Professional Documents
Culture Documents
Phát Thanh Truyền Hình Bằng 2
Phát Thanh Truyền Hình Bằng 2
7. Học liệu:
7.1 Học liệu bắt buộc:
- PGS, TS. Nguyễn Văn Dững chủ biên - ThS Đỗ Thị Thu Hằng (2013), Truyền thông
- Lý thuyết và kỹ năng cơ bản, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội
- Bốn học thuyết truyền thông (Lê Ngọc Sơn dịch 2013); Nxb Trẻ
7.2 Học liệu tham khảo:
1. Nguyễn Văn Dững (2013); Cơ sở lý luận báo chí; nxb Lao động
2. Fred S. Siebert, Theodore Peterson, Wilbur Schramm (Lê Ngọc Sơn dịch 2013);
Bốn học thuyết truyền thông; Nxb Tri thức;
3. Tạ Ngọc Tấn (2001), Truyền thông đại chúng, NXB Chính trị Quốc gia, HN
4. PGS.TS Nguyễn Văn Dững, Báo chí truyền thông hiện đại, NXB Đại học quốc gia,
2011
5. Philippe Broton Sergeproulx (1996), Bùng nổ truyền thông, Nxb Văn Hóa, Hà Nội.
6. Thomas Friedman; Thế giới phẳng; Nxb trẻ 2006.
7. Phạm Hải Chung, Bùi Thu Hương (2014); Mạng xã hội; Nxb Lý luận chính trị
8. Phương pháp và hình thức kiểm tra đánh giá:
Loại hình Hình thức Trọng số điểm
Tích cực chuẩn bị bài trước giờ lên
Đánh giá ý thức lớp, thảo luận trên lớp, tích cực tham 0,1
gia vào các hoạt động học tập
Đánh giá định kỳ Bài tập 0,3
Dự án: Tổ chức Giao lưu trực tuyến
Thi hết học phần 0,6
Tiểu luận cuối môn
9. Hệ thống câu hỏi ôn tập, đề tài tiểu luận:
Câu hỏi ôn tập:
1. Anh (chị) hãy nêu các yếu tố cơ bản của quá trình truyền thông? Phân tích điểm
giống và khác nhau giữa mô hình truyền thông của Lasswell và Claude Shannon.
2. Anh (chị) hãy nêu nội dung của lý thuyết thâm nhập xã hội và phân tích hệ quả của
lý thuyết này khi áp dụng vào thực tế.
3. Nêu và phân tích nội dung, các lý thuyết truyền thông: xét đoán xã hội, học tập xã
hội, truyền bá cái mới, cách ứng dụng trong cuộc sống và công việc của bạn.
4. Anh (chị) hãy phân tích mối quan hệ giữa lý thuyết hành động lý tính và lý thuyết
thuyết phục. Nêu các bước thuyết phục trong hoạt động truyền thông.
5. Phân tích các nhân tố của truyền thông cá nhân?
6. Trình bày cách phân loại nhóm xã hội và ảnh hưởng của nó đến hoạt động truyền
thông. Lấy ví dụ minh họa.
7. Xác định đối tượng và phân tích cơ chế tác động của truyền thông đại chúng?
8. Phân tích hạn chế và ưu thế của phương tiện truyền thông đại chúng báo in, truyền
hình, phát thanh, internet. Lấy ví dụ minh họa từ thực tế các chương trình/chiến dịch
truyền thông.
9. Phân tích 5 bước, một khâu của Chu trình truyền thông. Lấy ví dụ minh họa từ thực
tế các chương trình, chiến dịch truyền thông được thực hiện tại địa phương/ cơ quan
công tác của bạn.
10. Trình bày các bước lập kế hoạch truyền thông.
11. Khủng hoảng và nguyên tắc, kỹ năng chú ý của truyền thông trong khủng hoảng.
7. Học liệu
7.1 Học liệu bắt buộc
+ Nguyễn Văn Dững (2013), Cơ sở lý luận báo chí, Nhà xuất bản Lao động.
+ Nhiều tác giả (2010); Những quan điểm cơ bản của C. Mác, F. Ăng-ghen, V.I. Lê-
nin về báo chí; Nxb Lý luận chính trị-Hành chính.
7.2 Học liệu tham khảo
+ Thomas Friedman; Thế giới phẩng, Nxb Trẻ 2006;
+ A.A Chertưchơnưi, Các thể loại báo chí, 2004, Nxb Thông tấn Hà Nội;
+ Lê Thị Nhã (2010), Lao động nhà báo-Lý thuyết và kỹ năng cơ bản; nxb Thông tấn;
+ Fred S. Siebert, Theodore Peterson, Wilbur Schramm (Lê Ngọc Sơn dịch 2013);
Bốn học thuyết truyền thông; Nxb Tri thức;
+ Daron Acemoglu và James A. Robinson (Hoàng Thạch Quân,Nguyễn Thị Kim
Chi, Hoàng Ngọc Lan dịch; 2013), Tại sao các quốc gia thất bại; Nxb Trẻ;
+ Larry Berman; Điệp viên hoàn hảo; Nxb Thông tấn; H. 2007.
8. Phương pháp và hình thức kiểm tra đánh giá:
Loại hình Hình thức Trọng số điểm
Tích cực chuẩn bị bài trước giờ lên lớp,
Đánh giá ý thức thảo luận trên lớp, tích cực tham gia vào 0,1
các hoạt động học tập
Đánh giá định kỳ Bài tập nhóm 0,3
Thi hết học phần Viết tiểu luận, bài tập lớn hoặc thi viết 0,6
9. Hệ thống câu hỏi ôn tập, đề tài tiểu luận:
9.1 Câu hỏi ôn tập:
- Giải mã hệ thống khái niệm cõ bản của học phần?
- Bản chất xã hội của truyền thông ðýợc thể hiện qua các dạng thức truyền thông?
- Các quan niệm đối lập về báo chí?
- Phân tích ðiều kiện ra đời, phát triển của báo chí?
- Ðặc điểm thông tin báo chí và ý nghĩa của nó đối với nhà báo?
- Các quan điểm và phương pháp tiếp cận các vấn đề kinh tế - xã hội?
- Góc độ tiếp cận các vấn đề kinh tế - xã hội của báo chí?
- Các loại hình báo chí đương đại, đặc điểm và năng lực cạch tranh?
- Công chúng báo chí – khái niệm, bản chất và quan điểm, thái độ của nhà báo?
- Các nguyên tắc cơ bản của hoạt động báo chí; khả năng vận dụng trong thông tin sự
kiện, vấn đề thời sự?
- Các chức nãng cõ bản của báo chí, liên hệ thực tiễn?
- Bản chất của vấn đề tự do báo chí?
- Tự do báo chí ở Việt Nam và những vấn đề đặt ra?
- Thử phân tích phương pháp, góc độ tiếp cận sự kiện và vấn đề thời sự được công
chúng và dư luận xã hội quan tâm?
- Quy trình sản xuất sản phẩm báo chí; bản chất nghề nghiệp báo chí?
- Lao động báo chí và phân loại lao ðộng báo chí?
- Các quan hệ đạo đức của nhà báo chuyên nghiệp – bản chất và cách ứng xử?
- Mô hình nhân cách nhà báo chuyên nghiệp và phương thức phấn đấu, rèn luyện?
9.2 Bài tập đánh giá định kỳ:
Phân tích các vấn đề thông tin trên báo chí được công chúng và dư luận xã hội quan
tâm; từ đó đưa ra kiến giải phương cách xử lý nhắm tối ưu hóa năng lực và hiệu quả
tác động của báo chí.
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Lịch sử Báo chí
1. Thông tin về giảng viên
Giảng viên 1:
- Họ và tên: Phạm Thị Thanh Tịnh
- Chức danh, học hàm, học vị: Tiến sỹ báo chí học
- Đơn vị công tác: Khoa Phát thanh – Truyền hình, Học viện BC&TT
- Các hướng nghiên cứu chính: Lịch sử Báo chí; Truyền thông đại chúng; Công chúng
Báo chí; Các thể loại Báo chí; Báo phát thanh
- Địa chỉ liên hệ: Khoa PTTH - Học viện BC&TT, 36 Xuân Thủy, Hà Nội
Điện thoại: 0912055523; Email: thanhtinh.ajc@gmail.com
Giảng viên 2:
- Họ và tên: Nguyễn Thùy Vân Anh
- Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sỹ báo chí học
- Đơn vị công tác: Khoa Phát thanh – Truyền hình, Học viện BC&TT
- Các hướng nghiên cứu chính: Lịch sử Báo chí; Truyền thông đại chúng; Luật báo chí
và đạo đức nhà báo
- Địa chỉ liên hệ: Khoa PTTH - Học viện BC&TT, 36 Xuân Thủy, Hà Nội
Điện thoại: 0912821884; Email: ntvananhptth@gmail.com
nguyenthuyvananh@edu.com.vn
2. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần bằng tiếng Anh: History of Journalism
Mã môn học/học phần: PT02301
- Số tín chỉ: 02
- Học phần tiên quyết: không
- Loại học phần: bắt buộc
- Các yêu cầu khác đối với học phần: Lớp học trang bị máy chiếu, màn hình, loa, micro
trợ giảng, bảng, phấn. Sinh viên tự trang bị máy tính cá nhân, cài đặt các phần mềm phù hợp
để phục vụ cho việc nộp bài tập nhóm cũng như bài tập lớn hoặc tiểu luận.
- Phân bổ giờ tín chỉ: 02
Giờ lý thuyết: 1.0 (15 tiết)
Giờ thực hành: 1.0 (30 tiết)
- Khoa/ bộ môn phụ trách học phần: Tổ lý luận, Khoa Phát Thanh Truyền hình
3. Mục tiêu chung
Lịch sử Báo chí giúp sinh viên nắm được quá trình phát triển của báo chí thế giới và
Việt Nam; nắm được những sự kiện lịch sử quan trọng của nền báo chí các nước; biết tổng
kết những quy luật, những xu hướng phát triển của báo chí; tiếp cận quá trình hình thành và
phát triển báo chí của một số nước tiêu biểu tại các châu lục; rút ra kinh nghiệm cho sự phát
triển của báo chí nước nhà.
4. Chuẩn đầu ra
CĐR 1: Sinh viên nắm vững các kiến thức cơ bản về lịch sử ra đời và phát triển của các loại
hình báo chí trên thế giới và ở Việt Nam, từ đó liên hệ sự phát triển của báo chí nước ta trong
điều kiện hiện nay.
CĐR 2: Sinh viên nắm vững được đặc điểm báo chí của các châu lục trên thế giới, đánh giá
được sự phát triển của báo chí một số nước trên thế giới
CĐR3: Sinh viên phân tích được một số xu hướng phát triển báo chí thế giới hiện đại; đánh
giá được sự phát triển của báo chí tại các châu lục và Việt Nam trong từng thời kỳ.
CĐR 4: Sinh viên phân tích những ảnh hưởng của các yếu tố văn hoá, lịch sử, v.v. đối với
báo chí Việt Nam qua các thời kỳ.
CĐR 5: Sinh viên đánh giá được vai trò của một số tờ báo cụ thể trong lịch sử báo chí Việt
Nam thời kỳ đầu.
CĐR 6: Thông qua học lịch sử báo chí, sinh viên rút ra được bài học kinh nghiệm cho hoạt
động báo chí trong thực tiễn, trên cơ sở thông tin, kiến thức về báo chí thế giới và Việt Nam
CĐR 7: Kỹ năng mềm
- Sinh viên được rèn luyện kỹ năng tìm kiếm tài liệu, phân tích các tài liệu bằng văn bản
in và tài liệu trên mạng Internet.
- Sinh viên được tăng cường khả năng làm việc theo nhóm thông qua các bài tập.
- Sinh viên được tăng cường khả năng giao tiếp, suy luận và thuyết trình. CĐR 8: Thái
độ
- Sinh viên yêu thích tìm hiểu về các vấn đề của báo chí thế giới hiện đại, những vấn đề
mới nảy sinh của báo chí Việt Nam;
- Yêu thích tìm tòi, nghiên cứu các vấn đề thuộc về lịch sử và rút ra bài học kinh
nghiệm cho hiện tại;
- Có thái độ đúng đắn đối với môn học cũng như việc rèn luyện những kỹ năng, phương
pháp cơ bản phục vụ cho công việc tìm hiểu và nghiên cứu một vấn đề lịch sử.
5. Tóm tắt nội dung học phần
Lịch sử Báo chí là môn học gồm 02 tín chỉ, môn học đầu tiên trong phần kiến thức cơ sở
ngành của chương trình đào tạo cử nhân báo chí. Môn học gồm 2 phần: phần 1: lịch sử báo
chí thế giới; phần 2: lịch sử báo chí Việt Nam. Phần lịch sử báo chí thế giới trang bị cho sinh
viên những kiến thức về quá trình phát triển của báo chí thế giới, những xu hướng phát triển
của báo chí thế giới, đặc điểm báo chí các châu lục và sự phát triển báo chí các nước trong
các châu lục.
Phần lịch sử báo chí Việt Nam cung cấp kiến thức về quá trình ra đời, đặc điểm của báo chí
Việt Nam; kiến thức về vai trò của báo chí trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, thống
nhất đất nước và xây dựng đất nước. Môn học cũng giúp cho người học nắm và hiểu được
nghệ thuật làm báo của một số tờ báo, nhà báo
6. Nội dung chi tiết và chuẩn đầu ra học phần
Phân bổ
Hình thức, thời gian
phương Yêu cầu đối với
STT Nội dung CĐR
pháp giảng sinh viên
dạy
LT TH
1 1. Lịch sử báo chí thế Giảng lý 2 5 Tìm và nghiên 1,7, 8
giới thuyết, cứu tài liệu
1.1. Tổng quan những Thảo luận Trả lời được các
chặng đường phát nhóm, câu hỏi của giảng
triển của báo chí viên
thế giới Thảo luận nhóm
1.1.1. Báo in Làm bài báo cáo
1.1.2. Phát thanh
1.1.3. Truyền hình
1.1.4. Báo mạng Internet
7. Học liệu
7.1. Học liệu bắt buộc
1. TS. Phạm Thị Thanh Tịnh (2011) Lịch sử Báo chí thế giới- NXB CT HC
2. PGS.TS. Đào Duy Quát - GS, TS. Đỗ Quang Hưng- PGS, TS. Vũ Duy Thông (chủ biên)
(2010) Tổng quan lịch sử báo chí cách mạng Việt Nam- NXB CT QG
7.2. Học liệu tham khảo
1. PGS. TS. Đinh Thị Thúy Hằng, Xu hướng phát triển của Báo chí hiện đại
2. Đỗ Quang Hưng (2000), Lịch sử báo chí Việt Nam 1865 – 1945, Nxb Đại học Quốc gia,
Hà Nội
3. Dương Xuân Sơn (2000) Báo chí Phương Tây, NXB Đại học Quốc gia HCM,
4. Pierre Albert (2003) Lịch sử báo chí, NXB Thế giới
8. Phương pháp và hình thức kiểm tra đánh giá
Loại hình Hình thức Trọng số điểm
Đánh giá ý thức Bài kiểm tra ngắn, bài tập, thảo luận trên 0,1
lớp…
Đánh giá định kỳ Tiểu luận, bài tập, kiểm tra… 0,3
Thi hết học phần Tiểu luận 0,6
6. Học liệu
6.1. Học liệu bắt buộc
1. Vũ Quang Hào (2001), Ngôn ngữ báo chí, NXB Đại học quốc gia, Hà Nội.
2. Nguyễn Tri Niên (2004), Ngôn ngữ báo chí, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội.
6.2. Học liệu tham khảo
1. Hoàng Anh (2003), Một số vấn đề sử dụng ngôn từ trên báo chí, NXB Lao động, Hà
Nội.
2. Hoàng Anh (2008), Những kỹ năng sử dụng ngôn ngữ trong truyền thông đại chúng,
NXB Đại học quốc gia, Hà Nội.
3. Đinh Trọng Lạc (1997), Phong cách học tiếng Việt, NXB Giáo dục, Hà Nội.
7. Học liệu:
7.1. Học liệu bắt buộc
- Trường Giang (2010): Đạo đức nghề nghiệp báo chí; Nxb Lý luận chính trị, Hà
Nội.
- PGS. TS Nguyễn Thị Trương Giang- ThS Nguyễn Thùy Vân Anh (2015), Đề tài
khoa học Luật báo chí và đạo đức nhà báo
7.2. Học liệu tham khảo
- Hội nhà báo Việt Nam (1998), Trách nhiệm xã hội và nhĩa vụ công dân của nhà báo,
Nxb Văn hóa- Thông tin.
- Trường Giang (2014) 100 Bản quy ước đạo đức nghề nghiệp trên thế giới, Nxb Lý
luận Chính trị
- Prokhorop. E.P (2003), Những chuẩn mực pháp lý và đạo đức của báo chí, Nxb
Thông tấn (tài liệu dịch)
- Các văn bản pháp lý mới ban hành
8. Phương pháp và hình thức kiểm tra đánh giá
Loại hình Hình thức Trọng số điểm
Đánh giá ý thức Bài kiểm tra ngắn, bài tập, thảo luận 0,1
trên lớp…
Đánh giá định kỳ Tiểu luận, bài tập, kiểm tra… 0,3
Thi hết học phần Viết, vấn đáp, tiểu luận, bài tập lớn… 0,6
8. Hệ thống câu hỏi ôn tập/đề tài tiểu luận
* Một số câu hỏi ôn tập:
1. Hãy trình bày những khái niệm cơ bản như nhà nước, pháp luật, pháp luật báo chí,
văn bản quy phạm pháp luật, quan hệ pháp luật, địa vị pháp lý?
2. Hãy khái quát lịch sử ra đời của pháp luật báo chí trên thế giới và ở Việt Nam?
3. Địa vị pháp lý của báo chí hiện nay được quy định như thế nào? Liên hệ thực tiễn?
4. Những quy định về địa vị pháp lý của các chủ thể tham gia quan hệ pháp luật báo
chí? Liên hệ thực tiễn?
5. Nội dung quản lý nhà nước trong lĩnh vực báo chí?
6. Tự do báo chí và những quy định hiện hành?
7. Anh chị hãy phân tích khái niệm đạo đức và đạo đức nghề nghiệp nhà báo?
8. Các mối quan hệ đạo đức nghề nghiệp nhà báo hiện nay?
9. Hoàn cảnh ra đời những nguyên tắc quốc tế đạo đức nghề nghiệp nhà báo?
10. Trình bày bản quy tắc đạo đức nghề nghiệp nhà báo Việt Nam?
11. Những nguyên tắc, tiêu chuẩn chung trong các bản quy tắc đạo đức nghề báo trên
thế giới?
12. Mối quan hệ giữa pháp luật và đạo đức báo chí?
*Câu hỏi thảo luận
1. Tìm một trường hợp vi phạm pháp luật báo chí điển hình phân tích các khía cạnh vi
phạm, chỉ ra giải pháp khắc phục?
2. Thực tế của việc thực hiện địa vị pháp lý của báo chí hiện nay đang đặt ra vấn đề
gì?
3. Thực tế của việc thực hiện địa vị pháp lý của các chủ thể tham gia quan hệ pháp
luật báo chí?
4. Thực tiễn tuân thủ các chuẩn mực đạo đức của nhà báo trong quá trình tác nghiệp?
5. Vấn đề tự do báo chí ở Việt Nam và trên thế giới?
6. Làm thế nào để đảm bảo các chuẩn mực pháp lý và đạo đức nhà báo báo chí hiện
nay?
* Một số đề tài tiểu luận:
1. Phân tích thực trạng thực hiện Luật báo chí hiện nay
2. Phân tích một số các vi phạm Luật báo chí điển hình, chỉ ra nguyên nhân của các vi
phạm đó và giải pháp khắc phục
3. Phân tích các chuẩn mực và cách thức ứng xử của nhà báo trong các mối quan hệ
đạo đức nghề nghiệp
4. Làm thế nào để đảm bảo chuẩn mực pháp lý và đạo đức trong báo chí hiện nay
5. So sánh các quan điểm của đạo đức nghề nghiệp trên thế giới
. 6.Thực tiễn tuân thủ các chuẩn mực đạo đức trong quá trình tác nghiệp của nhà báo
7. Thực tế việc thực thi địa vị pháp lý báo chí và địa vị pháp lý các chủ thể tham gia
quan hệ pháp luật Báo chí đang đặt ra những vấn đề gì
8. Thực tiễn tuân thủ các chuẩn mực đạo đức trong quá trình tác nghiệp của nhà báo
9. Đòi hỏi về phẩm chất nghề nghiệp nhà báo hiện nay?
9. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước và hoàn thiện pháp luật báo chí
10. Khảo sát tờ báo, hay chương trình cụ thể (đánh giá về thực trạng tuân thủ những
quy định về đạo đức hoặc pháp luật báo chí, phân tích các nguyên nhân, giải pháp
khắc phục…)
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Tác phẩm Báo chí đa phương tiện
STT Nội dung Hình thức, Phân bổ Yêu cầu đối CĐR
phương pháp thời gian với sinh
giảng dạy (tiết) viên
LT TH
1 Chương 1: Lý luận chung về tác Thuyết trình, 3 5 Nghiên cứu 1,2,
phẩm báo chí Phân tích ví dụ tài liệu 3,4,8, 9
1.1. Khái niệm tác phẩm báo chí Nêu vấn đề Trả lời các
1.2. Chức năng của tác phẩm báo Hỏi đáp câu hỏi GV
chí Thảo luận nêu ra và
1.2.1. Thông báo tin tức nhóm thảo luận về
1.2.2. Tạo dư luận xã hội và phản Tự nghiên cứu câu trả lời
biện xã hội của SV khác
1.2.3. Kích thích sự chu chuyển trong diễn
xã hội đàn của học
1.3. Giá trị sử dụng của tác phẩm phần.
báo chí Đọc, tìm
1.3.1. Tác phẩm báo chí làm thỏa hiểu các
mãn nhu cầu hưởng thụ thông tin trang báo
của công chúng mạng điện
1.3.2. Góp phần tạp lập quan tử
điểm sống cho từng người và cho
công đồng xã hội
1.3.3. Giúp con người ra quyết
định, vừa hướng dẫn hành động
theo kinh nghiệm hoặc ý tưởng
mà tác phẩm báo chí đặt ra.
1.3.4. Giúp công chúng được giải
trí
1.3.5. Trực tiếp và gián tiếp tạo
lợi nhuận cho cơ quan báo chí
1.3.6. Tác phẩm báo chí có thể
tạo ra giá trị ngược
7. Học liệu
7.1. Học liệu bắt buộc (HLBB)
7.2. Học liệu tham khảo (HLTK)
- TS. Đinh Thu Hằng (2013), Báo Phát thanh - Lý thuyết và Kĩ năng cơ bản,
NXB Chính trị - Hành chính, Hà Nội.
- Đức Dũng (2002), Sáng tạo tác phẩm Báo chí, NXB Văn hoá - thông tin, Hà
Nội
- Đức Dũng (2003), Lý luận báo phát thanh, NXB Văn hoá - Thông tin, Hà Nội.
- TS. Đinh Thị Thu Hằng, Giáo trình Tin và bản tin phát thanh, Giáo trình nội
bộ Học viện Báo chí và Tuyên truyền.
- TS. Lê Thị Nhã (2015), Phỏng vấn báo chí, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội
- Đức Dũng (2004), Phóng sự báo chí hiện đại, NXB Thông tấn, Hà Nội.
- TS. Nguyễn Quang Hòa (2015), Phóng sự báo chí – lý thuyết, kĩ năng và kinh
nghiệm, Nxb Thông tin Truyền thông, Hà Nội.
- A.A.Chertưchơnưi, Các thể loại báo chí, NXB Thông tấn, Hà Nội, 2004.
8. Phương pháp và hình thức kiểm tra đánh giá
Loại hình Hình thức Trọng số điểm
Đánh giá ý thức Bài kiểm tra ngắn, bài tập, thảo luận 0,1
trên lớp.
Đánh giá định kỳ Bài tập, Tiểu luận 0,3
Thi hết học phần Bài tập lớn 0,6
7. Học liệu
7.2. Học liệu tham khảo (HLTK)
- TS. Đinh Thu Hằng (2013), Báo Phát thanh - Lý thuyết và Kĩ năng cơ bản,
NXB Chính trị - Hành chính, Hà Nội.
- Đức Dũng (2002), Sáng tạo tác phẩm Báo chí, NXB Văn hoá - thông tin, Hà
Nội
- Đức Dũng (2003), Lý luận báo phát thanh, NXB Văn hoá - Thông tin, Hà Nội.
- TS. Đinh Thị Thu Hằng, Giáo trình Tin và bản tin phát thanh, Giáo trình nội
bộ Học viện Báo chí và Tuyên truyền.
- TS. Lê Thị Nhã (2015), Phỏng vấn báo chí, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội
- Đức Dũng (2004), Phóng sự báo chí hiện đại, NXB Thông tấn, Hà Nội.
- TS. Nguyễn Quang Hòa (2015), Phóng sự báo chí – lý thuyết, kĩ năng và kinh
nghiệm, Nxb Thông tin Truyền thông, Hà Nội.
- A.A.Chertưchơnưi, Các thể loại báo chí, NXB Thông tấn, Hà Nội, 2004.
9. Phương pháp và hình thức kiểm tra đánh giá
Loại hình Hình thức Trọng số điểm
Đánh giá ý thức Bài kiểm tra ngắn, bài tập, thảo luận 0,1
trên lớp.
Đánh giá định kỳ Bài tập, Tiểu luận 0,3
Thi hết học phần Bài tập lớn 0,6
2 2. Phóng sự phát thanh Thuyết trình 5 20 Nghiên cứu tài liệu. 7, 12,
2.1. Sự ra đời và phát triển Phân tích ví Trả lời các câu hỏi 14,
của phóng sự phát thanh dụ giảng viên nêu ra và 15
2.2. Khái niệm và đặc điểm Làm việc thảo luận về câu trả
của phóng sự phát thanh nhóm lời của sinh viên
2.3. Vai trò và hoàn cảnh sử Thực hành tại khác trong diễn đàn
dụng thể loại phóng sự phát studio của học phần.
thanh Nghe và phân tích
2.4. Kỹ năng làm phóng sự các chương trình
phát thanh phát thanh trên các
đài.
Làm bài thực hành
tại hiện trường và
tại lớp học theo yêu
cầu của giảng viên.
Viết các phản hồi
theo yêu cầu của
giảng viên
3 3. Phóng sự truyền hình
3.1. Sự ra đời và phát triển
của phóng sự truyền hình
3.2. Khái niệm và đặc điểm
của phóng sự truyền hình
3.3. Vai trò và hoàn cảnh sử
dụng thể loại phóng sự truyền
hình
3.4. Kỹ năng làm phóng sự
truyền hình
7. Học liệu
7.1. Học liệu bắt buộc (HLBB)
7.2. Học liệu tham khảo (HLTK)
- TS. Đinh Thu Hằng (2013), Báo Phát thanh - Lý thuyết và Kĩ năng cơ bản,
NXB Chính trị - Hành chính, Hà Nội.
- Đức Dũng (2002), Sáng tạo tác phẩm Báo chí, NXB Văn hoá - thông tin, Hà
Nội
- Đức Dũng (2003), Lý luận báo phát thanh, NXB Văn hoá - Thông tin, Hà Nội.
- TS. Đinh Thị Thu Hằng, Giáo trình Tin và bản tin phát thanh, Giáo trình nội
bộ Học viện Báo chí và Tuyên truyền.
- TS. Lê Thị Nhã (2015), Phỏng vấn báo chí, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội
- Đức Dũng (2004), Phóng sự báo chí hiện đại, NXB Thông tấn, Hà Nội.
- TS. Nguyễn Quang Hòa (2015), Phóng sự báo chí – lý thuyết, kĩ năng và kinh
nghiệm, Nxb Thông tin Truyền thông, Hà Nội.
- A.A.Chertưchơnưi, Các thể loại báo chí, NXB Thông tấn, Hà Nội, 2004.
10. Phương pháp và hình thức kiểm tra đánh giá
Loại hình Hình thức Trọng số điểm
Đánh giá ý thức Bài kiểm tra ngắn, bài tập, thảo luận 0,1
trên lớp.
Đánh giá định kỳ Bài tập, Tiểu luận 0,3
Thi hết học phần Bài tập lớn 0,6
7. Học liệu
7.1. Học liệu bắt buộc
1. Phân viện Báo chí và Tuyên truyền - Đài Tiếng nói Việt Nam (2002), Báo
phát thanh, Nxb. Văn hoá - Thông tin
2. Đức Dũng(2003), Lý luận báo phát thanh, Nxb. Văn hoá - Thông tin
3. Vũ Văn Hiền – Đức Dũng (2007), Phát thanh trực tiếp, Nxb. Lý luận chính
trị.
4. Xmirnốp, Các thể loại báo chí phát thanh, Nhà xuất bản Thông tấn 2004.
9. Hệ thống câu hỏi ôn tập/đề tài tiểu luận/ bài tập lớn
9.1. Hệ thống câu hỏi ôn tập
1. Trình bày khái niệm chương trình phát thanh.
2. Nêu và phân tích các đặc điểm của chương trình phát thanh.
3. Trình bày các phương thức sản xuất chương trình phát thanh.
4. Phân biệt các phương thức sản xuất truyền thống và hiện đại.
5. Ưu điểm, hạn chế của từng phương thức sản xuất chương trình phát thanh.
6. Hoàn cảnh sử dụng các phương thức sản xuất.
7. Trình bày khái niệm chương trình phát thanh tin tức, phân tích đặc điểm của
các chương trình phát thanh tin tức.
8. Vị trí, vai trò của chương trình tin tức trên sóng phát thanh.
9. Các dạng chương trình phát thanh tin tức.
10. Xu hướng sản xuất chương trình phát thanh tin tức ở Đài TNVN và các đài
phát thanh địa phương.
11. Tiêu chí đánh giá chất lượng chương trình phát thanh tin tức.
12. Trình bày khái niệm chương trình phát thanh thời sự, phân tích đặc điểm của
các chương trình phát thanh thời sự.
13. Vị trí, vai trò của chương trình thời sự trên sóng phát thanh.
14. Các dạng chương trình phát thanh thời sự.
15. Yêu cầu và kỹ năng sản xuất chương trình phát thanh thời sự.
16. Xu hướng sản xuất chương trình phát thanh thời sự ở Đài TNVN và các đài
phát thanh địa phương.
17. Tiêu chí đánh giá chất lượng chương trình phát thanh thời sự.
18. Trình bày khái niệm chương trình phát thanh chuyên đề, phân tích đặc điểm
của các chương trình phát thanh chuyên đề.
19. Vị trí, vai trò của chương trình chuyên đề trên sóng phát thanh.
20. Các dạng chương trình phát thanh chuyên đề.
21. Yêu cầu và kỹ năng sản xuất chương trình phát thanh chuyên đề.
22. Xu hướng sản xuất chương trình phát thanh chuyên đề ở Đài TNVN và
cácđài phát thanh địa phương.
23. Tiêu chí đánh giá chất lượng chương trình phát thanh chuyên đề.
24. Trình bày khái niệm chương trình phát thanh đặc biệt, phân tích các đặc
điểm của chương trình phát thanh đặc biệt.
25. Vị trí, vai trò của chương trình đặc biệt trên sóng phát thanh.
26. Cơ sở/ điều kiện thực hiện chương trình phát thanh đặc biệt là gì.
27. Các yêu cầu và kỹ năng sản xuất chương trình phát thanh đặc biệt.
28. Tiêu chí đánh giá chất lượng của chương trình phát thanh đặc biệt.
29. Trình bày khái niệm chương trình phát thanh giải trí, phân tích đặc điểm của
các chương trình phát thanh giải trí.
30. Vị trí, vai trò của chương trình giải trí trên sóng phát thanh.
31. Các dạng chương trình giải trí trên sóng phát thanh.
32. Cơ sở/ điều kiện thực hiện chương trình phát thanh giải trí là gì.
33. Các yêu cầu và kỹ năng sản xuất chương trình phát thanh giải trí.
34. Tiêu chí đánh giá chất lượng của chương trình phát thanh giải trí.
9.2. Hệ thống đề tài tiểu luận, bài tập lớn:
1. Xu hướng sản xuất chương trình phát thanh đặc biệt ở Đài TNVN, so sánh
với các đài phát thanh địa phương để chỉ ra thực trạng sản xuất các chương trình phát
thanh đặc biệt ở các đài phát thanh ở Việt Nam hiện nay.
2. Xu hướng sản xuất chương trình phát thanh giải trí ở Đài TNVN, so sánh với
các đài phát thanh địa phương để chỉ ra thực trạng sản xuất các chương trình phát
thanh giải trí ở các đài phát thanh ở Việt Nam hiện nay..
3. Thực trạng và xu hướng sản xuất chương trình phát thanh tương tác ở các
đài phát thanh địa phương hiện nay. Liên hệ với thực tiễn để chứng minh.
4. So sánh, chỉ ra sự khác nhau cơ bản giữa chương trình phát thanh thời sự với
chương trình chuyên đề. Liên hệ với thực tiễn để chứng minh.
5. Phân tích, chỉ ra mối liên hệ giữa chương trình phát thanh tin tức và giải trí.
Liên hệ với thực tiễn để chứng minh.
6. Nêu nhận xét, đánh giá về thực trạng tổ chức sản xuất chương trình phát
thanh ở các đài phát thanh địa phương hiện nay?
7. Trình bày hiểu biết về các phương thức sản xuất chương trình phát thanh,
phân tích các phương thức sản xuất chương trình truyền thống và hiện đại.
8. Phân tích, chỉ ra ưu điểm, hạn chế của từng phương thức sản xuất chương
trình và hoàn cảnh áp dụng. Liên hệ với thực tiễn để chứng minh.
9. Những nguyên tắc trong tổ chức biên tập chương trình phát thanh? Vai trò
của phương tiện kỹ thuật trong việc biên tập, tổ chức sản xuất chương trình phát
thanh?
10. Vai trò của công chúng trong việc tổ chức sản xuất chương trình phát thanh?
11. Trình bày các bước cơ bản trong quy trình tổ chức sản xuất chương trình
phát thanh.
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Âm nhạc và Tiếng động Phát thanh
7. Học liệu
7.1. Học liệu bắt buộc
- TS Đinh Thị Thu Hằng, Báo phát thanh, lý thuyết và kĩ năng cơ bản, Nxb
Chính trị - Hành chính, Hà Nội, 2013.
7.2. Học liệu tham khảo
- TS Trương Thị Kiên, Đề tài khoa học Âm nhạc tiếng động phát thanh, Học
viện Báo chí và Tuyên truyền, 2012.
- Các bài nghiên cứu, trao đổi về sử dụng tiếng động và âm nhạc được đăng tải
trên các tạp chí, báo.
8. Phương pháp và hình thức kiểm tra đánh giá
Loại hình Hình thức Trọng số điểm
Đánh giá ý thức Bài kiểm tra ngắn, bài tập, thảo luận 0,1
trên lớp.
Đánh giá định kỳ Bài tập, Tiểu luận 0,3
Thi hết học phần Bài tập lớn 0,6
7. Học liệu
7.1. Học liệu bắt buộc
1. Học viện Báo chí và Tuyên truyền, TS Nguyễn Văn Dững, chủ biên (2006)
Tác phẩm báo chí, tập II, Hà Nội.
2.A.A. Chertưchơnưi (2004), Các thể loại báo chí, NXB Thông tấn, Hà Nội,
3.Đỗ Thị Thu Hằng (chủ biên) (2015), Giáo trình Báo chí điều tra, NXB Lý luận
Chính trị, Hà Nội.
7.2. Học liệu tham khảo
1. Hội Nhà báo Việt Nam, nhiều tác giả, (1992), Nghề nghiệp và công việc của
nhà báo, Hà Nội.
2. Larry King (2002), Những bí quyết trong giao tiếp, Nxb Phụ nữ, Hà Nội.
Makxim Kuznhesop (2003) Cách điều khiển cuộc phỏng vấn, Nxb Thông tấn, Hà Nội.
3. G.V. Lazutina (2003), Cơ sở hoạt động sáng tạo của nhà báo, Nxb Thông tấn,
Hà Nội.
4. Luật Báo chí và các văn bản hướng dẫn thi hành (2005), Nxb Chính trị Quốc
gia, Hà Nội.
7. Học liệu
7.1. Học liệu bắt buộc
1. Học viện Báo chí và Tuyên truyền, TS Nguyễn Văn Dững, chủ biên (2006)
Tác phẩm báo chí, tập II, Hà Nội.
2.A.A. Chertưchơnưi (2004), Các thể loại báo chí, NXB Thông tấn, Hà Nội,
3.Đỗ Thị Thu Hằng (chủ biên) (2015), Giáo trình Báo chí điều tra, NXB Lý luận
Chính trị, Hà Nội.
7.2. Học liệu tham khảo
5. Hội Nhà báo Việt Nam, nhiều tác giả, (1992), Nghề nghiệp và công việc của
nhà báo, Hà Nội.
6. Larry King (2002), Những bí quyết trong giao tiếp, Nxb Phụ nữ, Hà Nội.
Makxim Kuznhesop (2003) Cách điều khiển cuộc phỏng vấn, Nxb Thông tấn, Hà Nội.
7. G.V. Lazutina (2003), Cơ sở hoạt động sáng tạo của nhà báo, Nxb Thông tấn,
Hà Nội.
8. Luật Báo chí và các văn bản hướng dẫn thi hành (2005), Nxb Chính trị Quốc
gia, Hà Nội.
7. Học liệu
7.1. Học liệu bắt buộc
+ Dương Xuân Sơn (2009) Giáo trình Báo chí truyền hình, NXB Đại học Quốc gia
Hà Nội
+ Trần Bảo Khánh (2003) Sản xuất chương trình truyền hình, NXB Văn hóa -
Thông tin
7.2. Học liệu tham khảo
+ G.V Cudonhetxop, X.L Xvich, A.Ia. Iuropxki (2004), Báo chí truyền hình, NXB
Thông tấn
+ X.A Muratop (2004) Giao tiếp trên truyền hình, Trước ống kính và sau ống kính
camera, NXB Thông tấn
+ Maria Lukina (2004) Công nghệ phỏng vấn, NXB Thông tấn
STT Nội dung Hình thức, Phân bổ thời Yêu cầu đối với CĐR
phương pháp gian (tiết) sinh viên
giảng dạy LT TH
1 1. Tổng quan về Thuyết trình, 10 10 Nghiên cứu tài liệu 1,2,
loại hình báo mạng Phân tích ví Trả lời các câu hỏi 3,4,8, 9
điện tử dụ GV nêu ra và thảo
Nêu vấn đề luận về câu trả lời
1.1. Khái niệm Hỏi đáp của SV khác trong
1.2. Lịch sử ra đời Thảo luận diễn đàn của học
báo mạng điện tử nhóm phần.
1.3. Những đặc trưng Tự nghiên Đọc, tìm hiểu các
cơ bản của báo mạng cứu trang báo mạng
điện tử điện tử
1.4. Ưu điểm và hạn
chế của báo mạng
điện tử
1.5. Quy trình sản xuất
sản phẩm báo mạng
điện tử
1.6. Viết cho báo mạng
điện tử
2 3. Thể loại tin Thuyết trình 5 15 Nghiên cứu tài liệu 5,
Hỏi - đáp Trả lời các câu hỏi 6,7,8,9
2.1. Khái niệm Phân tích ví GV nêu ra và thảo
2.2. Đặc điểm của tin dụ luận về câu trả lời
trên báo mạng điện Thảo luận của SV khác trong
tử Làm việc diễn đàn của học
2.3. Phân loại tin nhóm phần.
trên báo mạng điện Thực hành Đọc, tìm hiểu thể
tử thực tế loại tin trên báo
2.4. Quy trình sáng Thực hành tại mạng điện tử
tạo tác phẩm tin trên lớp học Làm bài thực hành
báo mạng điện tử thực tế và tại lớp
2.5. Kỹ năng viết tin học theo yêu cầu
báo mạng điện tử của giảng viên.
7. Học liệu
7.1. Học liệu bắt buộc (HLBB)
- Nguyễn Thị Trường Giang (chủ biên), Sáng tạo tác phẩm báo mạng điện tử, NXB Chính
trị quốc gia, Hà Nội 2014.
7.2. Học liệu tham khảo (HLTK)
- Nguyễn Thị Trường Giang và Nguyễn Trí Nhiệm (đồng chủ biên), Báo mạng điện tử - Đặc
trưng và phương pháp sáng tạo, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội 2014.
- Nguyễn Thị Trường Giang, Báo mạng điện tử - những vấn đề cơ bản, NXB Chính trị hành
chính, Hà Nội 2011.
- Tạ Ngọc Tấn - Nguyễn Tiến Hài, Tác phẩm báo chí tập I, NXB Giáo dục, 1995.
- TS.Lê Thị Nhã, Giáo trình phỏng vấn báo chí (2015), NXB Thông tấn, Hà Nội
- Nguyễn Văn Dững chủ biên (2006), Tác phẩm báo chí tập 2, NXB. Lý luận chính trị, Hà
Nội.
- Nguyễn Thị Trường Giang (2015), Giáo trình Phóng sự và điều tra trên báo mạng
điện tử, Học viện Báo chí và Tuyên truyền, Hà Nội.
- PGS.TS Trần Thế Phiệt (2014), Tác phẩm chính luận báo chí, NXB Chính trị quốc gia, Hà
Nội.- Peter Eng và Jeff Hudson, Tường thuật và viết tin – Sổ tay những điều cơ bản,
Nhà xuất bản Thông tấn, người dịch: Vũ Hồng Liên, H:2007
- Tim Harrower, Inside Reporting: A Practical Guide to the Craft of Journalism,
Published July 7th 2006 by McGraw-Hill Humanities/Social Sciences/Languages, bản
tiếng Anh. Trang web: http://www.timharrower.com/ir.html
- Thùy Long, Hương Thư, Hành trang nghề báo – Kỹ năng thu thập thông tin và viết
bài (EVJ Guidebook), NXB Thông tấn, Hà Nội 2012
- Nguyễn Thị Trường Giang (2014), Tổ chức diễn đàn trên báo mạng điện tử, Nhà xuất
bản Chính trị quốc gia, Hà Nội.
- Maria Lukina, Công nghệ phỏng vấn, NXB Thông tấn, Hà Nội
- Nguyễn Văn Dững (2012), Cơ sở lý luận báo chí, NXB Lao động, Hà Nội
Hội nhà báo Việt Nam, Phỏng vấn trong báo viết, năm 2002.
- Hội Nhà báo Việt Nam, Nghề nghiệp và công việc nhà báo, năm 1992
- Nguyễn Văn Dững chủ biên (2006), Tác phẩm báo chí tập 2, NXB. Lý luận chính trị,
Hà Nội.
- Khoa Phát thanh – Truyền hình, Phân viện Báo chí và Tuyên truyền (2005), Phóng sự
báo chí, NXB. Lý luận Chính trị, Hà Nội.
- Nguyễn Đức Dũng sưu tầm (2004), Phóng sự báo chí hiện đại, NXB. Thông tấn, Hà
Nội.
- Nguyễn Quang Hòa (2015), Phóng sự báo chí – Lý thuyết, kỹ năng và kinh nghiệm,
NXB. Thông tin và Truyền thông, Hà Nội.
- Trịnh Thị Bích Liên (2009), Phóng sự Việt Nam thời kỳ đổi mới, NXB. Chính trị -
Hành chính, Hà Nội.
- Huỳnh Dũng Nhân (2009), Phóng sự, từ giảng đường đến trang viết, NXB. Thông
tấn, Hà Nội.
- Nguyễn Văn Dững chủ biên (2006), Tác phẩm báo chí tập 3, NXB Lý luận chính trị,
Hà Nội.
- Hồ Quang Lợi (2015), Thế sự và mắt nhìn, NXB Hà Nội, Hà Nội.
10. Phương pháp và hình thức kiểm tra đánh giá
Loại hình Hình thức Trọng số điểm
Đánh giá ý thức Bài kiểm tra ngắn, bài tập, thảo luận 0,1
trên lớp
Đánh giá định kỳ Bài tập 0,3
Thi hết học phần Bài tập lớn 0,6
Giảng viên 2:
- Họ và tên: Vũ Tuấn Anh
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Thạc sĩ
- Các hướng nghiên cứu chính: Báo ảnh, Báo mạng điện tử, Báo chí di động
- Địa chỉ liên hệ: Văn phòng Khoa Phát thanh – Truyền hình, Tầng 8, Nhà hành chính
A1, Học viện BC&TT, 36 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
- Điện thoại: Email: vutuananh@ajc.edu.vn
STT Nội dung Hình thức, Phân bổ thời Yêu cầu đối với CĐR
phương pháp gian (tiết) sinh viên
giảng dạy LT TH
1 Chương 1. Cơ sở lý Thuyết trình, 10 10 Nghiên cứu tài liệu 1,2,
luận ảnh báo chí Phân tích ví Trả lời các câu hỏi 3,4,8, 9
1.1. Khái niệm ảnh dụ GV nêu ra và thảo
báo chí Nêu vấn đề luận về câu trả lời
1.2. Đặc điểm ảnh Hỏi đáp của SV khác trong
báo chí Thảo luận diễn đàn của học
1.2.1. Phản ánh con nhóm phần.
người, sự kiện trong Tự nghiên Đọc, tìm hiểu các
trạng thái vận động cứu trang báo mạng
1.2.2. Abc bao gồm điện tử
yếu tố thông tin và
yếu tố nghị luận
1.2.3. Abc chí là sự
kết hợp giữa hình
ảnh và chú thích
1.2.4. Abc là thông
tin hình ảnh chính
xác, không có chỉnh
sửa
1.2.5. Abc tạo giá trị
thẩm mỹ
1.3 Tính chất ảnh
báo chí
1.3.1 Tính chân thật
1.3.2 Tính thời sự
1.3.3 Tính mục đích
1.3.4 Tính đại chúng
1.3.5 Tính thẩm mỹ
2 Chương 2. Kỹ năng Thuyết trình 5 15 Nghiên cứu tài liệu 5,
sáng tạo ảnh báo chí Hỏi - đáp Trả lời các câu hỏi 6,7,8,9
2.1. Kỹ thuật chụp Phân tích ví GV nêu ra và thảo
ảnh báo chí dụ luận về câu trả lời
2.1.1 Cấu tạo máy Thảo luận của SV khác trong
ảnh Làm việc diễn đàn của học
2.1.2 Phương pháp nhóm phần.
sử dụng máy ảnh Thực hành Đọc, tìm hiểu thể
thực tế loại tin trên báo
Thực hành tại mạng điện tử
lớp học Làm bài thực hành
thực tế và tại lớp
học theo yêu cầu
của giảng viên.
3 Chương 3. Cơ sở tạo Thuyết trình 5 20 Nghiên cứu tài liệu 5,
hình ảnh báo chí Hỏi - đáp Trả lời các câu hỏi 6,7,8,9
3.1 Đặc trưng tạo Phân tích ví GV nêu ra và thảo
hình nhiếp ảnh dụ luận về câu trả lời
3.1.1. Tạo hình trong Thảo luận của SV khác trong
khoảnh khắc Làm việc diễn đàn của học
31.2. Quá trình tạo nhóm phần.
hình xác thực, trực Thực hành Đọc, tìm hiểu thể
tiếp thực tế loại phỏng vấn trên
3.1.3. Tạo hình Thực hành tại báo mạng điện tử
không gian 3 chiều lớp học Làm bài thực hành
trên mặt phẳng 2 thực tế và tại lớp
chiều học theo yêu cầu
3.1.4. Hình ảnh của giảng viên.
mang đặc trưng của
ngôn ngữ đại chúng
3.1.5. Tạo giá trị
thẩm mỹ
3.2 Phương pháp tạo
hình ảnh báo chí
3.2.1 Chọn đề tài
3.2.2 Cách tiếp cận
đối tượng
3.3.3 Giây phút bấm
máy
4 Kiểm tra, nhận xét Thuyết trình 5 25 Nghiên cứu tài liệu 5,
BT, tổng kết Hỏi - đáp Trả lời các câu hỏi 6,7,8,9
Phân tích ví GV nêu ra và thảo
dụ luận về câu trả lời
Thảo luận của SV khác trong
Làm việc diễn đàn của học
nhóm phần.
Thực hành Đọc, tìm hiểu thể
thực tế loại phóng sự trên
Thực hành tại báo mạng điện tử
lớp học Làm bài thực hành
thực tế và tại lớp
học theo yêu cầu
của giảng viên.
7. Học liệu
7.1. Học liệu bắt buộc (HLBB)
- Nguyễn Thị Trường Giang (chủ biên), Sáng tạo tác phẩm báo mạng điện tử, NXB Chính
trị quốc gia, Hà Nội 2014.
7.2. Học liệu tham khảo (HLTK)
- Sách, giáo trình chính:
+ Nguyễn Tiến Mão, Cơ sở lý luận Ảnh báo chí, Nhà xuất bản Thông tấn.
+ Nguyễn Tiến Mão và Đỗ Phan Ái, Ảnh báo chí, 2002, Nhà xuất bản Chính trị
Quốc gia.
- Sách tham khảo:
+ Brian Horton, Ảnh báo chí, 2003, Nhà xuất bản Thông tấn.
+ A.A Chertưchơnưi, Các thể loại báo chí, 2004, Nxb Thông tấn Hà nội.
+ Tài liệu Thông tấn xã Việt Nam, Nhiếp ảnh và báo chí hiện đại, Hà nội 1987
+ Tài liệu tham khảo nghiệp vụ ảnh, Cấu trúc các thể loại ảnh báo chí và Phương
pháp tạo hình, 1987, Thông tấn xã Việt nam.
+ Hội nghệ sĩ nhiếp ảnh Việt nam, Nhiếp ảnh và hiện thực – Nghiên cứu và tiểu
luận, 1987, Nhà xuất bản Văn hóa.
+ Petr Tausk, Nhiếp ảnh báo chí, Tài liệu tham khảo nghiệp vụ Thông tấn xã Việt
Nam, Hà nội 1985
+ Nguyễn Văn Dững, Cơ sở lý luận báo chí, 2012, Cơ sở lý luận báo chí, Nxb Lao
động.
+ Tạ Ngọc Tấn (chủ biên), Cơ sở lý luận báo chí (tái bản), 1999, NXB Văn hóa
Thông tin Hà nội.
7. Phương pháp và hình thức kiểm tra đánh giá
Loại hình Hình thức Trọng số điểm
Đánh giá ý thức Bài kiểm tra ngắn, bài tập, thảo luận 0,1
trên lớp
Đánh giá định kỳ Bài tập 0,3
Thi hết học phần Bài tập lớn 0,6
Giảng viên 2:
- Họ và tên: Đinh Thị Thu Hằng
- Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, PGS.TS
- Các hướng nghiên cứu chính: Lý luận báo chí truyền thông, báo phát thanh
- Địa chỉ liên hệ: Văn phòng Khoa Phát thanh – Truyền hình, Tầng 8, Nhà hành chính
A1, Học viện BC&TT, 36 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
- Điện thoại: Email: dinhthithuhang@ajc.edu.vn
STT Nội dung Hình thức, Phân bổ thời Yêu cầu đối với CĐR
phương pháp gian (tiết) sinh viên
giảng dạy LT TH
1 Chương 1: Sơ lược Thuyết trình, 10 10 Nghiên cứu tài liệu 1,2,
sự hình thành và Phân tích ví Trả lời các câu hỏi 3,4,8, 9
phát triển báo in hiện dụ GV nêu ra và thảo
đại Nêu vấn đề luận về câu trả lời
1.1. Điều kiện Hỏi đáp của SV khác trong
hình thành báo in Thảo luận diễn đàn của học
1.1.1. Tiếng nói – nhóm phần.
công cụ giao tiếp Tự nghiên Đọc, tìm hiểu các
hiện đại đầu tiên của cứu trang báo mạng
con người điện tử
1.1.2. Hình vẽ - công
cụ giao tiếp hiện đại
sau tiếng nói
1.1.3. Chữ viết –
công cụ giao tiếp có
nhiều tác dụng
1.1.4. Nghề làm giấy
và nghề in ra đời
1.2. Các thời kỳ phát
triển của báo in hiện
đại
1.2.1. Thời kỳ báo
chí tiền thân
1.2.2. Thời kỳ ra đời
báo in hiện đại
1.2.3. Thời kỳ hoàng
kim của báo in
1.2.4. Thời kỳ báo in
phát triển trong sự
cạnh tranh mạnh mẽ
của các loại hình
phương tiện truyền
thông đại chúng hiện
đại
2 Chương 2: Đặc Thuyết trình 5 15 Nghiên cứu tài liệu 5,
điểm, diện mạo và Hỏi - đáp Trả lời các câu hỏi 6,7,8,9
xu hướng phát triển Phân tích ví GV nêu ra và thảo
của báo in hiện đại dụ luận về câu trả lời
2.1. Đặc điểm Thảo luận của SV khác trong
2.1.1. Sử dụng ngôn Làm việc diễn đàn của học
ngữ viết và hình ảnh nhóm phần.
tĩnh Thực hành Đọc, tìm hiểu thể
2.1.2. Sản xuất bằng thực tế loại tin trên báo
kỹ thuật in ấn Thực hành tại mạng điện tử
2.1.3. Phát hành định lớp học Làm bài thực hành
kỳ thực tế và tại lớp
2.2. Báo in trong hệ học theo yêu cầu
thống các loại hình của giảng viên.
báo chí hiện đại
2.2.1. Ưu điểm của
báo in so với các loại
hình báo chí khác
2.2.2. Hạn chế của
báo in so với các loại
hình báo chí khác
2.3. Diện mạo và xu
hướng phát triển của
báo in hiện đại
2.3.1. Diện mạo của
báo in hiện đại
2.3.2. Xu hướng phát
triển của báo in
3 Chương 3: Cơ cấu Thuyết trình 5 20 Nghiên cứu tài liệu 5,
tòa soạn và quy trình Hỏi - đáp Trả lời các câu hỏi 6,7,8,9
xuất bản báo in Phân tích ví GV nêu ra và thảo
3.1. Tổ chức hoạt dụ luận về câu trả lời
động tòa soạn báo in Thảo luận của SV khác trong
theo mô hình truyền Làm việc diễn đàn của học
thống nhóm phần.
3.1.1. Ưu điểm Thực hành Đọc, tìm hiểu thể
3.1.2. Hạn chế thực tế loại phỏng vấn trên
3.2. Tổ chức hoạt Thực hành tại báo mạng điện tử
động tòa soạn báo in lớp học Làm bài thực hành
theo mô hình hiện thực tế và tại lớp
đại học theo yêu cầu
3.2.1. Ưu điểm của giảng viên.
3.2.2. Hạn chế
3.3. Quy trình xuất
bản báo in
3.3.1. Lập kế hoạch
xuất bản
3.3.2. Sáng tạo tác
phẩm
3.3.3. Tổ chức sản
xuất sản phẩm
3.3.4. In ấn và phát
hành sản phẩm
3.3.5. Tiếp nhận và
xử lý thông tin phản
hồi
4 Chương 4: Phân loại Thuyết trình 5 25 Nghiên cứu tài liệu 5,
báo in Hỏi - đáp Trả lời các câu hỏi 6,7,8,9
4.1. Những tiêu chí Phân tích ví GV nêu ra và thảo
cơ bản phân loại báo dụ luận về câu trả lời
in Thảo luận của SV khác trong
4.1.1. Dựa vào chức Làm việc diễn đàn của học
năng, nhiệm vụ của nhóm phần.
cơ quan xuất bản Thực hành Đọc, tìm hiểu thể
4.1.2. Dựa vào đối thực tế loại phóng sự trên
tượng độc giả Thực hành tại báo mạng điện tử
4.1.3. Dựa vào thời lớp học Làm bài thực hành
gian xuất bản thực tế và tại lớp
4.1.4. Dựa vào nội học theo yêu cầu
dung thông tin của giảng viên.
4.1.5. Dựa vào định
dạng hình thức ấn
phẩm
4.1.6. Dựa vào phạm
vi phát hành
4.1.7. Dựa vào đội
ngũ sáng tạo tác
phẩm
4.1.8. Dựa vào việc
sử dụng các thể loại
tác phẩm
4.2. Báo, tạp chí – sự
giống và khác nhau
4.2.1. Sự giống nhau
4.2.2. Sự khác nhau
4.3. Các loại báo in
thông dụng
4.3.1. Các loại báo
4.3.2. Tuần báo
4.3.3. Báo thưa kỳ
4.3.4. Các ấn phẩm
báo chí
4.3.5. Các loại tạp
chí
7. Học liệu
7.1. Học liệu bắt buộc (HLBB)
- Nguyễn Thị Trường Giang (chủ biên), Sáng tạo tác phẩm báo mạng điện tử, NXB Chính
trị quốc gia, Hà Nội 2014.
7.2. Học liệu tham khảo (HLTK)
+ Hà Huy Phượng (2011), Cải tiến mô hình tổ chức tòa soạn báo in thưa kỳ ở Việt Nam
hiện nay, Đề tài khoa học cấp cơ sở trọng điểm năm 2011, Học viện Báo chí và Tuyên
truyền.
+ Nguyễn Văn Dững (2011), Cơ sở lý luận báo chí, NXB Lao Động.
+ Tạ Ngọc Tấn chủ biên (1995), Tác phẩm báo chí, tập I, NXB Giáo dục HN.
+ Tạ Ngọc Tấn (2001), Truyền thông đại chúng, NXB Chính trị Quốc gia, HN.
+ Đức Dũng (2002), Sáng tạo tác phẩm báo chí, NXB Văn hóa thông tin, HN.
+ Đinh Văn Hường (2004), Tổ chức và hoạt động của tòa soạn, NXB Đại học Quốc gia
Hà Nội, Hà Nội.
+ Nguyễn Quang Hòa (2004), Phóng viên và tòa soạn, NXB Lao Động.
+ Hồ Anh Chương (1958), Sáng lập và tổ chức một tờ báo hàng ngày, NXB Nguyễn
Dũ, Sài Gòn.
+ The Missouri Group (2007), Nhà báo hiện đại, NXB Trẻ.
+ Loic Hervouet (1999), Viết cho độc giả, Hội nhà báo Việt Nam, HN.
+ Đỗ Phan Ái (2010), Ảnh báo chí, NXB Chính trị quốc gia, HN.
8. Phương pháp và hình thức kiểm tra đánh giá
Loại hình Hình thức Trọng số điểm
Đánh giá ý thức Bài kiểm tra ngắn, bài tập, thảo luận 0,1
trên lớp
Đánh giá định kỳ Bài tập 0,3
Thi hết học phần Bài tập lớn 0,6
KẾ HOẠCH
Thực tập tốt nghiệp dành cho các lớp Đại học báo chí
chuyên ngành Báo mạng điện tử niên khóa 20… - 20….
Thực hiện chương trình đào tạo cử nhân báo chí hệ chính quy tập trung nhằm
nâng cao kiến thức, hoàn thiện kỹ năng hoạt động nghề nghiệp, Khoa Phát thanh-
Truyền hình lập Kế hoạch thực tập nghiệp vụ (năm thứ tư) dành cho sinh viên các lớp
đại học báo chí chuyên ngành Truyền hình, hệ chính quy tập trung, khóa …., niên
khóa 20…. – 20….
1. Mục đích, yêu cầu
1.1. Mục đích
1. Nghiên cứu thực tế, tìm hiểu những vấn đề cơ bản, quan trọng trên tất cả các lĩnh
vực: chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội…
2. Căn cứ vào phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội và những định hướng
về nhiệm vụ công tác tư tưởng, sinh viên tham gia sáng tạo tác phẩm theo yêu cầu của
cơ quan báo chí.
3. Tìm hiểu và tham gia vào toàn bộ quy trình hoạt động của cơ quan báo chí nơi thực
tập.
4. Rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp và sáng tạo tác phẩm báo chí
1.2. Yêu cầu
- Sinh viên nghiên cứu, tìm hiểu tình hình kinh tế - xã hội, nhất là các lĩnh vực mà cơ
quan báo chí nơi sinh viên đến thực tập quan tâm;
- Sinh viên tìm hiểu cơ quan báo chí và quy trình hoạt động của cơ quan báo chí nơi
đến thực tập;
- Sinh viên nắm bắt được quy trình sáng tạo tác phẩm báo chí và kế hoạch tổ chức sản
xuất sản phẩm báo chí;
- Sinh viên học hỏi kinh nghiệm thực tế từ các anh chị, phóng viên, nhà báo tại cơ
quan thực tập, rèn luyện đạo đức, tác phong của nhà báo; tiếp tục bổ sung kiến thức và
kỹ năng phục vụ, đáp ứng mục đích đào tạo.
2. Thời gian thực tập
Đợt thực tập năm thứ tư diễn ra trong 3 tháng
3. Số lượng sinh viên
Bao gồm tổng số sinh viên các lớp chuyên ngành Báo mạng điện tử của khóa học.
4. Địa điểm thực tập
- Sinh viên được thực tập tại tất cả các cơ quan báo chí và các loại hình báo chí trong
cả nước.
5. Chỉ tiêu thực tập
+ Đối với sinh viên thực tập tại các cơ quan báo chí phải thực hiện:
- 3 bài, 4 tin; hoặc 5 bài được đăng tải (nếu đồng tác giả chỉ được tính ½ định mức)
- Dịch 3 tin, hoặc 2 bài được sử dụng
- 4 ảnh được sử dụng
+ Đối với sinh viên thực tập tại trang web Songtre.tv phải thực hiện:
- 5 bài, 7 tin; hoặc 6 bài được đăng tải (nếu đồng tác giả chỉ được tính ½ định mức)
- Dịch 4 tin, hoặc 2 bài được sử dụng
- 4 ảnh được sử dụng
- 1 tác phẩm audio
- 1 tác phẩm video
- 1 phóng sự ảnh
- Mỗi sinh viên phải nộp một bản thu hoạch gồm những nội dung cơ bản sau:
+ Những bài học rút ra trong quá trình học tập và sáng tạo tác phẩm báo chí của bản
thân trong thời gian thực tập;
+ Khảo sát, đánh giá một chương trình truyền hình trong thời gian thực tập;
+ Bản thu hoạch có độ dài tối thiểu là 15 trang đánh máy khổ A4, kiểu chữ Times
Romans, cỡ chữ 14pt; lề trái 3.0cm, lề phải 2.0cm, lề trên và dưới 2.5cm. Những sinh
viên thực tập cùng một đơn vị báo chí không được viết thu hoạch giống nhau. Các bản
thu hoạch sao chép giống nhau, Hội đồng chấm thực tập sẽ chấm điểm 0 (không),
đồng thời không công nhận kết quả thực tập và yêu cầu đi thực tập lại.
- Có một sổ thực tập, ghi đầy đủ các đề mục, có nhận xét, ký tên, đóng dấu của cơ
quan nơi sinh viên đến thực tập.
- Những sinh viên không đáp ứng được những yêu cầu trên đây, tùy theo mức độ sẽ hạ
kết quả hoặc không đạt yêu cầu thực tập tốt nghiệp.
6. Chuẩn đầu ra
CĐR 1: Phân tích, đánh giá được tình hình chính trị-xã hội trên địa bàn;
CĐR 2. Sinh viên nắm bắt được thực tiễn tại cơ quan báo chí nơi thực tế trên các lĩnh
vực khác nhau:
- Tình hình kinh tế - xã hội, nhất là các lĩnh vực mà cơ quan báo chí nơi sinh viên đến
thực tập quan tâm;
- Tôn chỉ, mục đích, mô hình hoạt đông của cơ quan báo chí và quy trình hoạt động
của cơ quan báo chí nơi đến thực tế;
CĐR 3: Phân tích, đánh giá được tình hình thực tế của cơ sở nơi đến thực tập.
CĐR 4.
- Học hỏi được kinh nghiệm thực tế từ các các anh chị, phóng viên, nhà báo tại cơ
quan thực tập, rèn luyện đạo đức, tác phong của nhà báo; tiếp tục bổ sung kiến thức và
kỹ năng phục vụ, đáp ứng mục đích đào tạo.
- Có khả năng nhận xét, đánh giá được tình hình chính trị - xã hội nơi đến thực tập.
CĐR 3. Sáng tạo được các tác phẩm báo chí và tham gia tổ chức sản xuất sản phẩm
báo chí theo chỉ tiêu thực tập được giao.
+ Hiểu, nắm bắt được quy trình sáng tạo tác phẩm báo chí
+ Hiểu, nắm bắt được quy trình tổ chức sản xuất sản phẩm báo chí, trong đó chú trọng
vào quy trình sản xuất sản phẩm báo in.
+ Thực hành sáng tạo tác phẩm báo chí và tham gia vào thực hành tổ chức sản xuất
sản phẩm báo chí, trong đó chú trọng vào quy trình sản xuất sản phẩm báo in.
CĐR 4. Có khả năng nhận xét, đánh giá được chất lượng của tác phẩm và san rphẩm
báo chí, nhất là các tác phẩm và sản phẩm báo in.
CĐR 5. Kỹ năng mềm
- Kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm, làm việc độc lập
- Kỹ năng tự học, tự nghiên cứu
- Kỹ năng tư duy hệ thống
- Kỹ năng thuyết trình
CĐR 6. Thái độ, phẩm chất đạo đức
- Nghiêm túc trong học tập và lao động thực hành nghề
- Sẵn sàng đương đầu với khó khăn; kiên trì, chăm chỉ, nhiệt tình, say mê sáng tạo.
- Trung thực, chính trực; cảm thông, sẵn sàng giúp đỡ bạn bè;
- Tác phong làm việc chuyên nghiệp, chủ động, độc lập;
- Truyền bá tri thức môn học
7. Phương thức tổ chức thực hiện
Sinh viên tự liên hệ thực tập. Khi không tự liên hệ được, khoa sẽ có kế hoạch liên hệ
và sinh viên chịu sự phân công của Khoa. Giáo viên được phân công chịu trách nhiệm
hướng dẫn, theo dõi giúp đỡ sinh viên trong suốt quá trình thực tập;
- Toàn bộ hoạt động thực tế của sinh viên chịu sự quản lý trực tiếp của cơ quan báo
chí nơi sinh viên thực tế. Sinh viên cần chủ động, sáng tạo và thực hiện nghiêm túc kế
hoạch thực tế của Khoa PTTH và quy định của cơ quan báo chí nơi sinh viên đến thực
tế.
- Ban Chủ nhiệm Khoa PTTH sẽ tổ chức các đoàn kiểm tra thực tế tại các cơ quan báo
chí nơi có đoàn sinh viên đến thực tế để nhận ý kiến đóng góp, phản hồi từ cơ quan
báo chí với tư cách là đơn vị phối hợp đào tạo với Nhà trường.
8. Thời hạn nộp kết quả thực tập
- Sau khi kết thúc đợt thực tập 5 ngày, sinh viên phải nộp kết quả thực tập . Các sản
phẩm trên phải có xác nhận của lãnh đạo cơ quan báo chí nơi thực tập. Tác phẩm phải
ghi vào đĩa VCD, DVD.
+ Sổ thực tập ghi chép đầy đủ các nội dung theo đầu mục in trong sổ, có nhận xét và
xác nhận của cơ quan báo chí nơi thực tập (ký và đóng dấu).
Toàn bộ các tài liệu trên cho vào túi hồ sơ cỡ 18 x 24, phía ngoài ghi rõ: Họ tên, Lớp,
Cơ quan thực tập, Danh mục tài liệu.
- Sinh viên nộp kết quả thực tập chậm sẽ bị trừ điểm. Sinh viên không nộp kết quả
thực tập sẽ bị điểm 0 (không) và phải đi thực tập lại./.
9. Điều kiện, tác phẩm đánh giá kết quả
Điểm thực tập được xem xét trên cơ sở chỉ tiêu, chất lượng của tác phẩm; mức độ
hoàn thành chỉ tiêu thực tập; kết quả rèn luyện nhân cách, đạo đức kết hợp với nhận
xét của cơ quan thực tập (về tinh thần, thái độ, khả năng hoạt động nghiệp vụ của sinh
viên trong thời gian thực tập); và bản thu hoạch cá nhân.
Trưởng khoa
TT Nội dung Hình thức, Phân bổ Yêu cầu đối với CĐR
phương pháp thời gian sinh viên
giảng dạy LT TH
1 Chương 1. Những vấn -Giảng lý thuyết, 2 5 - SV đọc trước tài 1,9,
đề chung về thể thao và -Thảo luận nhóm liệu bắt buộc. 10
báo chí viết về thể thao -Nghiên cứu -Trả lời các câu hỏi
1.1. Khái niệm, đặc trường hợp GV nêu ra
điểm - Thảo luận về câu
1.2. Vị trí, vai trò của trả lời của các SV
thể thao và báo chí viết -Viết các phản hồi
về thể thao về bài học theo
1.3. Thực trạng vấn đề hướng dẫn của giáo
thể thao và báo chí viên.
thông tin về vấn đề thể
thao
2. Chương 2. Kỹ năng -Giảng lý thuyết, 6 25 -Đọc trước tài liệu 2,3,4,
thực hiện tác phẩm báo -Thảo luận nhóm, bắt buộc 9,10
chí về lĩnh vực thể thao -Hướng dẫn sinh -Trả lời các câu hỏi
2.1. Kỹ năng chung viên làm bài tập GV nêu ra
2.2. Kỹ năng cụ thể cho thực hành - Thảo luận về câu
một số loại hình trả lời của các SV
-Thực hiện tác
phẩm báo chí về
lĩnh vực thể thao
theo chỉ dẫn của
giáo viên bộ môn.
3 Chương 3. Những vấn -Giảng lý thuyết, 2 5 - Đọc trước tài liệu 5,9,
đề chung về giải trí và -Thảo luận nhóm, - Trả lời câu hỏi của 10
báo chí viết về lĩnh vực -Hướng dẫn sinh GV và các bạn
giải trí viên làm bài tập - SV chia nhóm làm
1.1. Khái niệm, đặc thực hành bài tập thực hành
điểm
1.2. Vị trí, vai trò của
giải trí và báo chí viết
về lĩnh vực giải trí
1.3. Thực trạng vấn đề
giải trí và báo chí thông
tin về vấn đề giải trí
4. Chương 4. Kỹ năng -Giảng lý thuyết, 5 25 -Đọc trước tài liệu 6,7,8,
thực hiện tác phẩm báo -Thảo luận nhóm, bắt buộc 9,10
chí về lĩnh vực giải trí -Hướng dẫn sinh -Trả lời các câu hỏi
2.1. Kỹ năng chung viên làm bài tập GV nêu ra
2.2. Kỹ năng cụ thể cho thực hành - Thảo luận về câu
một số loại hình trả lời của các SV
-Thực hiện tác
phẩm báo chí thuộc
lĩnh vực giải trí theo
chỉ dẫn của giáo
viên bộ môn.
7. Học liệu
- Hoàng Đình Cúc (2007), Những vấn đề của báo chí hiện đại, Nhà xuất bản Lý luận
Chính trị
- Đinh Thị Vân Chi (2003), Nhu cầu giải trí của thanh niên, Nhà xuất bản Sự thật, Hà
Nội
- David Thomson (2006), Lịch sử điện ảnh thế giới, Nhà xuất bản Mỹ thuật Hà Nội
- Bùi Phương Dung (2003), Sổ tay thuật ngữ thể thao (Sport Terminologi) Việt – Anh
– Trung, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội
- Nguyễn Văn Dững (Chủ biên), Tác phẩm báo chí (Tập 2), Nhà xuất bản Lý luận
Chính trị, Hà Nội
- Nguyễn Văn Dững (2000), Báo chí – Những điểm nhìn từ thực tiễn, Nhà xuất bản
Văn hoá Thông tin
- Nguyễn Thị Trường Giang (chủ biên) (2014), Sáng tạo tác phẩm báo mạng điện tử,
Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội
- Trịnh Vũ Kim Hải, Đinh Thuận (2006), Thủ thuật làm tin, Nhà xuất bản Thông tấn
- Đỗ Thị Thu Hằng (2015), Giáo trình báo chí điều tra, Nhà xuất bản Lý luận Chính
trị
- Đinh Thị Thu Hằng (2014), Thể loại tin báo chí, Nhà xuất bản Thông tin và Truyền
thông, Hà Nội.
- Đinh Thị Xuân Hòa: Giáo trình nội bộ: Tin và Bản tin truyền hình
- Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh (1995), Những vấn đề quản lý kinh tế ở
Việt Nam, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia.
- Trần Bảo Khánh (2003), Sản xuất chương trình truyền hình, Nhà xuất bản Văn hoá
Thông tin
- Laurent Tirard (2007), Hai mươi bài học điện ảnh, Nhà xuất bản Văn hóa Sài Gòn
- Loic Hervouet (1999), Viết cho độc giả, Lê Hồng Quan dịch, Nhà xuất bản Hội Nhà
văn
- Nguyễn Thành Lợi, Phạm Minh Sơn (2014), Thông tấn Báo chí – Bí quyết và kĩ
năng, Nhà xuất bản Thông tin & Truyền thông
- Bùi Xuân Mỹ (2000), Từ điển thể thao, Nhà xuất bản Văn hóa, Hà Nội
- Lê Thị Nhã (2010), Lao động nhà báo – Lý thuyết và kỹ năng cơ bản, Nhà xuất bản
Chính trị - Hành Chính, Hà Nội
- Peter Eng và Jeff Hodson (2007), Tường thuật và viết tin – Sổ tay những điều cơ
bản, Vũ Hồng Liên dịch, Nhà xuất bản Thông tấn
- Trần Thế Phiệt (1995), Tác phẩm báo chí (Tập 3), Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội.
- Lê Hồng Quang (2004), Một ngày Thời sự truyền hình, Nhà xuất bản Hội Nhà báo
Việt Nam
- Trần Quang (2006), Kĩ thuật viết tin, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội
- Tạ Ngọc Tấn (Chủ biên) – Nguyễn Tiến Hài (1995), Tác phẩm báo chí (tập 1), Nhà
xuất bản Giáo dục, Hà Nội.
- Phạm Thị Thanh Tịnh (2013), Công chúng báo chí, Nhà xuất bản Chính trị - Hành
chính
- Nguyễn Tứ (2005), Các môn thể thao trên thế giới, Nhà xuất bản Trẻ
- Trương Quốc Uyên (2005), Tư tưởng Hồ Chí Minh về thể dục thể thao, Nhà xuất bản
Thể dục Thể thao
8. Phương pháp và hình thức kiểm tra đánh giá