- H Không gian Hilbert.. - B(H ) Không gian các toán tử tuyến tính bị chặn trong H.. - 1.3 Sự thác triển của toán tử. - 1.4 Không gian Hilbert. - 1.4.4 Định nghĩa không gian Hilbert. - 1.5 Toán tử trong không gian Hilbert. - 1.5.1 Toán tử liên hợp. - 1.5.2 Toán tử chuẩn tắc. - 1.5.3 Toán tử dương. - 1.5.5 Toán tử chéo hóa được. - 1.5.6 Toán tử unitar. - 2 Xây dựng không gian L p cho lớp các toán tử compact 21 2.1 Đại số Banach. - 2.2 Toán tử compact. - 2.2.1 Khái niệm lớp toán tử compact. - 2.2.2 Tính chất của toán tử compact. - 2.2.3 Toán tử hạng một. - 2.2.5 Toán tử Fredholm. - cho một số lớp các đại số toán tử trên không gian Hilbert phức H . - cho trường hợp đại số của các toán tử tuyến tính liên tục trên H . - Luận văn "Xây dựng không gian L p cho đại số toán tử ". - Chương 2: Xây dựng không gian L p cho lớp các toán tử com- pact.. - Cặp (X, B ) được gọi là một không gian Borel.. - Khi đó T 0 thác triển (extend) duy nhất thành một toán tử tuyến tính liên tục T : X → Y. - Cho không gian vectơ X . - toán tử liên hợp trong B(H. - toán tử T 1/2 . - các phép chiếu và toán tử chéo hóa được.. - Theo Bổ đề (1.5.1) với mỗi T thuộc B(H), toán tử T ∗ xác định bởi (1.2) tồn tại và duy nhất. - thuộc B(H) là toán tử thỏa mãn <. - Ta nói T ∗ là toán tử liên hợp của T. - Cho toán tử T thuộc B(H). - Toán tử T thuộc B(H) gọi là dương, kí hiệu là T ≥ 0 nếu T = T ∗ và. - sa là tập các toán tử tự liên hợp trong B(H. - Với mỗi toán tử dương T thuộc B(H), có duy nhất một toán tử dương, kí hiệu là T 1/2 , thỏa mãn (T 1/2 ) 2 = T . - Hơn nữa T 1/2 giao hoán với mọi toán tử giao hoán với T.. - là toán tử tuyến tính trong B(H. - Hơn nữa P là toán tử tự liên hợp và dương. - Ngược lại, nếu P là toán tử tự liên hợp trong B(H) và P 2 = P thì X = {x ∈ H |P x = x. - Gọi T ∗ là toán tử liên hợp của T. - Hơn nữa T ∗ T = T T ∗ nên toán tử T là chuẩn tắc.. - (iii) Nếu H là không gian hữu hạn chiều, mỗi toán tử chuẩn tắc đều chéo hóa được. - Một toán tử unitar là một phép đẳng cấu đẳng cự từ H lên H. - Toán tử unitar bảo toàn tích trong. - Thực vậy gọi U là toán tử unitar từ H lên H. - Hai toán tử S và T thuộc B(H ) gọi là tương đương unitar nếu tồn tại toán tử unitar U thuộc B(H) thỏa mãn S = U T U. - Toán tử U thuộc B(H) được gọi là đẳng cự một phần (partial isometry) nếu có một không gian con đóng X của H thỏa mãn U | X là đẳng cự và U | X. - Ta định nghĩa toán tử S : H → H với:. - Với mỗi toán tử T thuộc B(H), có một toán tử dương duy nhất |T | thuộc B(H) thỏa mãn:. - tồn tại một toán tử unitar W giao hoán với T, T. - Cho H là một không gian Hilbert, B (H ) là không gian các toán tử tuyến tính bị chặn từ H vào H với chuẩn ||A. - ta định nghĩa sự hội tụ của các toán tử như sau:. - Ta nói các toán tử {A n } thuộc B(H) hội tụ đều đến toán tử A thuộc B(H) khi và chỉ khi ||A n − A. - Một toán tử liên tục chuẩn-yếu có hạng hữu hạn.. - Dãy {T j } hội tụ toán tử mạnh đến T 0 khi và chỉ khi ||(T j − T 0 )x. - Tô pô toán tử yếu (weak-operator topology). - Xây dựng không gian Lp cho lớp các toán tử. - Trong chương này, chúng tôi xây dựng không gian L p cho lớp các toán tử compact B 0 (H. - tương ứng các toán tử liên tục triệt tiêu tại vô cùng.. - Đây là sự mở rộng của C c (X ) cho trường hợp đại số toán tử tuyến tính liên tục trên không gian Hilbert phức H. - Cho H là một không gian Hilbert. - Gọi B(H ) là tập gồm các toán tử tuyến tính bị chặn trên H với phép cộng, nhân các toán tử tuyến tính theo nghĩa thông thường thì B(H) là một không gian Banach với chuẩn:. - Cho toán tử T trên không gian Hilbert vô hạn chiều H với trường số F (thực hay phức). - Cho x là một vectơ riêng của toán tử chuẩn tắc T thuộc B(H), λ là giá trị riêng tương ứng. - Mỗi toán tử compact, chuẩn tắc T trên không gian Hilbert phức H có một giá trị riêng λ với |λ. - Vậy P = I và toán tử T là compact và chuẩn tắc.. - Toán tử T thuộc B(H) được gọi là có đối hạng (co-rank) hữu hạn nếu dim((T (H. - Cho toán tử T thuộc B(H. - cả hai toán tử ST − I và T S − I là compact.. - Ta có toán tử T | (kerT. - Do đó tồn tại toán tử nghịch đảo bị chặn S.. - Lớp toán tử này được kí hiệu là F (H. - Với mỗi toán tử dương T thuộc B(H), ta định nghĩa vết của T , ký hiệu là tr(T), bởi:. - Ta định nghĩa lớp toán tử vết:. - và lớp toán tử Hilbert-Schmidt:. - αtr(T ) với mọi toán tử dương T 1 và T 2 và mỗi α ≥ 0. - Idean B 2 (H ) các toán tử Hilbert-Schmidt có dạng một không gian Hilbert với tích trong:. - 2 sẽ hội tụ theo chuẩn tới một toán tử T thuộc B 0 (H. - Idean B 1 (H ) của lớp các toán tử vết là một đại số Banach với chuẩn. - Vậy B 1 (H ) là không gian Banach.. - ψ(x y), x, y ∈ H trong đó x y là toán tử hạng một. - Do đó có duy nhất toán tử S thuộc B(H ) thoả mãn ||S. - Với mọi toán tử tự liên hợp T thuộc B 1 (H. - toán tử tích phân T k được xác định bởi:. - là một toán tử Hilbert-Schmidt trên L 2 (X. - ta chứng minh T k là toán tử Hilbert- Schmidt. - 2.3.4 Tích phân của toán tử compact. - nên các không gian B p (H. - thể hiện tương tự như không gian các hàm khả tích cấp p, với vết của một toán tử compact là một tích phân.. - Cho H là không gian Hilbert, B(H ) là đại số các toán tử bị chặn trên H. - A đóng trong tôpô toán tử yếu.. - Nếu a thuộc A thì a ∗ a là toán tử tự liên hợp.. - Theo Định lý 1.5.16, có một toán tử dương duy nhất |a| thuộc A với. - I − p, các toán tử đều thuộc A . - Theo Định lý (3.3.5), một toán tử A thuộc B(H ) là liên kết với A khi và chỉ khi A thuộc A. - Cho A và B là các toán tử đóng liên kết với A . - Cho toán tử T thuộc B(H) có đồ thị là:. - và T là một toán tử đóng.. - Với mọi a thuộc A e , M a là một toán tử đóng, xác định trù mật liên kết với A và:. - Nếu A là một toán tử tự liên hợp trên không gian Hilbert H và A là một đại số von Neumann aben chứa A, có một họ {e λ } của các phép chiếu trong A , chỉ số λ trong R , thỏa mãn:. - cho một số các đại số toán tử trên không gian Hilbert phức H