« Home « Kết quả tìm kiếm

Luận văn về: 'Một số giải pháp nhằm tiếp tục khuyến khích các hoạt động đầu tư trong nước'


Tóm tắt Xem thử

- KKĐTTN = Khuyến khích đầu tư trong nước 2.
- Phần I: Một số vấn đề chung về đầu tư và khuyến khích đầu tư trong nước..
- Phần II: Thực trạng hoạt động khuyến khích đầu tư trong nước những năm qua..
- Phần III: Những giải pháp chủ yếu tiếp tục khuyến khích các hoạt động đầu tư trong nước..
- MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐẦU TƯ VÀ KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC.
- Đầu tư và các hình thức đầu tư.
- Theo tính chất của các đối tượng đầu tư, hoạt động đầu tư gồm:.
- Theo cơ cấu tái sản xuất: hoạt động đầu tư gồm:.
- 2 - Khuyến khích đầu tư trong nước 2.1.
- Một số nội dung hỗ trợ và ưu đãi chủ yếu của Luật Khuyến khích đầu tư trong nước năm 1994.
- của Nhà nước đối với các chủ thể tham gia đầu tư..
- a - Dự án đầu tư thành lập và phát triển cơ sở sản xuất kinh doanh mới thuộc mọi thành phần kinh tế..
- 2.2.2.Đối tượng khuyến khích đầu tư trong nước.
- 2.2.3 - Các biện pháp hỗ trợ đầu tư: gồm 7 biện pháp:.
- Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của các quỹ hỗ trợ đầu tư..
- 2.2.4 - Các dự án đầu tư được hưởng ưu đãi:.
- Luật KKĐTTN còn quy định các dự án đầu tư được hưởng ưu đãi như:.
- 2.2.4.1 - Các dự án đầu tư Đầu tư vào các lĩnh vực:.
- 2.2.4.3 - Đầu tư vào các vùng khó khăn theo quy định tại danh mục C..
- 2.2.5 - Các nội dung ưu đãi chủ yếu theo Luật Khuyến khích đầu tư trong nước:.
- số vốn tái đầu tư..
- 3.2 - Luật thúc đẩy đầu tư của Thailand.
- 3.3 - Hai đạo luật đầu tư riêng rẽ của Indonesia.
- Đó là Luật đầu tư nước ngoài (1967) và Luật đầu tư trong nước (1968)..
- Các biện pháp ưu đãi chủ yếu quy định trong Luật về đầu tư trong nước của Indonesia bao gồm:.
- Hoàn thuế lợi tức đối với lợi nhuận tái đầu tư..
- 3.4 - Chính sách khuyến khích đầu tư ở Đài Loan.
- Trợ cấp đầu tư .
- Trợ cấp tái đầu tư..
- Biểu 1: Tổng hợp các biện pháp ưu đãi đầu tư được sử dụng ở một số nước châu Á.
- 3 Trợ cấp đầu tư.
- 7 Trợ cấp tái đầu tư.
- 10 Ưu đãi đối với đầu tư N/c Khoa học và phát triển.
- 12 Ưu đãi đối với đầu tư để phát triển những vùng khó khăn.
- 14 Miễn thuế TS đối với vốn đầu tư.
- THỰC TRẠNG KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC Ở NƯỚC TA NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY.
- Khuyến khích các hoạt động đầu tư.
- Từ khi có Luật Khuyến khích đầu tư trong nước đến nay.
- Trong đó riêng năm 1997, số dự án được cấp ưu đãi đầu tư gấp 2,36 lần, số vốn đầu tư gấp 5,13 lần năm 96.
- Biểu 2: Tình hình cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư tính đến thực hiện NĐ 29/CP).
- Đầu tư mới Đầu tư mở rộng Cấp quản lý D.N Tổng.
- Quan hệ giữa đầu tư mới và đầu tư mở rộng..
- chứng nhận ưu đãi đầu tư.
- Cấp quản lý doanh nghiệp Cơ cấu dự án đầu tư Tỷ trọng vốn đầu tư.
- Đầu tư mới 5,7 2,9.
- Đầu tư mở rộng 94,3 97,1.
- Đầu tư mới 45,2 55,8.
- Đầu tư mở rộng 54,8 44,2.
- Quan hệ ưu đãi đầu tư giữa các doanh nghiệp quốc doanh và doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
- Biểu 4: Số dự án được cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư của các doanh nghiệp quốc doanh và ngoài quốc doanh ở địa phương.
- Về cơ cấu dự án được cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư giữa ba miền Bắc - Trung - Nam..
- tổng số vốn đầu tư của dự án được cấp đầu tư ưu chứng nhận ưu đãi đầu tư)..
- Tuy số vốn đầu tư của các dự án của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh chưa lớn (chỉ chiếm 42,5% tổng số vốn đầu tư mở rộng của tỉnh) nhưng đó.
- Đây là khu vực có số dự án đầu tư mới và đầu tư mở rộng được cấp ưu đãi đầu tư tương đối cân bằng (143 dự án đầu tư mới và 141 dự án đầu tư mở rộng).
- ở đây có sự bất hợp lý, chưa logic: Đối tượng xét cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư theo quy định của Luật KKĐTTN là các dự án đầu tư.
- Dự án đầu tư mới, Nghị định số 29/CP quy định được hưởng nhiều ưu đãi hơn đầu tư mở rộng.
- được cấp ưu đãi đầu tư của doanh nghiệp do địa phương quản lý ở các tỉnh miền Nam..
- trong tổng số dự án được cấp ưu đãi đầu tư do địa phương quản lý)..
- Vấn đề vay vốn từ Quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia.
- Tổng số dự án được cấp ưu đãi đầu tư.
- Về nội dung ưu đãi đầu tư của Luật khuyến khích đầu tư trong nước và Nghị định 29/CP.
- nhưng dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi hơn là dự án đầu tư mở rộng;.
- Do đó các dự án này chỉ được hưởng ưu đãi theo chế độ của dự án đầu tư mở rộng (chủ yếu là được miễn thuế lợi tức một năm cho phần lợi nhuận tăng thêm do dự án đầu tư mới mang lại).
- Hơn thế, các doanh nghiệp này muốn được hưởng ưu đãi đầu tư theo chế độ.
- đã có xu hướng tổ chức thành lập các doanh nghiệp mới trên cơ sở các dự án đầu tư này.
- Trước hết là những quy định về hình thức đầu tư được khuyến khích..
- Điều này có nghĩa là mức độ ưu đãi cho các dự án đầu tư mới thực sự đã được tăng lên.
- Hai yếu tố đó đã được cơ quan cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư xem xét rồi..
- Giai đoạn thực hiện Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa.
- Tức là từ phải cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư theo Luật sửa đổi..
- số dự án đầu tư mở rộng là 663 , với tổng số vốn đầu tư trên 6.861 tỷ đồng .
- ttổng số vốn đầu tư của cả nước .
- Vùng IV gồm 3 tỉnh Tây Nguyên có 33 dự án với tổng số vốn đầu tư trên 159 tỷ đồng.
- Biểu 7: Số dự án được cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư của các doanh nghiệp quốc doanh và ngoài quốc doanh ở địa phương năm 2000.
- Đơn vị tính: Tỷ đồng Đầu tư mới Đầu tư mở.
- Biểu 8 : Cơ cấu dự án và vốn đầu tư.
- Số dự án đầu tư từ năm 1998 về trước 46 54.
- Số dự án đầu tư từ đến .
- Số vốn đầu tư từ 1998 về trước 14 86.
- Tổng số dự án được Giao ưu đãi đầu tư.
- NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU TIẾP TỤC KHUYẾN KHÍCH HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC.
- Xác định rõ đối tượng áp dụng luật khuyến khích đầu tư trong nước là doanh nghiệp và cá nhân.
- Mặt khác Luật KKĐTTN 1994 và 1998 phần ưu đãi đầu tư đều lấy dự án đầu tư làm hình thức chủ yếu.
- Tức là cơ quan xét ưu đãi đầu tư phải lấy dự án đầu tư.
- tính chất của hoạt động đầu tư cần khuyến khích).
- Nguyên tắc này được vận dụng cho cả trường hợp ưu đãi đầu tư của các doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hoá..
- Nên quy định thống nhất các nội dung ưu đãi đầu tư trong nước vào Luật KKĐTTN..
- Tăng thời hạn cho vay vốn đầu tư.
- Phần I: Một số vấn đề lý luận chung về đầu tư và khuyến khích đầu tư trong nước.
- Đầu tư và các hình thức đầu tư 2.
- Khuyến khích đầu tư trong nước.
- Kinh nghiệm một số nước về khuyến khích đầu tư trong nước.
- Phần II: Thực trạng khuyến khích đầu tư trong nước ở nước ta những năm gần đây.
- Phần III: Những giải pháp chủ yếu tiếp tục khuyến khích hoạt động đầu tư trong nước.
- Nên quy định thống nhất các nội dung ưu đãi đầu tư trong nước vào Luật KKĐTTN.
- Cần cải thiện môi trường đầu tư , kinh doanh để khuyến khích đầu tư.
- Giáo trình lập và quản lý dự án đầu tư..
- Chính sách khuyến khích đầu tư trong nước ở Việt Nam và kinh nghiệm quốc tế..
- Vũ Xuân Thuyên: Đầu tư trong nước bước gian nan.
- 12 Vũ Xuân Thuyên: Các quy định về ưu đãi đầu tư mới của NĐ51/1999/NĐ-CP

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt