intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Giáo dục hòa nhập cho trẻ tự kỷ theo mô hình kết hợp giữa trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật và trường mầm non

Chia sẻ: Canhvatxanhbaola | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:129

51
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu chung của đề tài là nghiên cứu thực trạng và đề xuất biện pháp nâng cao chất lượng giáo dục hòa nhập cho trẻ tự kỷ theo mô hình kết hợp giữa trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật và trường mầm non tại thành phố Tuyên Quang - tỉnh Tuyên Quang.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Giáo dục hòa nhập cho trẻ tự kỷ theo mô hình kết hợp giữa trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật và trường mầm non

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM LÝ THỊ ANH THƢ GIÁO DỤC HÒA NHẬP CHO TRẺ TỰ KỶ THEO MÔ HÌNH KẾT HỢP GIỮA TRUNG TÂM GIÁO DỤC TRẺ KHUYẾT TẬT VÀ TRƯỜNG MẦM NON (TẠI THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG TỈNH TUYÊN QUANG) LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM LÝ THỊ ANH THƢ GIÁO DỤC HÒA NHẬP CHO TRẺ TỰ KỶ THEO MÔ HÌNH KẾT HỢP GIỮA TRUNG TÂM GIÁO DỤC TRẺ KHUYẾT TẬT VÀ TRƯỜNG MẦM NON (TẠI THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG TỈNH TUYÊN QUANG) Chuyên ngành: Giáo dục học Mã số: 60.14.01.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. TRẦN THỊ MINH HUẾ THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  3. LỜI CAM ĐOAN Luận văn sử dụng những thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, các thông tin đã đƣợc chọn lọc, phân tích, tổng hợp, xử lý và đƣa vào luận văn theo đúng quy định. Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này hoàn toàn trung thực và chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2015 Tác giả Lý Thị Anh Thư Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN i http://www.lrc.tnu.edu.vn
  4. LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc nhất đến TS. Trần Thị Minh Huế đã tận tình hƣớng dẫn tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu; Khoa Sau đại học; Ban chủ nhiệm khoa Tâm lí - Giáo dục Trƣờng Đại học Sƣ phạm - Đại học Thái Nguyên đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám đốc và cán bộ nhân viên Trung tâm Phục hồi chức năng Hƣơng Sen - thành phố Tuyên Quang - tỉnh Tuyên Quang, Ban Giám hiệu, giáo viên, học sinh các trƣờng mầm non Tân Trào, trƣờng mầm non Sao Mai, trƣờng mầm non Phan Thiết, Trƣờng mầm non Ỷ La thành phố Tuyên Quang - tỉnh Tuyên Quang đã giúp đỡ tôi trong quá trình khảo sát thực tế để thực hiện luận văn. Thái Nguyên, ngày tháng 8 năm 2015 Tác giả Lý Thị Anh Thư Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN ii http://www.lrc.tnu.edu.vn
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... iv DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... v DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ....................................................................... vi MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 2 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .......................................................................... 2 4. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 2 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 2 6. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 2 7. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................................... 3 8. Cấu trúc luận văn ...................................................................................................... 3 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIÁO DỤC HÒA NHẬP CHO TRẺ TỰ KỶ LỨA TUỔI MẦM NON THEO MÔ HÌNH KẾT HỢP GIỮA TRUNG TÂM GIÁO DỤC TRẺ KHUYẾT TẬT VÀ TRƢỜNG MẦM NON ........................ 4 1.1. Sơ lƣợc về lịch sử nghiên cứu vấn đề .................................................................... 4 1.1.1. Trên thế giới ................................................................................................ 4 .................................................................................................. 6 1.2. Khái niệm công cụ ................................................................................................. 9 1.2.1. Tự kỷ và hội chứng tự kỷ ............................................................................ 9 1.2.2. Phát hiện sớm trẻ tự kỷ .............................................................................. 11 1.2.3. Can thiệp sớm trẻ tự kỷ.............................................................................. 12 1.2.4. Giáo dục hòa nhập ..................................................................................... 14 1.2.5. Giáo dục hòa nhập cho trẻ tự kỷ lứa tuổi mầm non .................................. 14 1.2.6. Biện pháp giáo dục hòa nhập cho trẻ tự kỷ lứa tuổi mầm non .................. 15 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN iii http://www.lrc.tnu.edu.vn
  6. 1.3. Một số đặc điểm cơ bản về trẻ mầm non mắc hội chứng tự kỷ ........................... 15 1.3.1. Những biểu hiện của hội chứng tự kỷ và trạng thái liên quan tới hội chứng tự kỷ ở tuổi mầm non.......................................................................... 15 1.3.2. Phân loại hội chứng tự kỷ và các hội chứng khác trong phổ tự kỷ ở tuổi mầm non ....................................................................................................... 17 1.4. Một số vấn đề lý luận cơ bản về giáo dục hòa nhập cho trẻ tự kỷ theo mô hình kết hợp giữa trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật và trƣờng mầm non .................. 20 1.4.1. Vai trò, chức năng của trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật và trƣờng mầm non trong giáo dục hòa nhập cho trẻ tự kỷ ................................................. 20 1.4.2. Mục tiêu giáo dục hòa nhập cho trẻ tự kỷ lứa tuổi mầm non theo mô hình kết hợp giữa trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật và trƣờng mầm non.....................22 1.4.3. Nội dung giáo dục hòa nhập cho trẻ tự kỷ lứa tuổi mầm non theo mô hình kết hợp giữa trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật và trƣờng mầm non.....................22 1.4.4. Phƣơng pháp giáo dục hòa nhập cho trẻ tự kỷ lứa tuổi mầm non theo mô hình kết hợp giữa trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật và trƣờng mầm non .............................................................................................................. 26 1.4.5. Quy trình giáo dục hòa nhập cho trẻ tự kỷ lứa tuổi mầm non theo mô hình kết hợp giữa trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật và trƣờng mầm non.................. 31 1.4.6. Giáo viên mầm non trong giáo dục hòa nhập cho trẻ tự kỷ lứa tuổi mầm non .............................................................................................................. 31 1.4.7. Đánh giá kết quả giáo dục hòa nhập cho trẻ tự kỷ lứa tuổi mầm non ................32 1.4.8. Điều kiện giáo dục hòa nhập cho trẻ tự kỷ lứa tuổi mầm non theo mô hình kết hợp giữa trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật và trƣờng mầm non.....................33 1.5. Kết luận chƣơng 1 ................................................................................................ 35 Chƣơng 2. THỰC TRẠNG GIÁO DỤC HÒA NHẬP CHO TRẺ TỰ KỈ THEO MÔ HÌNH KẾT HỢP GIỮA TRUNG TÂM GIÁO DỤC TRẺ KHUYẾT TẬT VÀ TRƢỜNG MẦM NON (TẠI THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG - TỈNH TUYÊN QUANG) ........................................................................ 36 2.1. Khái quát về khảo sát thực trạng ......................................................................... 36 2.1.1. Khái quát về Trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật thành phố Tuyên Quang - Trung tâm phục hồi chức năng Hƣơng Sen ........................................... 36 2.1.2. Khái quát về công tác giáo dục trẻ mầm non nói chung tại thành phố Tuyên Quang .................................................................................... 37 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN iv http://www.lrc.tnu.edu.vn
  7. 2.1.3. Mục tiêu khảo sát ....................................................................................... 38 2.1.4. Đối tƣợng khảo sát..................................................................................... 39 2.1.5. Phƣơng pháp khảo sát và cách xử lý số liệu .............................................. 39 2.2. Thực trạng nhận thức về giáo dục hòa nhập cho trẻ tự kỷ theo mô hình kết hợp giữa trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật và trƣờng mầm non tại thành phố Tuyên Quang tỉnh Tuyên Quang ......................................................................... 40 2.2.1. Nhận thức về các khái niệm liên quan đến giáo dục hòa nhập cho trẻ tự kỷ theo mô hình kết hợp giữa trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật và trƣờng mầm non ............................................................................................................... 40 2.2.2. Nhận thức về vị trí, vai trò của Trƣờng mầm non và Trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật trong giáo dục hòa nhập cho trẻ tự kỷ ............................ 44 2.2.3. Nhận thức về nội dung giáo dục hòa nhập trẻ tự kỷ theo mô hình kết hợp giữa trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật và trƣờng mầm non ................... 46 2.2.4. Nhận thức về phƣơng pháp giáo dục hòa nhập trẻ tự kỷ theo mô hình kết hợp giữa trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật và trƣờng mầm non ......................... 48 2.3. Thực trạng giáo dục hòa nhập cho trẻ tự kỷ theo mô hình kết hợp giữa trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật và trƣờng mầm non ở thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang ........................................................................................... 51 2.3.1. Thực trạng kết hợp giữa trƣờng mầm non và trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật trong lập kế hoạch giáo dục trẻ tự kỷ ............................................ 51 2.3.2. Thực trạng nội dung kết hợp giáo dục hòa nhập cho trẻ tự kỷ theo mô hình kết hợp giữa trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật và trƣờng mầm non ............... 55 2.3.3. Thực trạng mức độ và kết quả sử dụng các phƣơng pháp giáo dục hòa nhập cho trẻ tự kỷ theo mô hình kết hợp giữa trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật và trƣờng mầm non ............................................................................. 58 2.3.4. Thực trạng thực hiện quy trình giáo dục hòa nhập cho trẻ tự kỷ theo mô hình kết hợp giữa trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật và trƣờng mầm non .............................................................................................................. 63 2.3.5. Kết quả giáo dục hòa nhập cho trẻ tự kỷ theo mô hình kết hợp giữa trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật và trƣờng mầm non ................................ 66 2.3.6. Thực trạng trình độ chuyên môn và nhu cầu khi tham gia giáo dục hòa nhập trẻ tự kỷ của giáo viên .......................................................................... 67 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN v http://www.lrc.tnu.edu.vn
  8. 2.4. Đánh giá chung về khảo sát thực trạng ................................................................ 69 2.4.1. Thuận lợi .................................................................................................... 69 2.4.2. Hạn chế ...................................................................................................... 69 2.4.3. Nguyên nhân dẫn đến hạn chế ................................................................... 70 2.5. Kết luận chƣơng 2 ................................................................................................ 70 Chƣơng 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP GIÁO DỤC HÒA NHẬP CHO TRẺ TỰ KỶ THEO MÔ HÌNH KẾT HỢP GIỮA TRUNG TÂM GIÁO DỤC TRẺ KHUYẾT TẬT VÀ TRƢỜNG MẦM NON.................................................. 72 3.1. Những nguyên tắc chỉ đạo đề xuất biện pháp ...................................................... 72 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo mục tiêu của giáo dục mầm non .............................. 72 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính toàn diện ........................................................... 72 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính phù hợp với đặc điểm và mức độ tự kỷ ở trẻ lứa tuổi mầm non ............................................................................................ 73 3.1.4. Nguyên tắc tƣơng tác giữa giáo viên mầm non và trẻ tự kỷ...................... 73 3.2. Một số biện pháp giáo dục hòa nhập trẻ tự kỷ theo mô hình kết hợp giữa trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật và trƣờng mầm non................................................ 73 3.2.1. Xây dựng nội dung, chƣơng trình giáo dục hòa nhập cho trẻ tự kỷ theo mô hình kết hợp giữa trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật và trƣờng mầm non .............................................................................................................. 73 3.2.2. Xây dựng kế hoạch chăm sóc giáo dục hòa nhập trẻ tự kỷ theo mô hình kết hợp giữa trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật và trƣờng mầm non ........... 74 3.2.3. Tổ chức trao đổi, chia sẻ kiến thức giáo dục hòa nhập trẻ tự kỷ theo mô hình kết hợp giữa trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật và trƣờng mầm non .............................................................................................................. 76 3.2.4. Kết hợp các phƣơng pháp dạy học, phƣơng pháp giáo dục và phƣơng pháp giáo dục đặc biệt vào giáo dục hòa nhập cho trẻ tự kỷ theo mô hình kết hợp giữa trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật và trƣờng mầm non ....................... 77 3.2.5. Xây dựng quy trình giáo dục hòa nhập trẻ tự kỷ tại trƣờng mầm non theo mô hình kết hợp .................................................................................... 79 3.2.6. Tăng cƣờng kiểm tra - đánh giá giáo dục hòa nhập và đánh giá trẻ tự kỷ trong giáo dục hòa nhập theo mô hình kết hợp giữa trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật và trƣờng mầm non ................................................................. 81 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN vi http://www.lrc.tnu.edu.vn
  9. 3.3. Khảo nghiệm ........................................................................................................ 82 3.3.1. Mục đích khảo nghiệm .............................................................................. 82 3.3.2. Nội dung khảo nghiệm .............................................................................. 83 3.3.3. Đối tƣợng tiến hành khảo nghiệm ............................................................. 83 3.3.4. Phƣơng pháp khảo nghiệm ........................................................................ 83 3.3.5. Kết quả khảo nghiệm ................................................................................. 83 3.4. Kết luận chƣơng 3 ................................................................................................ 88 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ........................................................................... 89 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 93 PHỤ LỤC Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN vii http://www.lrc.tnu.edu.vn
  10. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ADHD Chứng tăng động giảm chú ý CBQL Cán bộ quản lý CTXH Công tác xã hội GDHN Giáo dục hòa nhập GV Giáo viên KHGD Khoa học giáo dục NV Nhân viên SL Số lƣợng TB Trung bình TX Thƣờng xuyên ĐK Đôi khi CBG Chƣa bao giờ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN iv http://www.lrc.tnu.edu.vn
  11. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Thống kê khách thể khảo sát tại Trung tâm Phục hồi chức năng Hƣơng Sen và 04 trƣờng mầm non trên địa bàn thành phố Tuyên Quang ......................................................................................... 39 Bảng 2.2. Thống kê số lƣợng trẻ khảo sát tại 04 trƣờng mầm non trên địa bàn thành phố Tuyên Quang.......................................................................... 39 Bảng 2.3. Thực trạng nhận thức về các khái niệm liên quan đến giáo dục hòa nhập cho trẻ tự kỷ ................................................................................... 42 Bảng 2.4. Nhận thức về vị trí, vai trò của Trƣờng mầm non và Trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật trong giáo dục hòa nhập cho trẻ tự kỷ ............... 44 Bảng 2.5. Nội dung giáo dục hòa nhập trẻ tự kỷ theo mô hình kết hợp giữa trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật và trƣờng mầm non ......................................... 46 Bảng 2.6. Nhận thức về phƣơng pháp giáo dục hòa nhập trẻ tự kỷ theo mô hình kết hợp giữa trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật và trƣờng mầm non ............ 48 Bảng 2.7. Đánh giá việc kết hợp giữa trƣờng mầm non và trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật trong lập kế hoạch giáo dục trẻ tự kỷ ......................................... 51 Bảng 2.8. Đánh giá khả năng lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch giáo dục cá nhân cho trẻ tự kỷ ................................................................................... 54 Bảng 2.9. Thực trạng nội dung giáo dục hòa nhập cho trẻ tự kỷ theo mô hình kết hợp giữa trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật và trƣờng mầm non ...... 55 Bảng 2.10. Thực trạng phƣơng pháp giáo dục hòa nhập cho trẻ tự kỷ theo mô hình kết hợp giữa trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật và trƣờng mầm non ......58 Bảng 2.11. Thực trạng thực hiện quy trình giáo dục hòa nhập cho trẻ tự kỷ theo mô hình kết hợp giữa trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật và trƣờng mầm non...................................................................................... 63 Bảng 3.1. Đánh giá về mức độ phù hợp của các biện pháp giáo dục hòa nhập trẻ tự kỷ theo mô hình kết hợp giữa trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật và trƣờng mầm non ............................................................................ 84 Bảng 3.2. Đánh giá về mức độ khả thi của các biện pháp giáo dục hòa nhập trẻ tự kỷ theo mô hình kết hợp giữa trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật và trƣờng mầm non ............................................................................ 86 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN v http://www.lrc.tnu.edu.vn
  12. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Hiệu quả giáo dục hòa nhập cho trẻ tự kỷ theo mô hình kết hợp giữa trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật và trƣờng mầm non ........ 66 Biểu đồ 2.2. Thực trạng công tác bồi dƣỡng giáo viên về kiến thức, kỹ năng giáo dục hòa nhập cho trẻ tự kỷ theo mô hình kết hợp giữa trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật và trƣờng mầm non...........................................68 Sơ đồ 3.1. Quy trình giáo dục hòa nhập trẻ tự kỷ ................................................ 80 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN vi http://www.lrc.tnu.edu.vn
  13. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Xã hội ngày càng phát triển với những thành quả khoa học to lớn, đời sống con ngƣời ngày càng đƣợc nâng cao, nhiều loại hình chăm sóc sức khỏe mới phù hợp với nhu cầu, lợi ích của con ngƣời xuất hiện song con ngƣời cũng đang phải đối mặt với nhiều thách thức mới đe dọa trực tiếp đến sức khỏe cộng đồng. Trong đó, tự kỷ là một dạng hội chứng lan tỏa ngày càng phát triển và ảnh hƣởng đến con ngƣời trong xã hội hiện đại mà khoa học chƣa tìm ra nguyên nhân cụ thể cũng nhƣ hạn chế về phƣơng pháp điều trị hữu hiệu. Đồng thời hội chứng này có ảnh hƣởng nghiêm trọng đến chất lƣợng cuộc sống cá nhân và cộng đồng. Trẻ tự kỷ cũng nhƣ các trẻ em khác phải đƣợc hƣởng những quyền trẻ em, trong đó có quyền đƣợc chăm sóc sức khỏe thế chất, tinh thần và đƣợc giáo dục. Việc can thiệp để giúp trẻ hòa nhập với xã hội là một việc quan trọng, có ý nghĩa nhân đạo, là điều kiện hết sức quan trọng giúp trẻ tự kỷ sớm đƣợc can thiệp và có cơ hội hòa nhập với cộng đồng. Tuy nhiên công tác giáo dục hòa nhập cho trẻ tự kỷ vẫn còn chƣa đƣợc quan tâm đúng mức, vẫn còn nhiều trƣờng không nhận trẻ tự kỷ, hay nhận nhƣng trẻ tự kỷ chƣa nhận đƣợc sự chăm sóc và giáo dục phù hợp, có hiệu quả. Tuyên Quang là một tỉnh vùng núi phía Bắc còn gặp nhiều khó khăn cả về tài lực, vật lực lẫn nhân lực phục vụ cho giáo dục, đặc biệt là mô hình giáo dục hòa nhập. Nhƣng địa phƣơng đã có sự quan tâm, đầu tƣ cho giáo dục trẻ khuyết tật và có những thành công nhất định. Trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật mới chỉ đẩy mạnh việc chăm sóc, can thiệp cho những trẻ khuyết tật về thể chất bằng các phƣơng pháp y học nên còn nhiều hạn chế trong can thiệp tâm lý giáo dục. Chính vì vậy, để khắc phục những hạn chế trong giáo dục trẻ tự kỷ cần có sự kết hợp giữa các trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật với các trƣờng mầm non trên địa bàn giúp trẻ phát triển đồng đều và hòa nhập với cộng đồng. Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Giáo dục hòa nhập cho trẻ tự kỷ theo mô hình kết hợp giữa trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật và trường mầm non” tại thành phố Tuyên Quang - tỉnh Tuyên Quang. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 1 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  14. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu thực trạng và đề xuất biện pháp nâng cao chất lƣợng giáo dục hòa nhập cho trẻ tự kỷ theo mô hình kết hợp giữa trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật và trƣờng mầm non tại thành phố Tuyên Quang - tỉnh Tuyên Quang. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu: Công tác giáo dục hòa nhập cho trẻ tự kỷ tuổi mầm non tại thành phố Tuyên Quang. 3.2. Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng và biện pháp giáo dục hòa nhập cho trẻ tự kỷ theo mô hình kết hợp giữa trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật và trƣờng mầm non tại thành phố Tuyên Quang - tỉnh Tuyên Quang. 4. Giả thuyết khoa học Nếu đánh giá đúng thực trạng và đề xuất đƣợc các biện pháp giáo dục hòa nhập cho trẻ tự kỷ theo mô hình kết hợp giữa trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật và trƣờng mầm non phù hợp với điều kiện, chức năng của trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật, trƣờng mầm non để vận dụng trong tổ chức giáo dục hòa nhập sẽ nâng cao đƣợc chất lƣợng giáo dục hòa nhập cho trẻ tự kỷ ở thành phố Tuyên Quang hiện nay. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Xây dựng cơ sở lý luận về giáo dục hòa nhập cho trẻ tự kỷ theo mô hình kết hợp giữa trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật và trƣờng mầm non. 5.2. Nghiên cứu thực trạng giáo dục hòa nhập cho trẻ tự kỷ theo mô hình kết hợp giữa trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật và trƣờng mầm non tại thành phố Tuyên Quang - tỉnh Tuyên Quang. 5.3. Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục hòa nhập cho trẻ tự kỷ theo mô hình kết hợp giữa trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật và trƣờng mầm non. 6. Phạm vi nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng và biện pháp giáo dục hòa nhập cho trẻ tự kỷ tuổi mẫu giáo từ 3 - 5 tuổi theo mô hình kết hợp giữa trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật và trƣờng mầm non tại thành phố Tuyên Quang - tỉnh Tuyên Quang. Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 05 năm 2014 đến tháng 08 năm 2015. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 2 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  15. Địa bàn nghiên cứu: Trung tâm Phục hồi chức năng Hƣơng Sen; Trƣờng Mầm non Phan Thiết; Trƣờng Mầm non Sao Mai; Trƣờng Mầm non Tân Trào và Trƣờng Mầm non Ỷ La, thành phố Tuyên Quang 7. Phƣơng pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Đề tài sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu tổng hợp, hệ thống hóa, phân tích và đánh giá những chuyên đề, bài viết, công trình của các tác giả trong và ngoài nƣớc, đƣợc đăng trên các sách báo, tạp chí, mạng internet… về tình trạng tự kỷ ở trẻ em, về giáo dục và giáo dục hòa nhập cho trẻ tự kỷ lứa tuổi mầm non để xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn Đề tài sử dụng phƣơng pháp điều tra bằng phiếu hỏi; Phƣơng pháp quan sát; Phƣơng pháp trò chuyện; Phƣơng pháp chuyên gia; Phƣơng pháp nghiên cứu trƣờng hợp; Phƣơng pháp trắc nghiệm tâm lý; Phƣơng pháp thực nghiệm; Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm để nghiên cứu, đánh giá thực trạng giáo dục hòa nhập cho trẻ tự kỷ lứa tuổi mầm non theo mô hình kết hợp giữa trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật và trƣờng mầm non tại thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang. 7.3. Phương pháp thống kê toán học Đề tài sử dụng phƣơng pháp thống kê toán học để tính các số liệu nghiên cứu thực trạng; xác định thông số định lƣợng và định tính về kết quả nghiên cứu. 8. Cấu trúc luận văn Luận văn gồm 3 chương: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về giáo dục hòa nhập cho trẻ tự kỷ theo mô hình kết hợp giữa trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật và trƣờng mầm non. Chƣơng 2: Thực trạng giáo dục hòa nhập cho trẻ tự kỷ theo mô hình kết hợp giữa trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật và trƣờng mầm non tại thành phố Tuyên Quang - tỉnh Tuyên Quang. Chƣơng 3: Một số biện pháp nâng cao hiệu quả giáo dục hòa nhập cho trẻ tự kỷ theo mô hình kết hợp giữa trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật và trƣờng mầm non tại thành phố Tuyên Quang - tỉnh Tuyên Quang. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 3 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  16. Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIÁO DỤC HÒA NHẬP CHO TRẺ TỰ KỶ LỨA TUỔI MẦM NON THEO MÔ HÌNH KẾT HỢP GIỮA TRUNG TÂM GIÁO DỤC TRẺ KHUYẾT TẬT VÀ TRƢỜNG MẦM NON 1.1. Sơ lƣợc về lịch sử nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Trên thế giới Ngay từ đầu thế kỷ 19 đã có rất nhiều báo cáo về trƣờng hợp đơn lẻ của những trẻ rất bé mắc các bệnh rối loạn tâm trí nặng có liên quan đến một biến dạng rõ của quá trình phát triển và Mausdley (1876) đã là nhà tâm bệnh học đầu tiên chú ý đến nghiên cứu về những trạng thái này. Tuy nhiên mãi rất lâu về sau này thì các rối loạn này mới đƣợc khoa học thừa nhận. Ban đầu, chúng đƣợc xếp vào một dạng tâm thần phân liệt. Đến năm 1911, nhà tâm thần học Bleuler đã là ngƣời đầu tiên nói đến các rối loạn này dƣới khái niệm “tự kỷ”. Theo ông đó là một trong những triệu chứng tiên phát cơ bản của tâm thần phân liệt ngƣời lớn và tính tự kỷ là thể hiện một sự tập trung toàn bộ đời sống tâm lý của một con ngƣời vào thế giới bên trong của mình cùng với sự mất đi tiếp xúc, sự cắt rời với thế giới bên ngoài. Năm 1943, bác sĩ Leo Kanner (ngƣời Mỹ gốc Áo) đã công bố nghiên cứu của mình về trẻ tự kỷ, nghiên cứu này đã làm cho mọi ngƣời biết đến sự hiện diện của dạng tật này trong xã hội. Sau phát hiện của bác sĩ Kanner, sự quan tâm của giới khoa học về hội chứng tự kỷ ngày càng gia tăng. Đã có nhiều nghiên cứu giải thích về căn nguyên của tự kỷ và mô tả chi tiết những hành vi thực sự của những trẻ này. Sau đó, nhiều phƣơng pháp trị liệu và giáo dục đã ra đời góp phần cải thiện chất lƣợng cuộc sống của những trẻ tự kỷ. Các nghiên cứu nhƣ: cách tiếp cận D.I.R (Developmental, Individual-Difference, Relationship-based) của tiến sĩ Greenspan và tiến sĩ Wieder, phƣơng pháp ABA, phƣơng pháp Teach,... Những phƣơng pháp này chủ yếu đƣợc áp Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 4 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  17. dụng đối với môi trƣờng chuyên biệt hoặc chăm sóc, giáo dục tại gia đình. Chúng rất khó áp dụng để dạy học tại các lớp hòa nhập. Trong công trình nghiên cứu của mình Bruno Bettlheim cho rằng trẻ bị tự kỷ là do ngƣời mẹ bỏ mặc, vì ngƣời mẹ có học cao nên thiên về ứng xử lý trí hơn là tình cảm, sống lạnh lùng, không yêu con. Do cách sống thờ ơ đó nên những đứa con phản ứng lại bằng cách không muốn gần mẹ, không muốn ôm, hôn mẹ, không muốn nhìn vào mắt mẹ và không nói, đồng thời trẻ cũng ứng xử nhƣ vậy với ngƣời khác. Nghiên cứu của Lorna Wing cũng chỉ ra rằng: trong sử dụng lời nói của trẻ tự kỷ, trẻ hoặc câm lặng suốt đời hoặc bắt chƣớc tiếng kêu của loài vật, tiếng lạ hoặc lặp câu, lặp từ; ngữ điệu và việc làm chủ lời nói thì kì dị, đơn điệu, máy móc, đổi giọng không đúng chỗ… Trẻ dƣờng nhƣ không nghe, không hiểu, không trả lời ngƣời khác. Trẻ chỉ nghe, hiểu trong tình huống trẻ muốn hoặc liên quan đến nhu cầu của trẻ. M. Mahler cho rằng tự kỷ là biểu hiện sự không bình thƣờng xuất phát từ mối quan hệ mẹ con. Đứa trẻ mới sinh ra có mối quan hệ cộng sinh hòa mình với ngƣời mẹ, đây là giai đoạn tự kỷ bình thƣờng, sau đó đến giai đoạn chia cách cá nhân hóa (nảy sinh tâm lý cá nhân). Có một số rối loạn trong quá trình này, một điều gì đó không ổn trong giai đoạn tách mẹ và cá nhân hóa. Cơ chế tự kỷ gắn với sự mất khía cạnh hoạt hóa, mất sự phân biệt với cơ thể ngƣời mẹ, nên đứa trẻ không có sức sống, mất ham muốn về xã hội. Chức năng của trẻ tự kỷ mang ý nghĩa thái độ phòng vệ cơ bản của đứa trẻ, không thể xây dựng đƣợc cực định hƣớng đối với ngƣời mẹ. Đứa trẻ dính chặt vào ngƣời lớn và dùng họ nhƣ một bộ phận để kéo dài cơ thể nó. Đây là cách đứa trẻ gạt ra quyền năng của ngƣời mẹ trong giai đoạn đầu tiên.[36] Tác giả Robert Rosine Le Eost cho rằng trẻ tự kỷ dạy cho chúng ta một điều gì đó mà ta cần nghe; thế giới của nó là thế giới tự phá hoại mình, nó chối bỏ thế giới xung quanh và tất cả mọi ngƣời làm xuất hiện hiện thực đối với nó nhƣ là một đồ vật. Trƣớc gƣơng nó cảm thấy một cái gì đó rất khủng khiếp; trẻ tự kỷ sống trong môi trƣờng ngôn ngữ nhƣng không có lời riêng của nó, lời nói chỉ là sự kết nối máy móc, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 5 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  18. sự lặp lại mà nó không thể hiểu; trẻ tự kỷ tách biệt với ngƣời khác, không có nhu cầu giao tiếp với ngƣời khác và luôn cảm thấy mình nhƣ bị nuốt chửng trong ham muốn của mọi ngƣời. Một số tác giả đã dày công nghiên cứu về vấn đề giáo dục hòa nhập: M. Soder đã nghiên cứu thực hiện hòa nhập cho trẻ chậm phát triển trí tuệ. Ông cho rằng: Cần phải tập trung nghiên cứu để giúp trẻ tự tìm ra hoàn cảnh của mình thay thế cho việc đo đạc hiệu quả của công việc hòa nhập. Cũng cùng quan điểm này, Irene Lospez đã nghiên cứu thành công “hòa nhập từ viễn cảnh học sinh”, ông xác định trong mục tiêu hòa nhập đấy là cộng đồng tinh thần đoàn kết, sự hiểu biết lẫn nhau, tham gia và giao tiếp. Đề tài “Ƣu và nhƣợc điểm của giáo dục hòa nhập trẻ em rối loạn phổ tự kỷ” của Lindsay J. Vander WIELE đã phân tích và chỉ rõ: Trẻ rối loạn phổ tự kỷ phải có cơ hội đƣợc giáo dục cùng với trẻ bình thƣờng ở mức độ tối đa, phù hợp và cần thiết. [41] Nghiên cứu về vấn đề đào tạo đội ngũ giáo viên giáo viên (Teacher for New Era Project - TNE) ) giáo viên giáo viên giáo viên giáo viên ,… Nhìn chung, mặc dù đƣợc nghiên cứu khá muộn, song vấn đề trẻ tự kỷ và giáo dục cho trẻ tự kỷ với hình thức hòa nhập đã đƣợc một số tác giả trên thế giới quan tâm nghiên cứu. , hội chứng tự kỷ 20 trẻ tự kỷ. Trẻ tự kỷ . Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 6 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  19. Công trình “Cách tiếp cận trẻ có rối loạn phổ tự kỷ dựa trên cộng đồng tại Bệnh viện Nhi đồng 1” do bác sỹ Phạm Ngọc Thanh, Đơn vị Tâm lí, bệnh viện Nhi Đồng 1 thực hiện đã cho thấy một phần thực trạng của trẻ tự kỷ và bƣớc đầu hƣớng dẫn can thiệp trị liệu trẻ tự kỷ cho phụ huynh. [19] Nghiên cứu “Tìm hiểu một số yếu tố gia đình và hành vi của trẻ tự kỷ” tại Khoa tâm thần Bệnh viện Nhi trung ƣơng do bác sỹ Quách Thúy Minh và các cộng sự thực hiện đã chỉ ra có 55,5% trẻ tăng giao tiếp bằng mắt, 64,1% giảm tăng động và 77,8% giảm xung động nếu đƣợc tiến hành điều trị tâm vận động và có sự kết hợp của gia đình.[17] Tại hội thảo: “Vấn đề gắn bó mẹ - con và trị liệu tâm lý cho cặp mẹ - con ở Trung tâm N - T Nguyễn Khắc Viện”, tác giả Nguyễn Minh Đức, Giám đốc Trung tâm N - T Nguyễn Khắc Viện đã trình bày kết quả nghiên cứu của mình về trẻ tự kỷ và khẳng định trẻ có khó khăn về gắn bó mẹ con là một lý do phổ biến khiến các bậc phụ huynh đƣa con đến thăm khám và trị liệu tại Trung tâm N - T Nguyễn Khắc Viện. Tác giả đã trình bày về các đặc trƣng Văn hóa của phƣơng Đông và phƣơng Tây, về thực trạng nuôi dạy con và đặc trƣng gắn bó mẹ - con ở Việt Nam và Pháp cùng các đặc điểm mang tính phổ quát và đặc thù, từ đó phân tích sâu sắc những ảnh hƣởng của các yếu tố đó lên quá trình xây dựng đời sống tâm lý cho trẻ thơ. Hội thảo đã nghe trình bày một ca lâm sàng, đó là trƣờng hợp của một bé trai rất gắn mẹ đến mức không thể hoà nhập vào môi trƣờng học đƣờng. Bé còn mắc chứng không làm chủ đƣợc đại tiểu tiện mà các xét nghiệm y tế đều không tìm ra nguyên nhân thực thể. Ngƣời mẹ cũng bộc lộ một số khó khăn nhƣ hay phát động sự gắn bó liền kề da thịt với con, hay dùng loại gắn bó này để thƣởng phạt… Sau khi đƣợc trị liệu theo phƣơng pháp của Esther Bick, cặp mẹ con đã vƣợt qua đƣợc những khó khăn của mình và tìm lại đƣợc sự gắn bó an toàn, mở ra hƣớng đi mới cho trị liệu cho trẻ có nét tự kỷ. Tác giả Nguyễn Minh Đức với công trình: “Những khoảnh khắc lóe sáng trong tƣơng tác mẹ - con của trẻ có nét tự kỷ” (2009). Trong công trình này tác giả đã phân tích những sai lầm cơ bản trong phƣơng pháp chăm sóc và giáo dục con em, dẫn đến Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 7 http://www.lrc.tnu.edu.vn
  20. sự gia tăng số lƣợng trẻ có nguy cơ. Đồng thời, tác giả cũng chia sẻ những kinh nghiệm cụ thể và bổ ích về cách quan sát, phát hiện những dấu hiệu chớm bất thƣờng của trẻ và phƣơng pháp can thiệp sớm nhằm phòng ngừa những hậu quả trầm trọng của các rối nhiễu tâm lý trong xã hội hiện đại. [11] Luận văn thạc sỹ “Thái độ của cha mẹ đối với con có chứng tự kỷ” của tác giả Nguyễn Thị Thanh Liên đã chỉ ra phần lớn cha mẹ của trẻ tự kỷ có thái độ tiêu cực đối với trẻ. Thái độ này xuất phát từ mặc cảm về khuyết tật của con mình. Thái độ này đƣợc thể hiện rõ trên ba phƣơng diện: nhận thức, tình cảm và hành vi. Về phƣơng diện nhận thức: đa số cha mẹ có hiểu biết về bản chất của chứng tự kỷ là không đầy đủ, một số ngƣời còn hiểu sai.Về phƣơng diện tình cảm: cha mẹ một mặt thƣơng con, muốn dành tình cảm cho con, mặt khác lại thấy lo lắng, thiệt thòi, tuyệt vọng về những gì mà họ phải gánh chịu. Về phƣơng diện hành vi: nhìn hình thức bên ngoài ngƣời ta dễ lầm tƣởng cha mẹ có hành vi tích cực song về bản chất đó là sự buông xuôi tiêu cực, thiếu khoa học trong việc giúp đỡ con chống lại chứng tự kỷ. Với mục đích nhằm giúp trẻ tự kỷ tiến bộ, tác giả Nguyễn Thị Diệu Anh và cộng sự tại Đơn vị Tâm lý, bệnh viện Nhi Đồng 1 thực hiện nghiên cứu “Ứng dụng việc chăm sóc tại nhà cho trẻ có rối loạn tự kỷ”. Trong nghiên cứu này, tác giả đã cho thấy tính hiệu quả của phƣơng pháp TEACH trong trị liệu trẻ tự kỷ.[1] Trong công trình nghiên cứu: “Xây dựng mô hình trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật” của tác giả Lê Văn Tạc đã chỉ ra: + Xây dựng mô hình trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật phù hợp với điều kiện Việt Nam nhằm góp phần thực hiện có hiệu quả công tác giáo dục trẻ khuyết tật. + Không khuyến khích phát triển hình thức giáo dục chuyên biệt, tách biệt. + Tăng cƣờng và phát triển, xây dựng hệ thống giáo dục hòa nhập. + Xây dựng mới các trung tâm hỗ trợ giáo dục trẻ khuyết tật ở những nơi chƣa có hoặc nâng cấp, chuyển đổi trƣờng chuyên biệt thành các trung tâm hỗ trợ cho giáo dục hòa nhập.[18] Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 8 http://www.lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
73=>1