« Home « Kết quả tìm kiếm

Giáo án Vật lí 10 Chương 6


Tóm tắt Xem thử

- Kiến thức - Phát biểu được định nghĩa nội năng trong nhiệt động lực học.
- Chứng minh được nội năng của một vật phụ thuộc nhiệt độ và thể tích.
- Kĩ năng - Giải thích được một cách định tính một số hiện tượng đơn giản về sự biến thiên nội năng.
- Xác định nội dung trọng tâm của bài Khái niệm nội năng Các cách làm thay đổi nội năng 5.
- Phát biểu được định nghĩa nội năng, sự biến thiên nội năng.
- Nêu được đơn vị của nội năng - Biết được nhiệt lượng là gì.
- Công thức tính nhiệt lượng, tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức - Nêu được các cách làm thay đổi nội năng K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lí - Chỉ ra được sự phụ thuộc của một vật vào nhiệt độ và thể tích.
- Đặt ra những câu hỏi liên quan tới nội năng: Tại sao thực hiện công và truyền nhiệt lại làm thay đổi nội năng.
- -Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau: đọc sách giáo khoa Vật lí, sách tham khảo, báo chí, các thông tin khoa học, Internet… để tìm hiểu nội năng và sự biến thiên nội năng, các nguyên lý của NĐLH X2: Phân biệt được những mô tả các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ đời sống và ngôn ngữ vật lí.
- PHIẾU HỌC TẬP 1 1.
- Nội năng ( U) là gì? 2.
- Đơn vị của nội năng.
- Thí nghiệm làm thay đổi nội năng của vật - Các Phiếu học tập.
- PHIẾU HỌC TẬP 2 1.
- Độ biến thiên nội năng ( (U) là gì ? 2.
- Để thay đổi nội năng của vật cần thay đổi yếu tố nào của vật? Theo em có những cách nào có thể thực hiện những thay đổi đó? PHIẾU HỌC TẬP 3 Làm thí nghiệm Hình 32.1 1.
- Nội năng của vật có thay đổi không? Cách làm thay đổi nội năng là gì? 2.
- Trong quá trình làm thay đổi nội năng của vật, năng lượng chuyển hóa như thế nào? 3.
- Tính độ biến thiên nội năng trong trường hợp này.
- PHIẾU HỌC TẬP 4 Làm thí nghiệm Hình 32.2 1.
- Thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao.
- Nhận xét kết quả học tập Nội dung 2 Tìm hiểu về nội năng của vật ( 12 phút ) I.
- Nội năng 1.
- Nội năng là gì? Nội năng ( U.
- Đơn vị của nội năng: J * Chú ý: U = f ( T, V.
- Hs nhận nhiệm vụ -Hoạt động nhóm thảo luận trả lời Phiếu học tập số 1 ( 10 phút.
- HS ghi nhận kiến thức K1, K2, P1, P2, P3, P4, X6, X7, X8 Nội dung 3 Tìm hiểu biến thiên nội năng và các cách làm thay đổi nội năng của vật( 25 phút.
- Độ biến thiên nội năng.
- của vật là phần nội năng tăng lên hay giảm đi trong một quá trình.
- Các cách làm thay đổi nội năng.
- 1.Thực hiện công.
- Quá trình làm thay đổi nội năng trong đó có sự thực hiện công của một lực..
- VD: cọ xát miếng kim loại trên mặt bàn, miếng kim loại nóng lên - Quá trình thực hiện công có sự chuyển hoá từ một dạng năng lượng khác sang nội năng - Số đo độ biến thiên nội năng trong quá trình thực hiện công bằng công vật nhận được:.
- Là quá trình làm thay đổi nội năng bằng cách cho vật tiếp xúc với một nguồn nhiệt.
- NhiÖt l­îng: Là số đo độ biến thiên nội năng trong quá trình truyền nhiệt - Quá trình truyền nhiệt không có sự chuyển hóa năng lượng từ dạng này sang dạng khác, chỉ có sự truyền nội năng từ vật này sang vật khác.
- Số đo độ biến thiên nội năng trong quá trình truyền nhiệt.
- độ biến thiên nội năng trong quá trình truyền nhiệt.
- GV phát phiếu học tập 3 cho nhóm 1,2.
- Hs nhận nhiệm vụ -Hoạt động nhóm thảo luận trả lời các phiếu học tập số đã được giao.
- Vận dụng cao (Mức độ 4) Nội năng.
- Các nhận xét về nội năng.
- Câu hỏi và bài tập củng cố Nhận biết Câu 1: Nội năng của một vật là:.
- Nội năng của khí tăng lên.
- Đèn truyền nội năng cho khối khí.
- Nội năng là một dạng năng lượng.
- Nội năng thay đổi do quá trình thực hiện công..
- Nội năng thay đổi do quá trình truyền nhiệt..
- Nhiệt lượng là số đo độ biến thiên nội năng của hệ.
- Câu 4: Nội năng của một vật có tính chất nào sau đây? A.
- Tính độ biến thiên nội năng của vật, biết nhiệt dung riêng của vật là 0,45.103 J/kg.K.
- Chỉ ra được mối liên hệ giữa độ biến thiên nội năng với công thực hiện, nhiệt lượng nhận được.
- K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Sử dụng kết hợp hai cách làm thay đổi nội năng và điịnh luật bảo toàn năng lương để thành lập NL I NĐLH.
- -Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau: đọc sách giáo khoa Vật lí, sách tham khảo, báo chí, các thông tin khoa học, Internet… để tìm hiểu nội năng và sự biến thiên nội năng, các nguyên lý của NĐLH P4: Vận dụng sự tương tự và các mô hình để xây dựng kiến thức vật lí.
- Hệ thu nhiệt lượng để tăng nội năng đồng thời thực hiện công.
- Hệ nhận công chỉ để tăng nội năng.
- Hệ nhận công để tăng nội năng đồng thời truyền nhiệt cho môi trường xung quanh d.
- Hệ truyền nhiệt cho môi trường để giảm nội năng.
- Tính độ biến thiên nội năng của khí, biết khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng 20J..
- Nhận xét kết quả học tập Nội dung 2 (5 phút) Tìm hiểu nguyên lý I NĐLH ( 10 phút ) I.
- Độ biến thiên nội năng của vật bằng tổng công và nhiệt lượng mà vật nhận được..
- 0: Nội năng của hệ tăng (U <.
- 0: Nội năng của hệ giảm (U = 0: Nội năng của hệ không đổi * Quy ước về dấu: Q >.
- Trong quá trinhg đẳng tích: Nhiệt lượng mà chất khí nhận được chỉ làm tăng nội năng.
- Trong quá trình đẳng tích nhiệt lượng mà chất khí nhận được chỉ dùng làm tăng nội năng * Qu¸ tr×nh ®¼ng ¸p: (U = Q + A * Qu¸ tr×nh ®¼ng nhiÖt: Vì nhiệt độ không đổi nên (U=0 Suy ra Q = -A.
- Tỏa nhiệt và nội năng giảm..
- Nhận công và nội năng giảm.
- Nội năng của khí tăng 80J..
- Nội năng của khí tăng 120J..
- Nội năng của khí giảm 80J..
- Nội năng của khí giảm 120J.
- Độ biến thiên nội năng của khí là A.
- 60J và nội năng giảm B.
- 140J và nội năng tăng..
- 60J và nội năng tăng.
- 140J và nội năng giảm.
- 7.Chất khí trong xy lanh nhận nhiệt hay tỏa nhiệt một lượng là bao nhiêu nếu như thực hiện công 40J lên khối khí và nội năng khối khí tăng thêm 20J.
- -120J 9.Nội năng của khối khí tăng 10J khi truyền cho khối khí một nhiệt lượng 30J.
- -Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau: đọc sách giáo khoa Vật lí, sách tham khảo, báo chí, các thông tin khoa học, Internet… để tìm hiểu nội năng và sự biến thiên nội năng, các nguyên lý của NĐLH P7: Ðề xuất được giả thuyết.
- HS nhận nhiệm vụ - Hoạt động nhóm thảo luận trả lời Phiếu học tập số1.
- 60J và nội năng giảmB.
- 140J và nội năng tăng.
- 60J và nội năng tăngD.
- Chất khí trong xy lanh nhận nhiệt hay tỏa nhiệt một lượng là bao nhiêu nếu như thực hiện công 40J lên khối khí và nội năng khối khí tăng thêm 20J.
- Nội năng của khối khí tăng 10J khi truyền cho khối khí một nhiệt lượng 30J.
- -Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau: đọc sách giáo khoa Vật lí, sách tham khảo, báo chí, các thông tin khoa học, Internet… để tìm hiểu nội năng và sự biến thiên nội năng, các nguyên lý của NĐLH X7 Thảo luận được kết quả công việc của mình và những vấn đề liên quan dưới góc nhìn vật lí.
- Chuẩn bị của giáo viên - Các Phiếu học tập.
- Chuẩn bị của học sinh - Ôn lại kiến thức về nội năng và sự biến thiên nội năng.
- Nhận xét kết quả học tập Nội dung 2 (5 phút) Giải bài tập nội năng và sự biến thiên nội năng.
- Vận dụng cao MĐ4 Nội năng và sự biến thiên nội năng.
- Nêu được có lực tương tác giữa các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật - Nêu được ví dụ về hai cách làm thay đổi nội năng.
- Vận dụng được mối quan hệ giữa nội năng với nhiệt độ và thể tích để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan..
- Vận dụng nguyên lí II NĐLH để giải thích nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ nhiệt - Vận dụng giải một số bài tập đơn giản về độ biến thiên nội năng và động cơ nhiệt.
- Trong quá trình đẳng tích, nhiệt lượng mà chất khí nhận được dúng làm tăng nội năng và thực hiện công..
- Nội năng của hệ sẽ như thế nào nếu hệ nhận nhiệt và nhận công ? A.
- 60J và nội năng giảm.
- Biết rằng nội năng của khí tăng thêm 10J.
- Chất khí trong xy lanh nhận nhiệt hay tỏa nhiệt một lượng là bao nhiêu nếu như thực hiện công 170J lên khối khí và nội năng khối khí tăng thêm 170J.
- Trong quá trình đẳng tích, nội năng của khí giảm 10J.
- Độ biến thiên nội năng của khí là