- Câu 1: Xà phòng hóa este C 5 H 10 O 2 thu được một ancol. - Đun nóng ancol này với H 2 SO 4 đặc ở 170 0 C được hỗn hợp các anken. - CH 3 COOCH 2 CH 2 CH 3 B. - Câu 2: Hấp thụ V lít CO 2 (đktc) vào 200 ml dd NaOH 1M thu được dd X. - Khi cho CaCl 2 dư vào dung dịch X được kết tủa và dung dịch Y, đun nóng lại thấy có kết tủa xuất hiện. - Số chất vừa tác dụng với dung dịch NaOH vừa tác dụng với Na, vừa có phản ứng tráng gương là:. - Câu 4: Hòa tan hỗn hợp gồm Mg và Al vào dung dịch HNO 3 vừa đủ thu được dung dịch X không chứa muối amoni và 0,336 lít N 2 O (đktc) thoát ra duy nhất. - Nếu cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X đến khi khối lượng kết tủa đạt giá trị 2,52 gam thì thể tích dung dịch NaOH tối thiểu đã dùng là 90 ml (giả sử Mg(OH) 2 kết tủa hết trước khi Al(OH) 3 bắt đầu kết tủa trong dung dịch kiềm). - Vậy % khối lượng của Mg trong hỗn hợp đầu là:. - Câu 5: Hợp chất X không no mạch hở có công thức phân tử C 5 H 8 O 2 khi tham gia phản ứng xà phòng hóa thu được một anđehit và 1 muối của axit hữu cơ. - Câu 6: Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 là:. - Câu 7: Cho luồng khí H 2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe 2 O 3 . - Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là:. - Khi thêm vào dung dịch một ít muối NaHSO 4 (không làm thay đổi thể tích) thì cân bằng trên sẽ:. - Câu 11: Trong số các kim loại Al, Fe, Cr, Cu thì kim loại không phản ứng với dung dịch HNO 3 đặc nguội là:. - Xà phòng hóa cùng lượng este trên bằng dung dịch NaOH tạo ra 17 gam một muối duy nhất. - Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít hỗn hợp (đktc) hai anken khí là đồng đẳng liên tiếp thu được m gam H 2 O và (m+39) gam CO 2 . - Câu 15: Hòa tan 20 gam K 2 SO 4 và 150 gam nước, thu được dung dịch A. - Tiến hành điện phân dung dịch A một thời gian. - Sau khi điện phân khối lượng K 2 SO 4 trong dung dịch chiếm 15% khối lượng của dung dịch.. - Để có 29,7kg xenlulozo trinitrat cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90. - Câu 17: Cho 200 ml dung dịch AlCl 3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. - Câu 18: Cho 2,46 gam hỗn hợp gồm HCOOH, CH 3 COOH, C 6 H 5 OH tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 1M. - Tổng khối lượng muối khan thu được sau khi phản ứng là:. - Câu 20: Thủy phân hoàn toàn 89 gam chất béo bằng dung dịch NaOH để điều chế xà phòng, thu được 9,2 gam glixerol. - Khối lượng xà phòng thu được là:. - Câu 21: Cho các dung dịch sau: Na 2 CO 3 , NaCl, CH 3 COONa, NH 4 Cl, NaHSO 4 , K 2 S, NaHCO 3 và C 6 H 5 ONa.. - Số dung dịch có pH >. - Câu 22: Có 6 dung dịch riêng biệt đựng trong 6 lọ mất nhãn: NH 4 Cl, (NH 4 ) 2 SO 4 , Na 2 SO 4 NaOH, FeCl 3 , AlCl 3 . - Nếu chỉ dùng một thuốc thử để nhận biết 6 dung dịch trên, ta có thể dùng dung dịch nào sau đây:. - Dung dịch AgNO 3 B. - Dung dịch KCl. - Dung dịch Ba(OH) 2 D. - Dung dịch Na 2 CO 3. - Câu 23: Nồng độ mol/l của ion H + trong dung dịch HCl nồng độ 0,5.10 -7 mol/l là:. - Câu 24: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C 2 H 7 NO 2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). - Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là:. - Câu 25: Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu 2. - Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. - Câu 26: Trộn lẫn 200ml dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 0,1M với 100ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l được dung dịch A. - Cho 0,12 mol Ba vào dung dịch A, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi được 15 gam chất rắn. - Cho 8,9 gam A tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 12,55 gam muối. - CH 3 - CH - COOH B. - CH 3 - CH 2 - CH - COOH. - H 2 N - CH 2 - CH 2 - COOH D. - CH 3 - CH - CH 2 - COOH. - Câu 28: Hòa tan hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp ba kim loại Al, Fe, Mg trong dung dịch HCl thấy thoát ra 13,44 lít khí. - Nếu cho 8,7 gam hỗn hợp tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít khí. - Vậy nếu cho 34,8 gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch CuSO 4 dư, lọc lấy toàn bộ chất rắn thu được sau phản ứng tác dụng với dung dịch HNO 3 đặc nóng, dư thì thu được V lít khí NO 2 . - Thể tích khí NO 2 thu được là:. - Cho toàn bộ hỗn hợp sau phản ứng (đã loại hết benzoyl peoxit) vào 1,0 lít dung dịch brom 0,15M, sau đó cho thêm KI (dư) thấy sinh ra 6,35 g Iốt. - Câu 31: Cho dung dịch metylamin dư lần lượt vào từng dung dịch sau: FeCl 3 , AgNO 3 , NaCl, Cu(NO 3 ) 2 . - Số kết tủa thu được là:. - Số lượng chất phản ứng được với dung dịch nước brom là:. - Cấu hình electron của Cu là cấu hình vội bão hòa Câu 34: Chọn một thuốc thử cho dưới đây để nhận biết các dung dịch riêng biệt: HCl, KI, ZnBr 2 , Mg(NO 3 ) 2. - Dung dịch NaOH C. - Dung dịch NH 3. - Câu 36: Cho 2 gam hỗn hợp A gồm Mg, Al, Fe, Zn tác dụng với HCl dư giải phóng 0,1 gam khí. - 2 gam A tác dụng với Cl 2 dư thu được 5,763 gam hỗn hợp muối. - Câu 38: Đốt cháy hết a gam hỗn hợp A gồm 2 ancol đơn chức, đồng đẳng kế tiếp thu được 22 gam CO 2 và 12,6 gam H 2 O. - Mặt khác cho a gam hỗn hợp A tác dụng hoàn toàn với CuO, nung nóng thu được hỗn hợp B. - Cho B tác dụng hết với lượng dư AgNO 3 /NH 3. - hay Ag 2 O/NH 3 ) thu được 21,6 gam Ag. - Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm 2 rượu (ancol) X và Y đồng đẳng kế tiếp nhau, thu được 0,3mol CO 2 và 0,425 mol H 2 O. - Mặt khác, cho 0,25 mol hỗn hợp M tác dụng với Na (dư), thu được chưa đến 0,15 mol H 2 . - Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm CH 4 , C 2 H 4 , C 4 H 10 thu được 0,14 mol CO 2 và 0,23 mol H 2 O. - Số mol của ankan và anken trong hỗn hợp lần lượt là:. - Câu 41: Phân biệt 3 dung dịch: H 2 N - CH 2 - COOH, CH 3 COOH và C 2 H 5 NH 2 chỉ cần dùng một thuốc thử là:. - Dung dịch HCl C. - Dung dịch NaOH. - Câu 42: Hòa tan hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp kim loại Fe và Cu vào lượng dư dung dịch hỗn hợp HNO 3 và H 2 SO 4 đậm đặc, nóng. - Sau phản ứng thu được 10,08 lít khí NO 2 và 2,24 lít SO 2 (đktc). - Khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là:. - Câu 43: Trộn hỗn hợp ancol metylic và ancol etylic, rồi tiến hành đun nóng có mặt axit H 2 SO 4 đậm đặc, thu được tối đa số sản phẩm hữu cơ là:. - Câu 44: Trung hòa 6,72 gam axit cacboxylic X cần 16,95 ml dung dịch NaOH 22,4% (d = 1,18 g/ml). - CH 3 - CH 2 - CH 2 COOH D. - CH 3 - CH - COOH CH 3. - Câu 45: A là dung dịch HNO 3 có pH = 1. - Pha loãng A 40 lần được dung dịch B. - pH của dung dịch B là:. - Câu 46: Hòa tan hoàn toàn 28 gam Fe vào dung dịch AgNO 3 dư thì khối lượng chất rắn thu được là:. - Câu 47: Cho 22,72 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 phản ứng hết với dung dịch HNO 3 loãng dư thu được V lít khí NO (duy nhất ở đktc) và dung dịch X. - Cô cạn dung dịch X thu được 77,44 gam muối khan. - Câu 48: Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch FeCl 3 là:. - Dung dịch Glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 . - Axetilen tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong NH 3. - Anđehit fomic tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 . - Dung dịch Sacarozơ tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 . - Câu 50: Hai chất CH 3 - CHO và CH 3 - CO - CH 3 đều tác dụng được với:. - Dung dịch AgNO 3 /NH 3 D. - Câu 52: Hỗn hợp X gồm hai axit no: A 1 và A 2 . - Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X thu được 11,2 lít khí CO 2. - Để trung hòa 0,3 mol X cần 500 ml dung dịch NaOH 1M. - Câu 55: Hiđro hóa 3 gam hỗn hợp X gồm 2 anđehit no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 3,16 gam, hỗn hợp Y gồm 2 ancol và 2 anđehit dư. - Câu 58: Lấy 1,66 gam hỗn hợp A gồm hai chất X và Y kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng ankanol, cho tác dụng hết với natri. - Sau phản ứng thu được hỗn hợp B có khối lượng tăng 0,66 gam so với hỗn hợp A ban đầu. - CH 3 CH(OH)CH 3 , CH 3 CH 2 CH(OH)CH 3 D. - Câu 59: Cho kim loại M tác dụng với Cl 2 được muối X, cho kim loại M tác dụng với dung dịch HCl được muối Y. - Nếu cho kim loại M tác dụng với dung dịch muối X ta cũng được muối Y. - Câu 60: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS 2 và a mol Cu 2 S vào axit nitric (vừa đủ) thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt