- KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KỲ I NĂM HỌC MÔN GDCD - KHỐI 12 Thời gian làm bài 45phút Câu 1: Pháp luật được hình thành trên cơ sở các quan hệ nào?. - Xã hội. - Câu 2: Pháp luật XHCN mang bản chất của ai?. - Nhân dân lao động D. - Giai cấp cầm quyền Câu 3: Phóng nhanh, vượt ẩu khi đi xe máy là vi phạm:. - Câu 4: Vợ, chồng có quyền có tài sản riêng được thể hiện trong quan hệ nào?. - Tài sản B. - Tài sản riêng C. - Tài sản chung Câu 5: Pháp luật là phương tiện để nhà nước làm gì?. - Quản lí công dân D. - Đây là hành vi vi phạm pháp luật gì?. - Câu 7: Pháp luật quy định đối với lao đọng nữ hiện nay được nghỉ chế độ thai sản là:. - 12 tháng Câu 8: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi:. - Dân tộc, địa vị, giới tính, tôn giáo Câu 9: Nam giới từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi phải thực hiện nghĩa vụ quân sự, thuộc hình thức thực hiện pháp luật nào?. - Tuân thủ pháp luật B. - Áp dụng pháp luật C. - Thi hành pháp luật D. - Sử dụng pháp luật. - Câu 10: Khi công dân vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ vi phạm như nhau, Đề chính thức. - trong một hoàn cảnh như nhau thì đều phải chịu trách nhiệm pháp lí:. - Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân?. - Bình đẳng về quyền lao động. - Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh C. - Bình đẳng về quyền tự chủ trong kinh doanh D. - Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. - Tự do, tự nguyện, bình đẳng C. - Câu 13: Người lao động trong thời gian nuôi con dưới 12 tháng tuổi được nghỉ mỗi ngày. - Câu 15: Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi công dân đều có quyền lựa chọn:. - Câu 16: Pháp luật quy định người đủ bao nhiêu tuổi phải chịu trách nhiệm về mọi hành vi vi phạm pháp luật của mình?. - Đủ 14 tuổi trở lên B. - Đủ 16 tuổi trở lên C. - Đủ 17 tuổi trở lên D. - Đủ 18 tuổi trở lên. - Câu 17: Khi yêu cầu vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình, anh Nam đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ:. - Tài sản chung C. - Tài sản riêng D. - Tình cảm Câu 18: Người có hành vi tham nhũng phải chịu trách nhiệm pháp lí cao nhất là:. - Câu 19: Pháp luật quy định con đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì có quyền có tài sản riêng?. - Câu 20: Pháp luật bắt buộc đối với ai?. - Mọi công dân C. - Câu 21: Quyền và nghĩa vụ của công dân được nhà nước quy định trong:. - Câu 22: Một trong những biểu hiện của quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân là:. - Người chồng là trụ cột gia đình nên có quyền quyết định nơi ở B. - Phụ nữ phải lo việc gia đình nên có quyền quyết định nơi ở C. - Cả hai vợ chồng cùng có quyền quyết định nơi ở.. - Câu 23: Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là mọi công dân:. - Đều có nghĩa vụ như nhau. - Đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau. - Đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật D. - Đều có quyền như nhau. - Câu 24: Pháp luật quy định độ tuổi kết hôn của nam giới là:. - Đủ 18 tuổi trở lên B. - Đủ 20 tuổi trở lên C. - Đủ 21 tuổi trở lên D. - Đủ 22 tuổi trở lên. - Câu 25: Lao động là hoạt động quan trọng nhất của con người, tạo ra những giá trị vật chất và. - Văn hóa Câu 26: Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ là bình đẳng về cơ hội tiếp cận việc làm, bình đẳng về tiêu chuẩn. - Câu 27: Pháp luật có vai trò như thế nào đối với công dân?. - Bảo vệ mọi lợi ích của công dân. - Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân C. - Bảo vệ quyền tự do tuyệt đối của công dân D. - Bảo vệ mọi nhu cầu của công dân. - Áp dụng pháp luật B. - Sử dụng pháp luật C. - Tuân thủ pháp luật. - Câu 29: Người chưa thành niên theo quy định của pháp luật Việt Nam là người chưa đủ:. - Câu 30: Cố ý đánh người gây thương tích nặng là hành vi vi phạm:. - Nhà nước D. - Thi hành pháp luật B. - Sử dụng pháp luật D. - Câu 33: Hiến pháp nước Cộng hòa XHCN Việt Nam năm 1992 quy định bảo vệ Tổ quốc là:. - Nghĩa vụ của công dân B. - Trách nhiệm của công dân C. - Quyền, nghĩa vụ của công dân D. - Quyền của công dân. - Câu 34: Điều 52 – Hiến pháp nước Cộng hòa XHCN Việt Nam năm 1992 quy định mọi công dân đều:. - Bình đẳng về nghĩa vụ B. - Bình đẳng trước nhà nước C. - Bình đẳng về quyền lợi D. - Bình đẳng trước pháp luật. - Câu 35: Người lao động tự ý bỏ việc nhiều ngày mà không có lí do chính đáng. - Câu 36: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm tới:. - Quan hệ lao động và công vụ nhà nước C. - Quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân D. - Câu 37: Giữa lao động nam và lao động nữ đều phải đóng Bảo hiểm xã hội. - Bình đẳng trong lao động. - Bình đẳng trong giao kết hợp hợp đồng lao động C. - Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ D. - Bình đẳng trong kinh doanh. - Câu 38: Bình đẳng giữa vợ và chồng được hiểu là:. - Người chồng chịu trách nhiệm về việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình B. - Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về tài sản riêng. - Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình. - Người vợ chịu trách nhiệm về việc nuôi dạy con cái. - Câu 39: Quyền của công dân không tách rời. - của công dân. - Nghĩa vụ B. - Trách nhiệm D. - Câu 40: Vi phạm hình sự là hành vi gây nguy hiểm cho xã hội và bị coi là: