« Home « Kết quả tìm kiếm

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 Unit 7: The Mass Media


Tóm tắt Xem thử

- Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 Unit 7: The Mass Media.
- Cách sử dụng because và because of trong tiếng anh Because và Because of là gì?.
- Cả “Because” và “because of” đều là từ dùng khi ai đó muốn nói về 1 nguyên nhân nào đó..
- Cấu trúc Because và Because of trong tiếng anh Because + S + V.
- Because of + pro (noun)/ noun phrase.
- Cách dùng của because và because of trong tiếng anh.
- Ví dụ 1: I cannot go out because It’s rain (Tôi không thể đi ra ngoài vì trời mưa) Ví dụ 2: I love you because you are intelligent (Tôi yêu em vì em thông minh) Các bạn thấy không? Sau.
- “Because of” thì đứng trước 1 danh từ hay 1 cụm danh từ (Rút gọn cho mệnh đề).
- Ví dụ 3: I cannot go out because of rain (Tôi không thể đi ra ngoài vì mưa) Sau “because of” là danh từ “mưa”.
- Tức là vì “mưa” nên “tôi không thể ra ngoài” Ví dụ 4: I love you because of your intelligence (Tôi yêu em vì sự thông minh của em) Sau “because of” là danh từ “sự thông minh của em”.
- Tức là vì “cái sự thông minh” nên “tôi yêu em”.
- Trong 2 ví dụ 3, 4, mình vẫn sử dụng ý nghĩa của 2 ví dụ 1 và 2 để các bạn dễ so sánh.
- Bài tập có đáp án cách sử dụng because và because of 1.
- We stopped playing tennis because of the rain 2.
- It was all because of her that we got into trouble 3.
- I am late because of the traffic.
- He can’t drive because of his illness.
- The restaurant closed down because of the recession.
- He found working in Japan very difficult because of the language problem 10.
- He’s very difficult to understand because of his accent.
- They moved to Liverpool because of her job.
- There have been a lot of problems in Britain because of mad cow disease 13.
- The newspaper was prosecuted because of an article about the Government B.
- Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense).
- I - CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH 1.
- Have/ has: trợ động từ VpII: Động từ phân từ II CHÚ Ý:.
- Ví dụ:.
- (Cô ấy sống ở đây được một năm rồi.).
- S + haven’t / hasn’t + VpII.
- Câu phủ định trong thì hiện tại hoàn thành ta chỉ cần thêm “not” vào sau “have/ has”..
- haven’t = have not - hasn’t = has not Ví dụ:.
- Câu hỏi trong thì hiện tại hoàn thành ta chỉ cần đảo trợ động từ “have/ has” lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng phân từ II..
- II - CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH.
- Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai..
- (Tôi đã làm việc cho công ty này từ năm 2010) Ta thấy sự việc “làm việc cho công ty này” bắt đầu từ năm 2010 là thời gian trong quá khứ kéo dài đến hiện tại (đến nay vẫn đang làm việc ở đây) và còn có thể tiếp tục trong tương lai..
- (Cô ấy đã dạy tiếng Anh được 2 năm rồi.).
- Ta thấy việc “dạy tiếng Anh” đã bắt đầu cách đây 2 năm, vẫn tiếp tục đến hiện tại và còn có thể tiếp tục trong tương lai..
- (Tôi gặp cô ấy vài lần rồi.).
- Ta xác định được việc “gặp cô ấy” đã bắt đầu trong quá khứ nhưng không rõ là bao giờ, và biết được kết quả là đến hiện tại là “gặp được vài lần rồi”.
- Vì vậy ta sử dụng thì hiện tại hoàn.
- (Cô ấy đã viết được 3 lá thư cho bạn của mình.) Ta thấy việc “viết thư” bắt đầu trong quá khứ không rõ là khi nào nhưng kết quả là “viết được 3 lá thư” rồi nên ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành để nói..
- III - CÁCH THÀNH LẬP ĐỘNG TỪ PHÂN TỪ II TRONG THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH.
- Động từ theo quy tắc ta thêm “ed” vào sau động từ..
- Ví dụ: wach – watched stop – stopped.
- Những chú ý khi thêm “ed” vào sau động từ:.
- Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ..
- Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ..
- Động từ tận cùng là “e” ->.
- Ví dụ: type – typed smile – smiled agree – agreed.
- Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm ->.
- ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”..
- Ví dụ: stop – stopped shop – shopped tap – tapped.
- NGOẠI LỆ: commit – committed travel – travelled prefer - preferred + Động từ tận cùng là “y”:.
- Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”..
- Ví dụ: play – played stay - stayed - Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại) ta đổi “y” thành “i + ed”..
- Ví dụ: study – studied cry – cried 2.
- Động từ bất quy tắc..
- Một số động từ bất quy tắc ta không thêm đuôi “ed” vào sau động từ (ta có thể học thuộc trong bảng động từ bất quy tắc cột.
- http://tienganh247.info/bang-dong-tu-bat-quy-tac-irregular-verbs-a184.html) Ví dụ: go – gone see – seen buy - bought.
- IV - DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH Trong câu có các trạng từ:.
- qua Ví dụ: During the past 2 years: trong 2 năm qua.
- Nếu sau “since” là một mệnh đề thì mệnh đề trước since chia thì hiện tại hoàn thành còn mệnh đề sau since chia thì quá khứ đơn..
- Ví dụ: I have studied English since I was a child.
- (Tôi học tiếng Anh kể từ khi tôi còn nhỏ.
- time + mệnh đề chia thì hiện tại hoàn thành:.
- Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành:.
- already, never, ever,just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II..
- Ví dụ: She hasn’t told me about you yet.
- (Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.).
- Ví dụ: I have seen this film recently.
- (Tôi xem bộ phim này gần đây.) V - BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH.
- Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc:.
- (Cô ấy đã xem bộ phim này rồi.
- (Tracy không gặp bạn cô ấy trong vòng 2 năm.
- hasn’t seen.
- (for) (Cô ấy bắt đầu sống ở Hà Nội cách đây 2 năm.).
- (Cô ấy sống ở Hà Nội được 2 năm rồi.).
- (since) (Anh ấy bắt đầu học tiếng Anh khi anh ấy còn trẻ.).
- (Anh ấy học tiếng Anh kể từ khi anh ấy còn trẻ.) 3.
- (Cô ấy là cô gái đẹp nhất mà tôi đã từng gặp.)