« Home « Kết quả tìm kiếm

Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 11: Dòng điện trong các môi trường


Tóm tắt Xem thử

- Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 11: Dòng điện trong các môi trường DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI.
- Trong các nhận định sau, nhận định nào về dòng điện trong kim loại là không đúng?.
- Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do;.
- Nhiệt độ của kim loại càng cao thì dòng điện qua nó bị cản trở càng nhiều;.
- Nguyên nhân điện trở của kim loại là do sự mất trật tự trong mạng tinh thể;.
- Khi trong kim loại có dòng điện thì electron sẽ chuyển động cùng chiều điện trường..
- Tất cả các electron trong kim loại sẽ chuyển động cùng chiều điện trường;.
- Tất cả các electron trong kim loại chuyển động ngược chiều điện trường..
- Kim loại dẫn điện tốt vì.
- Mật độ electron tự do trong kim loại rất lớn..
- Khoảng cách giữa các ion nút mạng trong kim loại rất lớn..
- Giá trị điện tích chứa trong mỗi electron tự do của kim loại lớn hơn ở các chất khác..
- Điện trở của kim loại không phụ thuộc trực tiếp vào.
- nhiệt độ của kim loại.
- bản chất của kim loại..
- kích thước của vật dẫn kim loại.
- hiệu điện thế hai đầu vật dẫn kim loại..
- Khi nhiệt độ của khối kim loại tăng lên 2 lần thì điện trở suất của nó A.
- Khi chiều dài của khối kim loại đồng chất tiết diện đều tăng 2 lần thì điện trở suất của kim loại đó.
- Khi đường kính của khối kim loại đồng chất, tiết diện đều tăng 2 lần thì điện trở.
- của khối kim loại.
- Có một lượng kim loại xác định dùng làm dây dẫn.
- bản chất của chỉ một trong hai kim loại cấu tạo nên cặp..
- Câu 11 Hạt tải điện trong kim loại là A.
- electron tự do..
- DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN.
- Trong các chất sau, chất không phải là chất điện phân là.
- Trong các dung dịch điện phân điện phân , các ion mang điện tích âm là A.
- Gốc axit và ion kim loại.
- ion kim loại và bazơ.
- Bản chất dòng điện trong chất điện phân là A.
- Chất điện phân dẫn điện không tốt bằng kim loại vì A.
- Mật độ electron tự do nhỏ hơn trong kim loại..
- Cực dương của bình điện phân bị tăng nhiệt độ tới mức nóng chảy..
- Cực dương của bình điện phân bị mài mòn cơ học..
- Cực dương của bình điện phân bị tác dụng hóa học tạo thành chất điện phân và tan vào dung dịch..
- Cực dương của bình điện phân bị bay hơi..
- Khi điện phân nóng chảy muối của kim loại kiềm thì A.
- Cả ion của gốc axit và ion kim loại đều chạy về cực dương..
- Cả ion của gốc axit và ion kim loại đều chạy về cực âm..
- ion kim loại chạy về cực dương, ion của gốc axit chạy về cực âm..
- ion kim loại chạy về cực âm, ion của gốc axit chạy về cực dương..
- NaCl và KOH đều là chất điện phân.
- Khi tan trong dung dịch điện phân thì A.
- Điện phân dung dịch bạc clorua với cực dương là bạc;.
- Điện phân axit sunfuric với cực dương là đồng;.
- Điện phân dung dịch muối đồng sunfat với cực dương là graphit (than chì);.
- Điện phân dung dịch niken sunfat với cực dương là niken..
- Khối lượng chất giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ với A.
- Khối lượng chất điện phân..
- Nếu có dòng điện không đổi chạy qua bình điện phân gây ra hiện tượng dương cực tan thì khối lượng chất giải phóng ở điện cực không tỉ lệ thuận với.
- Cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân..
- Thời gian dòng điện chạy qua bình điện phân..
- Hiện tượng điện phân không ứng dụng để.
- Khi điện phân dương cực tan, nếu tăng cường độ dòng điện và thời gian điện phân lên 2 lần thì khối lượng chất giải phóng ra ở điện cực..
- Trong hiện tượng điện phân dương cực tan một muối xác định, muốn tăng khối lượng chất giải phóng ở điện cực thì cần phải tăng.
- Điện phân cực dương tan một dung dịch trong 20 phút thì khối lượng cực âm tăng thêm 4 gam.
- Nếu điện phân trong một giờ với cùng cường độ dòng điện như trước thì khối lượng cực âm tăng thêm là.
- Cực âm của một bình điện phân dương cực tan có dạng một lá mỏng.
- Khi dòng điện chạy qua bình điện phân trong 1 h thì cực âm dày thêm 1mm.
- Để cực âm dày thêm 2 mm nữa thì phải tiếp tục điện phân cùng điều kiện như trước trong thời gian là.
- Khi điện phân dung dịch AgNO 3 với cực dương là Ag biết khối lượng mol của bạc là 108.
- Cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân để trong 1 h để có 27 gam Ag bám ở cực âm là.
- Điện phân dương cực tan một muối trong một bình điện phân có cực âm ban đầu nặng 20 gam.
- DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ.
- Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của A.
- Dòng điện làm nhiệt độ khí tăng cao khiến phân tử khí bị ion hóa;.
- dòng điện chạy qua thủy ngân..
- DÒNG ĐIỆN TRONG CHÂN KHÔNG Câu 1.
- Bản chất dòng điện trong chân không là.
- Khi tăng hiệu điện thế hai đầu đèn diod qua một giá trị đủ lớn thì dòng điện qua đèn đạt giá trị bão hòa (không tăng nữa dù U tăng) vì.
- cho dòng điện chạy qua chân không..
- cường độ dòng điện không tỉ lệ thuận với hiệu điện thế..
- chỉ cho dòng điện chạy qua theo một chiều..
- dòng điện có thể đạt được giá trị bão hòa..
- DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT BÁN DẪN.
- Nhận định nào sau đây không đúng về điện trở của chất bán dẫn ? A.
- Silic pha tạp asen thì nó là bán dẫn A.
- hạt tải cơ bản là eletron và là bán dẫn loại n..
- hạt tải cơ bản là eletron và là bán dẫn loại p..
- hạt tải cơ bản là lỗ trống và là bán dẫn loại n..
- hạt tải cơ bản là lỗ trống và là bán dẫn loại p..
- Silic pha pha tạp với chất nào sau đây không cho bán dẫn loại p?.
- một ion dương có thể di chuyển tụ do trong bán dẫn..
- một vị trí lỗ nhỏ trên bề mặt khối chất bán dẫn..
- mật độ electron dẫn trong bán dẫn rất lớn hơn so với mật độ lỗ trống..
- mật độ lỗ trống trong bán dẫn rất lớn hơn so với mật độ electron dẫn..
- các ion trong bán dẫn có thể dịch chuyển..
- là chỗ tiếp xúc bán dẫn loại p và bán dẫn loại n;.
- lớp tiếp xúc cho dòng điện dễ dàng đi qua theo chiều từ bán dẫn n sang bán dẫn p;.
- lớp tiếp xúc cho dòng điện đi qua dễ dàng theo chiều từ bán dẫn p sang bán dẫn n..
- gồm một lớp bán dẫn pha tạp loại n (p) nằm giữa 2 bán dẫn pha tạp loại p (n)..
- 2 lớp bán dẫn pha tạp loại p và loại n tiếp xúc với nhau..
- 4 lớp lớp bán dẫn loại p và loại n xen kẽ tiếp xúc nhau..
- Diod bán dẫn có tác dụng.
- chỉnh lưu dòng điện (cho dòng điện đi qua nó theo một chiều)..
- làm cho dòng điện qua đoạn mạch nối tiếp với nó có độ lớn không đổi..
- làm khuyếch đại dòng điện đi qua nó..
- làm dòng điện đi qua nó thay đổi chiều liên tục..
- chỉnh lưu dòng điện điện (cho dòng điện đi qua nó theo một chiều).