« Home « Kết quả tìm kiếm

90 câu trắc nghiệm Địa lý lớp 11: Nhật Bản


Tóm tắt Xem thử

- 90 câu trắc nghiệm Địa lý lớp 11: Nhật bản Câu 1.
- Diện tích tự nhiên của Nhật Bản là.
- Bốn đảo lớn của Nhật Bản xếp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích là A.
- Bốn đảo lớn nhất của Nhật Bản theo thứ tự từ bắc xuống nam là A.
- Khí hậu của Nhật Bản chủ yếu là A.
- Nhật Bản nằm trong khu vực khí hậu.
- Nhận xét không đúng về một số đặc điểm tự nhiên của Nhật Bản là A.
- Vùng biển Nhật Bản có các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau..
- Vùng biển Nhật Bản có nhiều ngư trường lớn là do.
- Vùng biển Nhật Bản có cả dòng biển nóng và dòng biển lạnh .
- Dòng biển nóng và dòng biển lạnh gặp nhau ở vùng biển Nhật Bản..
- Nhận xét không chính xác vền đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản là.
- Dân số Nhật Bản năm 2005 khoảng.
- Nhận xét không đúng về tình hình đân số của Nhật Bản là A.
- Năm 2005, tỉ lệ người già trên 65 tuổi ở Nhật Bản chiếm A.
- Trong thời kỳ tỉ lệ người già trên 65 tuổi ở Nhật Bản tăng nhanh và tăng gấp.
- Tốc độ gia tăng dân số hàng năm của Nhật Bản thấp sẽ dẫn đến hệ quả là A.
- Tốc độ gia tăng dân số của Nhật Bản hiện ở mức.
- Năng xuất lao động xã hội ở Nhật Bản cao là do người lao động Nhật Bản A.
- Sau chiến tranh thế giới tứ hai, nền kinh tế Nhật Bản đã nhanh chóng được phục hồi và đạt ngang mức trước chiến tranh vào năm.
- Trong thời gian từ 1950 đến 1973, nền kinh tế Nhật Bản phát triển với tốc độ cao nhất vào giai đoạn.
- Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn do những nguyên nhân chủ yếu là.
- Chú trọng đầu tư hiện đại hóa công nghiệp..
- Những năm và tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế Nhật Bản giảm sút mạnh là do.
- Nhận xét đúng nhất về tình hình tăng trưởng GDP của Nhật Bản trong thời kỳ là.
- Năm 1980 tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế Nhật Bản giảm mạnh chỉ còn.
- Nhờ điều chỉnh chiến lược phát triển kinh tế nên thời kỳ tốc độ tăng trưởng GDP trung bình của Nhật Bản đã đạt.
- Nhận xét đúng về tốc độ tăng trưởng GDP của nền kinh tế Nhật Bản từ sau năm 1991 là.
- tăng trưởng GDP của Nhật Bản ở mức.
- Tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản ở mức thấp nhất trong thời kỳ 1995-2005 là vào năm.
- Trong thời kỳ tăng trưởng GDP của Nhật Bản ở mức thấp nhất chỉ đạt.
- Năm 2005 GDP của Nhật Bản đạt khoảng.
- Về kinh tế, tài chính Nhật Bản đứng.
- Năm 2005 GDP của Nhật Bản đứng thứ A.
- Nhật Bản chiếm vị trí cao trên thế giới về sản xuất các sản phẩm A.
- Chiếm khoảng 40% giá trị hàng công nghiệp xuất khẩu của Nhật Bản đó là ngành.
- Công nghiệp chế tạo..
- Công nghiệp sản xuất điện tử,.
- Công nghiệp công nghiệp xây dựng và công trình công cộng..
- Công nghiệp dệt, vải các loại, sợi..
- Ngành công nghiệp của Nhật Bản chiếm khoảng 41% sản lượng xuất khẩu của thế giới là.
- Ngành công nghiệp của Nhật Bản chiếm khoảng 25% sản lượng của thế giới và xuất khẩu 45% số sản phẩm là ra là.
- Sản phẩm công nghiệp của Nhật Bản chiếm khoảng 60% sản lượng của thế giới và xuất khẩu 50% sản lượng làm ra đó là.
- Các sản phẩm nổi bật về ngành công nghiệp chế tạo của Nhật Bản là A.
- Ngành công nghiệp được coi là ngành mũi nhọn của nền công nghiệp Nhật Bản là ngành.
- Công nghiệp chế tạo máy..
- Công nghiệp sản xuất điện tử..
- Công nghiệp xây dựng và công trình công cộng..
- Công nghiệp dệt, sợi vải các loại..
- Các sản phẩm nổi bật trong ngành công nghiệp điện tử của Nhật Bản là A.
- Nhật bản đứng đầu thế giới về sản phẩm công nghiệp A.
- Nhật bản đứng thứ hai thế giới về sản phẩm công nghiệp A.
- Sản phẩm công nghiệp nổi tiếng của Nhật Bản trong ngành công nghiệp điện tử và chiếm 22% sản lượng của thế giới là.
- Sản phẩm công nghiệp nổi tiếng của Nhật Bản trong ngành công nghiệp điện tử, chiếm 60% sản lượng của thế giới, được sử dụng với tỉ lệ lớn trong các ngành công nghiệp kỹ thuật cao và dịch vụ là.
- Sản phẩm nổi tiếng của ngành xây dựng và công trình công cộng của Nhật Bản chiếm khoảng 20% giá trị thu nhập công nghiệp là.
- công trình công nghiệp..
- Ngành công nghiệp được coi là khởi nguồn của nền nền công nghiệp Nhật Bản ở thế kỷ XIX, vẫn được duy trì và phát triển là ngành.
- công nghiệp dệt..
- công nghiệp chế tạo máy..
- công nghiệp sản xuất điện tử..
- công nghiệp đóng tàu biển..
- Sản xuất các phẩm nổi bật trong ngành công nghiệp chế tạo của Nhật bản không phải là hãng.
- Sản xuất các phẩm nổi bật trong ngành công nghiệp điện tử của Nhật bản không phải là hãng.
- Trong các ngành dịch vụ của Nhật Bản, hai ngành có vai trò hết sức to lớn là A.
- Về thương mại, Nhật Bản đứng hàng A.
- So với các cường quốc thương mại trên thế giới, Nhật Bản A.
- Các bạn hàng thương mại quan trọng nhất của Nhật Bản là A.
- Ngành giao thông vận tải biển của Nhật Bản có vị trí đắc biệt quan trọng và hiện đứng.
- Các hải cảng lớn của Nhật Bản là Cô-bê, I-ô-cô-ha-ma, Tô-ki-ô, Ô-xa-ca đều nằm ở đảo.
- Tỉ trọng nông nghiệp trong cơ cấu GDP của Nhật Bản hiện chỉ chiếm khoảng.
- Nhận xét không đúng về nền nông nghiệp của Nhật Bản là A.
- Cây trồng chiếm diện tích lớn nhất (50%) ở Nhật Bản là.
- Sản lượng tơ tằm của Nhật Bản A.
- Nhận xét không đúng về nông nghiệp của Nhật Bản là.
- Sản lượng đánh bắt hải sản của Nhật Bản năm 2003 là A.
- Diện tích rộng nhất, dân số đông nhất kinh tế phát triển nhất trong các vùng kinh tế của Nhật Bản đó là vùng kinh tế/đảo.
- Phát triển công nghiệp nặng, đặc biệt là khai thác than và luyện thép là đặc điểm nổi bật của vùng kinh tế/đảo.
- Miền Đông Nam trồng nhiều cây công nghiệp và rau quả là đặc điểm nổi bật của vùng kinh tế/đảo.
- Trong các vùng kinh tế/đảo của Nhật Bản, vùng kinh tế đảo có dân cư thưa thớt là.
- Các trung tâm công nghiệp Tôkiô, Iôcôhama, Ôxaca, Côbê tạo nên « chuỗi đô thị » nằm ở vùng kinh tế/đảo.
- Các trung tâm công nghiệp Phucuôca, Nagaxaki nằm ở vùng kinh tế/đảo.
- Phát triển mạnh các ngành công nghiệp khai thác than đá, quặng sắt, luyện kim đen, khai thác và chế biến gỗ, giấy và xenlulô là đặc điểm nổi bật của vùng kinh tế/đảo.
- Các trung tâm công nghiệp Xappôrô, Murôran nằm ở vùng kinh tế/đảo.
- phát triển công nghiệp nặng..
- trồng nhiều cây công nghiệp và rau quả..
- phát triển mạnh công nghiệp khai thác và chế biến gỗ..
- Nhận xét đúng về sản lượng khai thác cá của Nhật Bản trong thời kỳ 1985-2003 là.
- Năm 1985 sản lượng khai thác cá của Nhật Bản đạt khoảng A.
- Năm 2003 sản lượng khai thác cá của Nhật Bản đạt khoảng A.
- Trong thời kỳ 1990-2004 giá trị xuất khẩu của Nhật Bản thay đổi theo xu hướng A.
- Trong thời kỳ 1990-2004 giá trị nhập khẩu của Nhật Bản thay đổi theo xu hướng A.
- Năm 2004, giá trị xuất khẩu của Nhật Bản đạt khoảng A.
- Năm 2004, giá trị nhập khẩu của Nhật Bản đạt khoảng A.
- Trong thời kỳ tổng giá trị xuất nhập khẩu của Nhật Bản thay đổi theo xu hướng.
- Nhận xét đúng nhất về cán cân thương mại của Nhật Bản trong thời kỳ 1990-2004 là.
- Trong thời kỳ xuất khẩu của Nhật Bản đạt giá trị thấp nhất vào A.
- Các mặt hàng nhập khẩu chính của Nhật Bản là.
- Trong cơ cấu giá trị hàng xuất khẩu của Nhật Bản, hàng công nghiệp chế biến (tàu biển, ô tô, xe gắn máy, sản phẩm tin học.
- Khoảng 52% tổng giá trị thương mại của Nhật Bản được thực hiện với A.
- Nhật Bản..
- Từ năm 1991 dến 2004, vốn ODA của Nhật Nảm vào Việt Nam là.
- Từ năm 1991 dến 2004, vốn ODA của Nhật Nảm vào Việt Nam chiếm A