« Home « Kết quả tìm kiếm

Nghiên cứu công nghệ mạ hóa học tạo lớp phủ compozit Ni/Hạt phân tán (Al2O3, PTFE)


Tóm tắt Xem thử

- 9 1.1 MẠ HOÁ HỌC NiP.
- 9 1.1.1 PHẢN ỨNG MẠ HOÁ HỌC NIP.
- 9 1.1.2 Quá trình kết tinh tạo lớp mạ NiP.
- 10 1.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình mạ hóa học NiP.
- 12 1.1.4 Cấu trúc và tính chất lớp mạ.
- 14 1.2 Mạ Hoá học compozit.
- 17 1.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình hình thành lớp mạ compozit.
- 19 1.2.2.1 Ảnh hưởng của tính chất hạt phân tán.
- 19 1.2.2.2 Ảnh hưởng của thành phần dung dịch.
- 20 1.2.2.3 Ảnh hưởng của điều kiện mạ.
- 22 1.2.3 Cấu trúc và các tính chất của lớp mạ hóa học Niken compozit.
- 24 1.2.3.6 Khả năng chống ăn mòn của lớp mạ.
- 25 1.3 Mạ Hoá học compozit NiP-PTFE và NiP-Al2O3.
- 26 1.3.1 Mạ hoá học NiP-PTFE.
- 26 1.3.1.1 Thành phần dung dịch mạ.
- 26 1.3.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình hình thành lớp mạ NiP- PTFE.
- 29 1.3.2 Mạ hoá học NiP-Al2O3.
- 30 1.3.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình mạ NiP-Al2O3.
- 30 1.3.2.3 Cấu trúc và tính chất lớp mạ.
- 31 1.3.3 Lực tương tác tại bề mặt lớp mạ hoá học compozit.
- 32 1.3.4 Cơ chế hình thành lớp mạ hóa học compozit của một số tác giả đã xây dựng trên thế giới.
- 41 2.1.1 Mạ hoá học NiP.
- 41 2.1.3 Mạ hóa học compozit NiP-PTFE và NiP-Al2O3.
- 50 2.2.8 Phương pháp kiểm tra độ bám dính của lớp mạ với nền.
- 52 3.1 Nghiên cứu lớp mạ nền NiP.
- 52 3.1.1 Ảnh hưởng của các yếu tố công nghệ tới tốc độ và thành phần lớp mạ.
- 52 3.1.2 Phân tích cấu trúc lớp mạ NiP.
- 53 3.1.3 Tính chất của lớp mạ NiP.
- 56 3.2 Nghiên cứu mạ hoá học compozit NiP/PTFE.
- 61 3.2.1 Ảnh hưởng của nồng độ chất khử NaH2PO2 tới hàm lượng hạt PTFE có trong lớp mạ.
- 61 3.2.2 Ảnh hưởng hàm lượng hạt PTFE trong dung dịch tới hàm lượng hạt PTFE trong lớp mạ và khả năng chống bám dính của lớp mạ.
- 66 3.2.3 Ảnh hưởng của chất hoạt động bề mặt tới quá trình đồng kết tủa.
- 69 3.2.4 Ảnh hưởng của nồng độ chất hoạt động CTAB trong dung dịch tới hàm lượng hạt PTFE có trong lớp mạ.
- 76 3.2.5 Nghiên cứu tính chất lớp mạ compozit NiP-PTFE.
- 85 3.3 Nghiên cứu mạ hoá học compozit NiP/Al2O3.
- 87 3.3.1 Ảnh hưởng của nồng độ hạt Al2O3 trong dung dịch tới hàm lượng P trong nền NiP và hàm lượng hạt Al2O3 trong lớp mạ.
- 87 3.3.2 Ảnh hưởng của tốc độ khuấy tới sự phân bố hạt Al2O3 trong lớp mạ.
- 90 3.3.3 Nghiên cứu tính chất của lớp mạ compozit NiP-Al2O3.
- 92 3.3.3.1 Cấu trúc lớp mạ NiP-Al2O3.
- 93 3.3.3.3 Độ cứng của lớp mạ NiP-Al2O3.
- 95 3.3.3.4 Chiều dày lớp mạ NiP-Al2O3.
- 98 Nghiên cứu chế tạo lớp phủ NiP hệ phân tán PTFE và Al2O3 Hà Mạnh Chiến 3.4 Cơ chế hình thành lớp mạ NiP compozit.
- 113 PHỤ LỤC 114 Nghiên cứu công nghệ mạ hóa học tạo lớp phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al2O3, PTFE) Hà Mạnh Chiến 1 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT V: Năng lượng A: Hằng số Hamaker CB : Nồng độ chất B Eam: Điện thế ăn mòn iam: Mật độ dòng ăn mòn Rcp: Điện trở phân cực 0: Hằng số điện môi chân không r: Hằng số điện môi dung dịch SDS: Chất hoạt động bề mặt đođexyl natri sulfat CTAB: Chất hoạt động bề mặt cetyl trimethyl ammonium bromide EN: Lớp mạ hóa học NiP PTFE: polytetrafluoroethylene BN: bo nitrua ASTM: Tiêu chuẩn Mỹ (American Society for Testing and Materials) SEM: hiển vi điện tử quét (Scanning Electron Microscope) EDS: phân tích phổ tán xạ năng lượng (Energy Dispersive X-ray Spectroscopy) TEM: hiển vi điện tử truyền qua (Transmission Electron Microscopy) XRD: nhiễu xạ tia Rơnghen Nghiên cứu công nghệ mạ hóa học tạo lớp phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al2O3, PTFE) Hà Mạnh Chiến 2DANH MỤC CÁC BẢNG Số bảng Chú thích bảng Trang Bảng 1.1 Khả năng chịu mài mòn của một số lớp phủ 15 Bảng 1.2 Tóm tắt tính chất lớp mạ hoá học NiP 16 Bảng 1.3 So sánh hệ số ma sát của lớp mạ compozit so với lớp mạ thông thường 24 Bảng 1.4 So sánh độ nhám lớp mạ compozit và lớp mạ thông thường 24 Bảng 1.5 Quan hệ giữa thế Zeta và sự ổn định của dung dịch 34 Bảng 2.1 Quy trình mạ hoá học NiP trên nền Sắt 42 Bảng 2.2 Quy trình mạ hoá học NiP trên nền Đồng 43 Bảng 3.1 Số lần bẻ gập đến gãy và ảnh chụp lớp mạ khi hàm lượng P thay đổi 57 Bảng 3.2 Ảnh hưởng nồng độ NaH2PO2 và nhiệt độ tới Eăm, iăm 60 Bảng 3.3 Chế độ mạ thay đổi theo nồng độ NaH2PO2 và tốc độ phản ứng thu được 61 Bảng 3.4 Kết quả phân tích EDS các lớp mạ NiP tổng hợp ở các nồng độ NaH2PO2 khác nhau 63 Bảng 3.5 Ảnh hưởng của hàm lượng hạt PTFE 12 µm trong dung dịch tới hàm lượng hạt PTFE trong lớp mạ và góc thấm ướt của lớp mạ.
- 66 Bảng 3.6 Ảnh hưởng của hàm lượng hạt PTFE 0,5 µm trong dung dịch tới hàm lượng hạt PTFE trong lớp mạ và góc thấm ướt của lớp mạ.
- 66 Bảng 3.7 Tổng hợp kết quả đo thế Zeta của lớp mạ NiP và hạt PTFE 71 Bảng 3.8 Thành phần lớp mạ NiP- PTFE khi thay đổi nồng độ CTAB trong dung dịch 78 Bảng 3.9 Kết quả tính dòng ăn mòn theo phương pháp Tafel 84 Bảng 3.10 Ảnh hưởng của hàm lượng PTFE 12 µm trong lớp mạ tới khả năng chống mài mòn của lớp mạ 86 Bảng 3.11 Kết quả phân tích EDS các lớp mạ NiP-Al2O3 có hàm lượng Al2O3 trong dung dịch thay đổi 88 Bảng 3.12 Kết quả tính dòng và thế ăn mòn theo phương pháp Tafel 93 Bảng 3.13 Kết quả đo độ cứng các lớp mạ 95 Bảng 3.14 Kết quả tính chiều dày lớp mạ với các mẫu khác nhau 96 Nghiên cứu công nghệ mạ hóa học tạo lớp phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al2O3, PTFE) Hà Mạnh Chiến 3Bảng 3.15 Khả năng chịu mài mòn của các lớp mạ (lực ép 12 N) 98 Bảng 3.16 Khả năng chịu mài mòn của các lớp mạ (lực ép 20 N) 99 DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, ĐỒ THỊ Số hình Chú thích hình Trang Hình 1.1 Hình mô tả các giai đoạn của quá trình động học 10 Hình 1.2 Sơ đồ mô tả cơ chế kết tinh mạ hoá học: (a) sự hình thành lớp mạ, (b) sự hình thành lớp mạ qua mặt cắt ngang, (c) sự hình thành lớp mạ qua hình chiếu đứng 11 Hình 1.3 Ảnh TEM mô phỏng sự phát triển của lớp mạ hoá học Ni, các ký hiệu là số thứ tự các lớp mạ: (a) Lớp mạ có hai lớp, (b) Lớp mạ có 3 lớp 12 Hình 1.4 (a) Giản đồ pha của hợp kim NiP, (b) Cấu trúc pha của lớp mạ hóa học NiP 14 Hình 1.5 Tỷ lệ phần trăm ứng dụng của lớp mạ NiP compozit trên thế giới 18 Hình 1.6 Lớp mạ hoá học NiP có hạt phân tán kỵ nước BN a, hạt không được xử lý bề mặt.
- b,hạt có xử lý bề mặt 19 Hình 1.7 Ảnh hưởng của hàm lượng hạt phân tán trong dung dịch tới hàm lượng hạt phân tán trong lớp mạ hoá học NiP 21 Hình 1.8 Sự phát triển của lớp mạ khi có hạt phân tán dẫn điện và không dẫn điện.
- 21 Hình 1.9 Cấu tạo lớp điện tích kép, 1/k là chiều dày lớp điện tích kép 33 Hình 1.10 Tổng hợp năng lượng tương tác theo khoảng cách sử dụng thuyết DLVO: (a) các bề mặt đẩy nhau mạnh, các hạt nhỏ không ở trạng thái kết tụ, (b) Các hạt kết tụ tại điểm secondary minimum,(c) các hạt kết tụ tại điểm secondary minimum, tốc độ kết tụ chậm,(d) hàng rào năng lượng < 0, kết tụ nhanh chóng, (e) không có hàng rào năng lượng, kết tụ nhanh chóng 35 Hình 1.11 Cơ chế mạ hoá học compozit của Ngô Khánh Lợi 36 Hình 1.12 Hình mô tả cơ chế mạ hoá học compozit của Ming-Der Ger, Bing Joe Hwang 37 Hình 1.13 Hình mô tả cơ chế mạ hoá học compozit của Heung-Kil Park và đồng sự 37 Nghiên cứu công nghệ mạ hóa học tạo lớp phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al2O3, PTFE) Hà Mạnh Chiến 4Hình 1.14 Hình mô tả cơ chế mạ hoá học compozit của Trương Huệ 38 Hình 2.1 Ảnh SEM các hạt phân tán, PTFE kích thước 12 µm (a) và 0.5 µm (b), hạt Al2O3 kích thước 15µm (c).
- 44 Hình 2.2 Ảnh minh họa phương pháp Wilhelmy plate.
- 49 Hình 2.3 Sơ đồ minh hoạ quá trình đo thế Zeta bề mặt phẳng 51 Hình 3.1 Ảnh hưởng của nhiệt độ và nồng độ NaH2PO2 tới tốc độ mạ 52 Hình 3.2 Ảnh hưởng của nồng độ chất khử NaH2PO2 tới hàm lượng P trong lớp mạ.
- 53 Hình 3.3 Giản đồ XRD của lớp mạ NiP.
- (NiPx có ký hiệu x thể hiện hàm lượng P trong lớp mạ) 54 Hình 3.4 Ảnh SEM của các mẫu mạ hoá hoc NiP với nồng độ của NaH2PO2 trong dung dịch là 10g/l, 15g/l, 20g/l, 25g/l.
- 55 Hình 3.5 Ảnh TEM phân tích cấu trúc lớp mạ NiP tổng hợp ở nồng độ NaH2PO2 trong dung dịch là 20g/l.
- 56 Hình 3.6 Ảnh hưởng của nồng độ NaH2PO2 trong dung dịch đến độ cứng và hệ số ma sát của lớp mạ.
- 58 Hình 3.7 Kết quả đo đường cong phân cực lớp mạ NiP a-Đường cong phân cực khi thay đổi nồng độ NaH2PO2 b-Đường cong phân cực khi thay đổi nhiệt độ 59 Hình 3.8 Ảnh SEM mặt cắt ngang lớp mạ NiP tổng hợp ở 90 oC và CNa2H2PO2 = 20 g/l ở độ phóng đại 4000 lần.
- 60 Hình 3.9 Mặt cắt ngang lớp mạ NiP-PTFE có nồng độ chất khử thay đổi 62 Hình 3.10 Ảnh hưởng của nồng độ chất khử tới tốc độ mạ và hàm lượng hạt PTFE trong lớp mạ 63 Hình 3.11 Ảnh mặt cắt ngang và bề mặt lớp mạ NiP-PTFE 0,5 µm (a, b, c, d) và 12 µm(e, f, g, h) hàm lượng 2g/l.
- (a là ảnh mặt cắt ngang lớp mạ NiP-PTFE 0,5 µm, b là hình ảnh bề mặt lớp mạ NiP-PTFE 0,5 µm, c là ảnh phóng đại của b, d là hình ảnh phóng đại của c.
- e là mặt cắt ngang lớp mạ NiP-PTFE 12 µm, f là ảnh chụp bề mặt lớp mạ NiP-PTFE 12 µm, g là ảnh phóng đại của f, h là hình ảnh phóng đại của g) 68 Hình 3.12 Mặt cắt ngang lớp mạ NiP-PTFE: a) Lớp mạ Sử dụng chất hoạt động SDS.
- b) lớp mạ sử dụng chất hoạt động CTAB 69 Hình 3.13 Hàm lượng PTFE trong lớp mạ NiP-PTFE: a) Lớp mạ sử dụng 70 Nghiên cứu công nghệ mạ hóa học tạo lớp phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al2O3, PTFE) Hà Mạnh Chiến 5chất hoạt động SDS.
- b) lớp mạ sử dụng chất hoạt động CTAB Hình 3.14 Kết quả đo thế Zeta hạt PTFE trong dung dịch mạ có các chất hoạt động khác nhau.
- a) Hạt PTFE trong dung dịch có chất hoạt động CTAB.
- b) Hạt PTFE trong dung dịch có chất hoạt động SDS.
- 70 Hình 3.15 Năng lượng tương tác bề mặt sử dụng các chất hoạt động khác nhau 74 Hình 3.16 Mô tả sự ảnh hưởng của chất hoạt động cation và anion lên quá trình đồng kết tủa hạt phân tán vào lớp mạ 75 Hình 3.17 Hình mô tả hạt PTFE khi tiến tới lớp mạ NiP 76 Hình 3.18 Ảnh SEM bề mặt (ảnh bên trái ) và mặt cắt ngang (ảnh bên phải) lớp mạ compozit NiP-PTFE.
- hình a,b,c tương ứng với lớp mạ sử dụng chất hoạt động CTAB 0,125.
- 77 Hình 3.19 Phổ EDS các lớp mạ NiP-PTFE có nồng độ CTAB trong dung dịch thay đổi: (a) CTAB 0,100 g/l.
- 78 Hình 3.20 Ảnh hưởng của nồng độ chất hoạt động CTAB tới hàm lượng hạt PTFE trong lớp mạ 79 Hình 3.21 Ảnh hưởng của nồng độ chất hoạt động CTAB tới thế Zeta của lớp mạ NiP và hạt PTFE.
- 81 Hình 3.22 Hình minh họa lực đẩy giữa hạt PTFE và lớp mạ hóa học NiP khi có sự khác nhau về nồng độ chất hoạt động CTAB a) Dung dịch mạ có ít chất hoạt động b) Dung dịch mạ có nhiều chất hoạt động 82 Hình 3.23 Quan hệ giữa thế các lớp mạ và thời gian lớp mạ nhúng trong dung dịch NaCl 3,5.
- 83 Hình 3.24 Kết quả đo đường cong phân cực các mẫu mạ hóa học compozit NiP-PTFE 84 Hình 3.25 Phổ EDS các mẫu mạ compozit với nồng độ Al2O3 khác nhau a) 0 g/l Al2O3, b) 10 g/l Al2O3, c) 15 g/l Al2O3, d) 20 g/l Al2O3 87 Hình 3.26 Ảnh hưởng của nồng độ Al2O3 trong dung dịch tới thành phần P và Al2O3 trong lớp mạ.
- (b) thành phần Al2O3 89 Hình 3.27 Mặt cắt ngang lớp mạ NiP-Al2O3 có hàm lượng Al2O3 10 g/l 89 Nghiên cứu công nghệ mạ hóa học tạo lớp phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al2O3, PTFE) Hà Mạnh Chiến 6Hình 3.28 Hình ảnh bề mặt cắt ngang lớp mạ NiP-Al2O3 0,5 µm hàm lượng hạt Al2O3 trong dung dịch 2 g/l có tốc độ khuấy thay đổi.
- 90 Hình 3.29 Phổ phân tích EDS lớp mạ NiP-Al2O3 0,5 µm hàm lượng hạt 2 g/l.
- 91 Hình 3.30 Ảnh lớp mạ NiP-Al2O3 0,5 µm phụ thuộc vào vị trí treo trong bể mạ.
- a là lớp mạ phía trước.
- b là lớp mạ phía sau, chiều mũi tên là hướng dòng chảy.
- 91 Hình 3.31 Phổ XRD.
- (a) lớp mạ NiP.
- (b) lớp mạ compozit NiP với Al2O3 15g/l.
- 92 Hình 3.32 Kết quả đo đường cong phân cực các mẫu mạ hóa học compozit NiP-Al2O3 93 Hình 3.33 Phổ Nyquist của lớp mạ NiP và các lớp mạ NiP compozit 94 Hình 3.34 Mạch tương đương của lớp mạ NiP và lớp mạ NiP compozit: Rs là điện trở dung dịch, Cdl là điện dung lớp phủ, Rct là điện trở của lớp phủ.
- 94 Hình 3.35 Phổ kết quả đo Coulometric 96 Hình 3.36 Mẫu chuẩn lớp mạ EN sử dụng đo chiều dày lớp mạ 97 Hình 3.37 Mẫu chuẩn lớp mạ EN-Al2O3 10 g/l sử dụng đo chiều dày lớp mạ 98 Hình 3.38 Ảnh hưởng của các yếu tố đầu vào dẫn đến kết quả đầu ra trong quá trình mạ compozit 100 Nghiên cứu công nghệ mạ hóa học tạo lớp phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al2O3, PTFE) Hà Mạnh Chiến 7 MỞ ĐẦU Mạ hoá học NiP lần đầu tiên được nghiên cứu bởi Brenner và Riddell vào những năm 1940.
- Vào thời kỳ đầu, dung dịch mạ này rất dễ bị phân huỷ và hình thức lớp mạ xấu, do vậy không thể dùng vào mục đích bảo vệ hoặc trang trí được.
- Tuy nhiên không lâu sau đó, với sự đầu tư nghiên cứu, lớp mạ này không ngừng được cải tiến như: tốc độ mạ tăng, dung dịch ổn định, lớp mạ có độ cứng cao, chống mài mòn, chống ăn mòn… Cho tới nay lớp mạ hóa học NiP được ứng dụng trong rất nhiều lĩnh vực khác nhau như mạ cho các trục máy in, trên các chi tiết của bộ chế hoà khí trong động cơ, mạ trên các trục, cánh máy nén, đầu piston trong lĩnh vực vũ trụ.
- mạ ở các kíp nổ và nòng súng trong lĩnh vực quân sự… Mặc dù lớp mạ hoá học NiP có nhiều ưu điểm, song để đáp ứng tính năng kỹ thuật ngày càng cao đòi hỏi lớp mạ cần phải được cải thiện thêm.
- Mạ compozit chính là một trong những biện pháp hữu hiệu để cải thiện tính chất lớp mạ.
- Trong quá trình mạ compozit, các hạt trơ được đưa vào trong dung dịch mạ và các hạt trơ này sẽ được đồng kết tủa vào trong lớp mạ NiP.
- Lớp mạ compozit thu được với pha phân tán là các hạt trơ và pha liên tục là hợp kim NiP sẽ kết hợp được ưu điểm của cả hai loại vật liệu nói trên.
- Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng khi cho vào lớp mạ NiP các hạt có độ cứng cao (như kim cương, SiC) sẽ làm tăng độ cứng và tăng khả năng chịu mài mòn cho lớp mạ.
- Khi pha thêm hạt BN sẽ có tác dụng tăng cường tính bôi trơn và tính chống bám dính cho lớp mạ… Do tính mới và có khả năng ứng dụng cao mà lớp mạ hoá học NiP compozit hiện đang thu hút được rất nhiều sự quan tâm nghiên cứu của các nhà khoa học trên thế giới.
- Hiện nay sản phẩm của mạ NiP compozit hóa học cũng đã được thương mại hóa trên thị trường thế giới, nhưng ở trong nước mạ hoá học NiP compozit chỉ ở mức độ nghiên cứu rất nhỏ lẻ.
- Hơn nữa, quá trình chế tạo lớp mạ compozit là khá phức tạp, đòi hỏi cần phải có những nghiên cứu toàn diện, có tính hệ thống để có thể đạt được kết quả như mong muốn.
- Với mục đích nghiên cứu, ứng dụng lớp mạ NiP compozit ở Việt Nam qua đó để phát triển sâu thêm lý thuyết về quá trình hình thành lớp mạ, tác giả đã lựa chọn đề tài "Nghiên cứu công nghệ mạ hoá học tạo lớp phủ compozit hệ Ni/hạt phân tán ( Al2O3 , PTFE.
- Nghiên cứu công nghệ mạ hóa học tạo lớp phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al2O3, PTFE) Hà Mạnh Chiến 8Mục đích của luận án - Nghiên cứu quá trình hình thành, ảnh hưởng của nhiệt độ và nồng độ chất khử NaH2PO2 tới cấu trúc và tính chất lớp mạ NiP để từ đó lựa chọn chế độ tạo compozit NiP/hạt phân tán (Al2O3, PTFE.
- Nghiên cứu sự ảnh hưởng của nồng độ NaH2PO2, chất hoạt động, hàm lượng hạt PTFE trong dung dịch tới quá quá trình mạ hoá học NiP-PTFE.
- Nghiên cứu ảnh hưởng của hàm lượng hạt Al2O3 trong dung dịch, chế độ khuấy trộn tới quá trình mạ hoá học NiP-Al2O3.
- Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Tạo lớp phủ NiP, NiP-PTFE, NiP-Al2O3 bằng phương pháp mạ hoá học.
- Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ, nồng độ chất khử NaH2PO2 tới tốc độ mạ, cấu trúc và tính chất lớp mạ NiP.
- Nghiên cứu tạo lớp mạ hoá học compozit NiP-PTFE, ảnh hưởng của nồng độ NaH2PO2, chất hoạt động, hàm lượng hạt PTFE trong dung dịch tới quá trình hình thành lớp mạ.
- Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và đóng góp mới của luận án - Luận án đưa ra mô hình giải thích kết quả, mô hình giúp cho việc hiểu rõ quá trình hình thành lớp mạ hoá học compozit.
- Luận án khảo sát nhiều thông số công nghệ như nhiệt độ, nồng độ chất khử, loại chất hoạt động, nồng độ chất hoạt động, nồng độ hạt phân tán, chế độ khuấy trộn để từ đó xác định được thông số cần thiết cho việc tạo lớp mạ hoá học cũng như lớp mạ hoá học compozit.
- Luận án kiểm tra đo đạc để xác định tính chống ăn mòn, chống mài mòn, khả năng chống bám dính, độ cứng của lớp phủ đã tạo ra từ đó xác định được các thông số thích hợp để tạo lớp mạ có tính năng như mong muốn đồng thời xác định được phạm vi ứng dụng của lớp phủ.
- Nghiên cứu công nghệ mạ hóa học tạo lớp phủ compozit Ni/hạt phân tán (Al2O3, PTFE) Hà Mạnh Chiến 9CHƯƠNG 1– TỔNG QUAN 1.1 MẠ HÓA HỌC NiP 1.1.1 Phản ứng mạ hoá học NiP Mạ hóa học thực chất là quá trình kết tủa lớp kim loại hay hợp kim lên bề mặt vật rắn nhờ các phản ứng hóa học mà không cần đến dòng điện ngoài.
- Ni(H2PO3)2 (1.7) Các tài liệu [20, 27] cùng thống nhất động học quá trình mạ chia thành 5 giai đoạn (hình 1.1): (i) Khuếch tán Ni2+, H2PO2- tới bề mặt mạ (ii) Hấp phụ Ni2+, H2PO2- lên bề mặt mạ (iii) Phản ứng xảy ra trên bề mặt mạ (iv) Giải hấp phụ một số sản phẩm sau phản ứng ra khỏi bề mặt mạ (v) Khuếch tán các sản phẩm sau phản ứng ra xa bề mặt mạ

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt