« Home « Kết quả tìm kiếm

Bài giảng Lập trình di động - Bài 1: Giới thiệu về lập trình java trên Android OS


Tóm tắt Xem thử

- LẬP TRÌNH DI ĐỘNG.
- Bài 1: giới thiệu về lập trình javatrên Android OS.
- Thiết bị di động vs thiếtbị cố định 3.
- Thị trường ứng dụng cho di động 4.
- Lập trình trên android 6.
- Android Studio.
- Máy ảo Genymotion.
- Kiến thức về ngôn ngữ lập trình java.
- Kiến thức về lập trình hướng đối tượng (cơbản).
- Đã từng sử dụng một thiết bị diđộng nào đó.
- Có kiến thức về lập trình cho thiết bị di động.
- Có hiểu biết sâu sắc hơn về hoạt động của các thiết bị di động và phần mềm trên các thiết bị đó, khai.
- Có khả năng viết chương trình đơn giản chocác thiết bị diđộng.
- Giới thiệu về lập trình di động vàAndroid.
- Dịch vụ và Broadcast Receiver.
- Khai thác các dịch vụ di động.
- Một số công cụ khác có thể thử.
- Tất cả các công cụ trên đều cần bộ phát triển ứng dụng java: JDK (java developmentkit).
- Đề xuất sử dụng phiên bản 8, 64 bit.
- Thiết bị di động vs thiết bị cố định.
- Di động vs Cố định.
- Thiết bị di động (với ý nghĩa là giao tiếp không dây) đã xuất hiện từ rấtlâu.
- Tăng trưởng mạnh về số lượng khi xuất hiện thiết bị dành cho cá nhân (nhỏ, gọn, nhiều kháchhàng).
- Bùng nổ khi giá thiết bị giảm (nhiềukhách hàng có khả năng mua).
- Thiết bị di động dần thay thế cho thiết bị cố định do việc mua để thay thế thiết bị cũ.
- Xuất hiện những chức năng mới, dịch vụ mới và.
- Tích hợp chụp ảnh, máy chơi nhạc, máy điện thoại và thêm nhiều thiết bị nữa trong tươnglai.
- Tích hợp các cảm biến, thiết bị có khả năng tương tác tốt hơn do “nhận ra”môi trường xung quanh.
- Ghi nhận được độ nghiêng của thiết bị.
- Ghi nhận được gia tốc và hướng di chuyển của thiết bị.
- Khai thác tốt các dịch vụ online (GPS,OTT,…).
- Dịch vụ mới.
- Dịch vụ vị trí, bản đồ và dichuyển.
- Các dịch vụ sáng tạo trên nền giao thức mạng:.
- Loại thiết bị mới.
- Thị trường ứng dụng cho di động.
- Sự phát triển của các thiết bị di động thôngminh.
- Nhu cầu giải trí qua thiết bị di động tăng cao.
- Cần các ứng dụng giải trí cho di động.
- Cần nhiều dịch vụ giải tríhỗ trợ di động.
- Xuất hiện nhu cầu làm việc qua thiết bị di động.
- Cần các ứng dụng hỗ trợ công việc.
- Hệ thống hiện tại cần mở rộng để hỗ trợ di động.
- Sự phát triển của kênh phânphối.
- Sự phát triển của kênh thanhtoán.
- Cơ hội cho lập trình viên.
- Thị trường ứng dụng cho di động tăng trưởngnóng.
- Chuyển đổi các ứng dụng đã có lên di động.
- Chuyển đổi các ứng dụng di động sang loại thiết bịmới.
- Phát triển những ứng dụng mới hoàn toàn, khaithác khả năng đặc biệt của di động.
- Tăng trưởng về lương cho người làm di động.
- Tự viết và bán ứng dụng: không còn quá khó như trước.
- Các nền tảng dùng cho di động.
- Không có nhiều cơ hội cho các tay chơi khác ngoại trừ xuất hiện một loại thiết bị có tính đột phá (như iPhone trước kia).
- So sánh 3 chợ ứng dụng.
- Có thể được tùy biến cho thiếtbị di động và những hệ thống nhúng.
- Android được phát triển và hỗ trợ bởi liên minh OHA (Open Handset Allien) gồm nhiều công ty.
- phần cứng, phần mềm và dịch vụ: Google, HTC, LG, Samsung, Motorola, Sprint, T-Mobile, NVIDIA,Intel, Broadcom, Qualcom,….
- Android: lịch sử phát triển.
- Phiên bản 1.0 ra mắt tháng 9-2008.
- Lập trình trên android.
- Lập trình android: Kiến trúc OS.
- Android OSchia thành tầng ứng dụng và các tầng trung gian để LTV có thể mở rộng hoặc tùy chỉnh theo mục đích ứng dụng họ viết.
- Tầng cao hơn sử dụng API của các tầng bên dưới.
- Cung cấp các trình điều khiển thiết bị phầncứng.
- Native Libraries: thư viện các hàm lậptrình.
- System C library: có nguồn gốc từ hệ thống thư viện chuẩn C (libc), điều chỉnh các thiết bị nhúng trênLinux.
- SQLite: động cơ cơ sở dữ liệu của ứng dụng.
- Máy ảo Dalvik: giúp thực thi các ứng dụng android,mỗi ứng dụng chạy trên một tiến trình riêng của Dalvik VM.
- Máy ảo ART, xuất hiện trong các phiên bản Android mới, sử dụng kĩ thuật biên dịch tức thời để có thể giúp ứng dụng chạy nhanh hơn, không hoàn toàn tương thích với mọi ứng dụng Android hiện thời.
- Cung cấp các thành phần cơ bản để tạo nên ứng dụng Android mà ta thườngthấy.
- Các thành phần của tầng này gần như tương đương 1-1 với các gói thư viện java trong Android SDK do Google cung cấp cho các nhà phát triển ứng dụngAndroid.
- Lập trình android: Ưu điểm.
- Sử dụng JAVA + XML để viết ứngdụng.
- Cộng đồng phát triển đông đảo.
- Lập trình android: SDK vs NDK.
- Có thể viết ứng dụng android bằng nhiều ngônngữ và nhiều cách khác nhau.
- Ngoài ra có thể dùng các ngôn ngữ lập trình khác.
- Môi trường lập trình.
- Android có thể phát triển trên hầu hết các hệ điều hành phổ biến hiện nay:.
- Môi trường phát triển:.
- Android SDK.
- Android SDK (Android Software Development Kit):.
- công cụ phát triển ứng dụng cho Android OS, chỉ gồm tài liệu, máy ảo và các công cụ dịch, không có giao diện phát triển tích hợp(IDE).
- Bộ công cụ giúp dịch mã java thành ứng dụng.
- Các công cụ tiện ích cho lập trình viên để có thể dễdàng tìm hiểu và xử lý các vấn đề đặt ra khi viết ứng dụng.
- Thư viện bổ sung cho phép LTV dễ dàng khai thác các dịch vụ của Google (Maps, AdMod, YouTube,…).
- Tài liệu lập trình ứng với phiên bảnđó.
- Thư viện các gói lập trình cơ bản cho phiên bảnđó.
- Thư viện các gói lập trình bổ sung cho phép khai thác dịch vụ của Google (Google APIs) ứng với phiên bản đó.
- IDE cho phát triển android app.
- Android Studio là bộ công cụ phát triển riêng cho android, được google tự xây dựng, giới thiệu chính thức vào tháng 5/2013.
- http://developer.android.com/sdk/index.html.
- Vẫn có thể sử dụng lại Android SDK từ trước (chẳng hạn như tình huống dùng chung Android SDKvới.
- Máy ảo genymotion.
- Mộttrong những công đoạn quan trọng trong phát triển phần mềm là chạy thử sảnphẩm.
- Sử dụng thiết bịthật:.
- Cho phép sử dụng app từ “unknown source”.
- Sử dụng thiết bị ảo: chạy giả lập trên máy tính, hỗ trợ hạn chế, chậm, chi phíthấp.
- Chọn phiên bản hệ điều hành.
- Chọn thiết bị chạy thử

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt