn gán điều khiển đến hiệu lực hóa sử dụng thuộc tính ControlToValidate. - Bạn gán điều khiển để làm cho có hiệu lực sử dụng thuộc tính ControlToValidate (điều khiển này chứa giá trị được nhập vào bởi người sử dụng). - Bạn đặt điều khiển để so sánh với, sử dụng thuộc tính. - Bạn đặt toán tử cho sự so sánh sử dụng thuộc tính Operator.. - Bạn đặt điều khiển để hiệu lực hóa nó, sử dụng thuộc tính. - Bạn đặt file XML để trình bày sử dụng thuộc tính DocumentSource.. - Bạn đặt văn bản để trình bày sử dụng thuộc tính Text.. - Đạt được điều này, bạn sử dụng một điều khiển. - Sử dụng một điều khiển DataGrid để truy cập một Cơ sở dữ liệu. - Trong ví dụ trong mục này, bạn sẽ sử dụng một đối tượng Dataset để cất giữ những hàng từ bảng Products.. - Bạn sử dụng những thuộc tính định dạng để kiểm soát sự xuất hiện của mỗi phần tử trên DataGrid của bạn . - Sử dụng một điều khiển DataList để truy cập một Cơ sở dữ liệu. - Bạn sẽ sử dụng Nhãn đầu tiên này để trình bày cột ProductID. - nếu không ứng dụng web của bạn sẽ không có khả năng để xử lý nhiều người sử dụng.. - Để cất giữ thông tin trên máy khách, bạn có thể sử dụng cookies hay thuộc tính ViewState của đối tượng Page (Trang). - Cất giữ thông tin sử dụng Cookies. - Cất giữ thông tin sử dụng thuộc tính ViewState. - Bạn có thể rồi truy xuất giá trị count sử dụng mã sau đây:. - Để cất giữ thông tin trên máy chủ phục vụ bạn có thể sử dụng đối tượng phiên họp (Session), ứng dụng. - Cất giữ thông tin sử dụng một đối tượng Session (Phiên họp). - Rồi bạn có thể truy xuất giá trị count sử dụng mã sau đây:. - Cất giữ thông tin sử dụng đối tượng trình ứng dụng. - Bạn có thể rồi truy xuất giá trị count sử dụng mã sau đây myInt = (int) Application["count"];. - Cất giữ thông tin sử dụng đối tượng bộ đệm. - Cất giữ thông tin sử dụng Cơ sở dữ liệu. - Bạn sử dụng nút Buy (mua) để thêm một sản phẩm vào shopping cart ( xe đẩy mua hàng) ở bên phài của form. - Phương thức này được gọi khi người sử dụng nhấn nút Buy (Mua). - Tuy nhiên,nếu bạn muốn thông tin động, thì bạn có thể sử dụng ASP.NET. - nếu không ứng dụng web của bạn sẽ không có khả năng xử lý nhiều người sử dụng.. - Chương 16: Sử dụng hỗ trợ XML của máy chủ phục vụ SQL. - Sử dụng mệnh đề FOR XML của SQL Server. - Truy cập máy chủ phục vụ SQL sử dụng HTTP. - Sử dụng hàm OPENXML() của SQL server. - Sử dụng một đối tượng XmlDocument để lưu trữ một tệp tài liệu XML (XML document).. - Sử dụng một đối tượng XmlDataDocument để lưu một tệp tài liệu XML (XML document).. - Bạn chỉ có thể sử dụng tùy chọn này với kiểu AUTO.. - Sử dụng kiểu RAW. - Sử dụng kiểu AUTO. - Sử dụng kiểu EXPLICIT:. - Bạn cũng có thể sử dụng một giá trị Tag là Null để chỉ báo root (gốc rể). - để sử dụng chỉ thị cdata, kiểu cột của bạn phải. - Danh sách 16.3 cho thấy một ví dụ đầy đủ sử dụng hai phát biểu SELECT trình bày trong mục này.. - Sử dụng tùy chọn XMLDATA. - Sử dụng những tùy chọn ELEMENT. - Sử dụng tùy chọn BASE64 Nhị phân. - Bạn có thể xem một file XML sử dụng Microsoft Internet Explorer , như trong Hình 16.4.. - Bạn có thể sử dụng hàm last() để lấy nút cuối cùng. - CustomersWithAttributes.xml sử dụng những thuộc tính này.. - XSLT là một ngôn ngữ rất mạnh chứa đựng nhiều chức năng bạn có thể sử dụng để định dạng dữ liệu XML của bạn. - Truy cập Máy chủ phục vụ SQL sử dụng HTTP. - Chạy những câu lệnh SQL sử dụng một khuôn mẫu XML. - Định dạng đầu ra XML sử dụng một XSL Stylesheet. - Sử dụng hàm OPENXML() của máy chủ phục vụ SQL. - Bạn sử dụng handle này như một tham chiếu tới tài liệu XML của bạn.. - Bạn sử dụng. - TableName: chỉ rõ tên của bảng cơ sở dữ liệu bạn muốn sử dụng. - Sử dụng OPENXML(). - Sử dụng một đối tượng XmlDocument để lưu trữ một tài liệu XML. - Danh sách 16.17 cho thấy một chương trình minh họa sự sử dụng một đối tượng XmlDocument. - rồi bạn có thể sử dụng chuỗi đầu ra từ GetXml() như đầu vào phương thức LoadXml() của myXmlDocument. - Trình bày XML trong myXmlDocument sử dụng phương thức Save. - Truy xuất những đối tượng XmlNode trong myXmlDocument sử dụng phương thức SelectNodes. - Sử dụng một đối tượng XmlDataDocument để lưu một tài liệu XML. - Trình bày những đối tượng DataRow trong customersDT sử dụng phương thức DisplayDataRows. - Truy xuất nút J9COM sử dụng phương thức GetElementFromRow. - Truy xuất ANATR XmlNode sử dụng SelectSingleNode().. - Truy xuất ANATR DataRow sử dụng GetRowFromElement. - Loại bỏ nút ANATR sử dụng RemoveAll().. - Hiển thị tài liệu XML trong myXDD sử dụng Save().. - Hiển thị những đối tượng DataRow trong customersDT sử dụng DisplayDataRows().. - Bạn có thể truy cập máy chủ phục vụ SQL sử dụng HTTP (Giao thức chuyển đổi Siêu văn bản). - Theo mặc định, một dịch vụ mạng sử dụng một namespace là http. - Bạn có thể sử dụng XML này trong những chương trình máy khách của bạn mà sử dụng dịch vụ mạng. - Tiếp theo, bạn sẽ thấy cách sử dụng dịch vụ mạng của bạn trong một ứng dụng Windows như thế nào.. - Sử dụng một dịch vụ mạng. - Trong mục này bạn sẽ thấy cách sử dụng một dịch vụ mạng như thế nào trong một ứng dụng Windows.. - tương tự, bạn có thể sử dụng những dịch vụ Mạng của người khác trong hệ thống của bạn. - Bạn có thể tìm kiếm những dịch vụ Mạng sử dụng "Find A Service page".
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt