- Câu 1: Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn:. - Câu 2: Bình đẳng giữa vợ và chồng được hiểu là:. - Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình. - Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân?. - Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh B. - Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý. - Bình đẳng về quyền tự chủ trong kinh doanh D. - Bình đẳng về quyền lao động. - Câu 4: Ý kiến nào dưới đây là đúng về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?. - Cơ quan Nhà nước thực hiện D. - Giáo dục Câu 7: Lao động là một trong những:. - Quyền của công dân B. - Nghĩa vụ của công dân C. - Quyền và nghĩa vụ của công dân D. - Trách nhiệm của công dân. - Câu 8: Trong hợp đồng lao động, nếu người lao động không thực hiện đúng nội dung đã giao kết thì đó là vi phạm pháp luật gì?. - Vi phạm hình sự B. - Vi phạm dân sự C. - Vi phạm hành chính D. - Vi phạm kỉ luật. - Câu 9: Khẳng định nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh?. - Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được quyền vay vốn của Nhà nước B. - Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của pháp luật. - Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên miễn giảm thuế Câu 10: Đâu là hành vi vi phạm pháp luật không do tham nhũng?. - Cán bộ thuế nhà nước nhận tiền và ghi giảm thuế cho công ty C. - Kê khai thu nhập thấp hơn thực tế để giảm tiền thuế phải nộp Câu 11: Vì sao nói pháp luật có tính quyền lực, bắt buộc chung?. - Vì pháp luật thể hiện ý chí, quyền lực của Nhà nước B. - Vì pháp luật có tính cưỡng chế do Nhà nước thực hiện. - Vì pháp luật thể hiện ý chí của giai cấp cầm quyền mà Nhà nước là đại diện. - Vì pháp luật do Nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng quyền lực Nhà nước. - Câu 12: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới:. - Quan hệ xã hội và quan hệ kinh tế B. - Quan hệ lao động và quan hệ xã hội C. - Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản D. - Quan hệ tài sản và quan hệ thừa kế. - Áp dụng pháp luật B. - Thi hành pháp luật C. - Sử dụng pháp luật D. - Tuân thủ pháp luật Câu 15: Pháp luật mang bản chất giai cấp vì:. - Pháp luật thể hiện ý chí và bảo vệ quyền lợi cho giai cấp công nhân và đa số nhân dân lao động. - Pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội. - Pháp luật là những qui tắc chung, được áp dụng ở nhiều nơi, cho tất cả mọi người trong xã hội. - Pháp luật do Nhà nước ban hành phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền mà Nhà nước là đại diện.. - Câu 16: Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình được hiểu là:. - Câu 17: Pháp luật của nước Việt Nam thể hiện ý chí, nhu cầu, lợi ích của A. - Giai cấp công nhân và đại đa số nhân dân lao động. - Câu 18: Đối tượng nào sẽ chịu mọi trách nhiệm hình sự khi vi phạm:. - Câu 19: Để tìm việc làm phù hợp, anh C có thể căn cứ vào quyền bình đẳng A. - Trong giao kết hợp đồng lao động. - Trong tuyển dụng lao động C. - Câu 21: Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là mọi công dân:. - Đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. - Hành vi này của ông A là hành vi vi phạm:. - Trách nhiệm hình sự B. - Trách nhiệm kỉ luật D. - Trách nhiệm hành chính. - thuộc đặc trưng nào của pháp luật?. - Sử dụng pháp luật. - Thi hành pháp luật. - Nhà nước. - Câu 26: Các cá nhân thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm. - Sử dụng pháp luật C. - Tuân thủ pháp luật D. - Câu 27: Bình đẳng trong quan hệ vợ chồng được thể hiện qua quan hệ nào?. - Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản B. - Quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống C. - Quan hệ gia đình và quan hệ xã hội. - Cơ quan, công chức nhà nước. - Câu 29: Khi yêu cầu vợ nghỉ việc để chăm sóc gia đình, anh T đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ:. - Tự do, tự nguyện, bình đẳng B. - Hỏi ông B đã vi phạm pháp luật gì?. - Vi phạm kỉ luật B. - Vi phạm hình sự D. - Vi phạm hành chính. - Câu 32: Chỉ ra quan niệm không đúng về quyền bình đẳng giữa nam và nữ trong lao động?. - Mọi công dân không phân biệt giới tính, độ tuổi đều được Nhà nước bố trí việc làm B. - Nam và nữ bình đẳng về tuyển dụng, sử dụng, nâng bậc lương và trả công lao động C. - Chỉ bố trí lao động nam làm công việc nặng nhọc, nguy hiểm, độc hại. - Câu 34: Mọi công dân có quyền tự do kinh doanh những ngành, nghề mà pháp luật không cấm khi đủ điều kiện kinh doanh. - Đây là đặc trưng nào của pháp luật:. - Sử dụng pháp luật B. - Thi hành pháp luật D. - Tính quyền lực, bắt buộc chung Câu 35: Pháp luật có vai trò như thế nào đối với công dân?. - Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân B. - Bảo vệ quyền tự do tuyệt đối của công dân C. - Bảo vệ mọi nhu cầu của công dân. - Bảo vệ mọi lợi ích của công dân. - Không vi phạm pháp luật. - Sai phạm nặng hơn vi phạm pháp luật C. - Vi phạm pháp luật. - Tuân thủ pháp luật C. - Ap dụng pháp luật D. - Câu 39: Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là:. - Công dân nào do thiếu hiểu biết về PL mà vi phạm PL thì không phải chịu trách nhiệm pháp lý. - Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật. - Công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị, đều phải chịu trách nhiệm kỉ luật D. - Công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau. - Câu 40: Vi phạm hành chính là hành vi xâm phạm các:. - Quy tắc quản lí của nhà nước B. - Qui tắc kỉ luật lao động