« Home « Kết quả tìm kiếm

Đánh giá vai trò và mục tiêu của các hồ chứa lưu vực sông Ba


Tóm tắt Xem thử

- T ạ p chí Khoa h ọ c Đ HQGHN, Khoa h ọ c T ự nhiên và Công ngh ệ 25, S ố 3S .
- Đ ánh giá vai trò và m ụ c tiêu c ủ a các h ồ ch ứ a l ư u v ự c sông Ba Nguy ễ n H ữ u Kh ả i*, Nguy ễ n V ă n Tu ầ n Khoa Khí t ượ ng Th ủ y v ă n và H ả i d ươ ng h ọ c, Tr ườ ng Đạ i h ọ c Khoa h ọ c T ự nhiên, Đ HQGHN 334 Nguy ễ n Trãi, Hà N ộ i, Vi ệ t Nam Nh ậ n ngày 25 tháng 11 n ă m 2009 Tóm t ắ t.
- Báo cáo trình bày các nghiên c ứ u phân tích đ ánh giá vai trò c ủ a các h ồ ch ứ a sông Ba trong các nhi ệ m v ụ phòng ch ố ng l ũ , phát đ i ệ n, c ấ p n ướ c ph ụ c v ụ phát tri ể n kinh t ế - xã h ộ i và đả m b ả o môi tr ườ ng trên l ư u v ự c và b ổ sung n ướ c cho l ư u v ự c khác.
- Đồ ng th ờ i c ũ ng phân tích đ ánh giá m ụ c tiêu hi ệ n th ờ i c ủ a t ừ ng h ồ ch ứ a và toàn h ệ th ố ng liên h ồ , s ự t ươ ng thích và không t ươ ng thích trong ho ạ t độ ng c ủ a chúng cho m ụ c tiêu chung.
- đ ó ki ế n ngh ị nh ũ ng thay đổ i c ầ n thi ế t trong các m ụ c tiêu và v ậ n hành toàn h ệ th ố ng đả m b ả o ng ă n l ũ , ch ậ m l ũ , an toàn v ậ n hành h ồ ch ứ a và s ử d ụ ng h ợ p lý tài nguy ờ n n ướ c v ề mùa ki ệ t l ư u v ự c sông Ba, đ áp ứ ng l ợ i ích hài hoà và hi ệ u qu ả nh ấ t.
- Đ i ề u ki ệ n t ự nhiên và xã h ộ i l ư u v ự c sông Ba 1.1.
- Đặ c đ i ể m đị a lý t ự nhiên [1] Sông Ba là m ộ t sông l ớ n ở mi ề n Trung Vi ệ t Nam, di ệ n tích toàn b ộ l ư u v ự c x ấ p x ỉ 14.000 km 2 , trên đị a ph ậ n c ủ a ba t ỉ nh Gia Lai, Đ ak l ắ c và Phú Yên, l ư u v ự c n ằ m trong kho ả ng 108 o đế n 109 o 27’ kinh độ Đ ông và t ừ 12 o 30’ đế n 14 o 40’ v ĩ.
- Sông Ba b ắ t ngu ồ n t ừ đỉ nh núi Ng ọ c Rô thu ộ c d ả i Tr ườ ng S ơ n, đ o ạ n th ượ ng ngu ồ n đế n tr ạ m thu ỷ v ă n An Khê sông Ba ch ả y theo h ướ ng Tây B ắ c - Đ ông Nam.
- Sau đ ó sông ch ả y theo h ướ ng Đ ông B ắ c - Tây Nam ti ế p theo là h ướ ng B ắ c Nam v ề đế n Cheo Reo.
- T ừ Cheo Reo sông ch ả y theo h ướ ng Tây B ắ c - Đ ông Nam v ề đế n S ơ n Hoà và t ừ đ ây sông ch ả y theo h ướ ng Tây - Đ ông đổ ra bi ể n Đ ông.
- Đ T E-mail: [email protected] L ư u v ự c sông Ba có hình ch ữ L, th ượ ng ngu ồ n nh ỏ , sau đ ó phình ra ở ph ầ n trung l ư u v ự c, r ồ i l ạ i thu h ẹ p ở ph ầ n h ạ l ư u v ự c tr ướ c khi đổ ra bi ể n Đ ông.
- Nhìn chung đị a hình l ư u v ự c sông Ba r ấ t ph ứ c t ạ p đượ c t ạ o ra b ở i s ự chia c ắ t c ủ a d ả i Tr ườ ng S ơ n, cao nguyên và đồ ng b ằ ng, t ạ o nên nh ữ ng thung l ũ ng sông có độ d ố c l ớ n.
- Độ cao bình quân l ư u v ự c kho ả ng 500 m.
- Sông Ba có nhi ề u sông nhánh, có h ơ n 50 sông nhánh có chi ề u dài l ớ n h ơ n 20 km, 19 sông nhánh có di ệ n tích l ư u v ự c l ớ n h ơ n 100 km 2 .
- Đặ c bi ệ t có 3 sông nhánh chính đ ó là Ayun, KrôngHn ă ng và sông Hinh.
- Khoa h ọ c Đ HQGHN, Khoa h ọ c T ự Nhiên và Công ngh ệ 25, S ố 3S T§ AnKhª-Kanak H ố S.
- L ư u v ự c và h ệ th ố ng h ồ ch ứ a sông Ba.
- Khí h ậ u trên l ư u v ự c sông Ba là khí h ậ u nhi ệ t đớ i gió mùa ch ị u s ự chi ph ố i c ủ a đị a hình m ộ t cách sâu s ắ c.
- Do b ị chia c ắ t b ở i dãy Tr ườ ng S ơ n ở phía Tây, đ èo H ả i Vân ở phía b ắ c và các dãy núi c ắ t ngang ra bi ể n ở phía nam mà khí h ậ u l ư u v ự c sông Ba mang nét đặ c tr ư ng riêng.
- Th ờ i gian m ư a l ớ n nh ấ t và th ờ i gian xu ấ t hi ệ n l ũ l ớ n nh ấ t trên sông có s ự l ệ ch pha không đ áng k ể .
- Do có s ự khác bi ệ t v ề khí h ậ u gi ữ a các vùng trên l ư u v ự c sông Ba nên đặ c đ i ể m l ũ trên l ư u v ự c Sông Ba r ấ t ph ứ c t ạ p, th ờ i gian l ũ th ườ ng kéo dài t ừ 7 đế n 9 ngày, th ờ i gian l ũ lên t ừ 2 đế n 3 ngày.
- Trên l ư u v ự c đỉ nh l ũ xu ấ t hi ệ n ở các sông nhánh và sông chính th ườ ng không trùng nhau.
- L ũ sông Ba thu ộ c lo ạ i l ũ l ớ n, các đỉ nh l ũ th ườ ng xu ấ t hi ệ n ch ủ y ế u vào tháng X và XI, mô đ un đỉ nh l ũ trung bình An Khê kho ả ng 920 l/skm 2 , t ạ i C ủ ng S ơ n kho ả ng 660 l/skm 2 .
- Trên l ư u v ự c sông Ba xu ấ t hi ệ n ba tr ậ n l ũ l ị ch s ử vào n ă m và n ă m 1993.
- Khoa h ọ c Đ HQGHN, Khoa h ọ c T ự Nhiên và Công ngh ệ 25, S ố 3S Mùa ki ệ t trên l ư u v ự c sông Ba kéo dài 9 tháng ( Đố i v ớ i vùng h ạ l ư u, t ừ tháng 1 đế n tháng 9 v ớ i t ổ ng l ượ ng dòng ch ả y ch ỉ chi ế m 25% đế n 30% t ổ ng l ượ ng dòng ch ả y n ă m và vùng th ượ ng l ư u kéo dài 6 tháng t ừ tháng 11 đế n tháng 4 n ă m sau, t ổ ng l ượ ng dòng ch ả y chi ế m 25% đế n 30% t ổ ng l ượ ng dòng ch ả y n ă m.
- Hai tháng 7 và 8 l ượ ng dòng ch ả y ch ỉ chi ế m 3,2% l ượ ng dòng ch ả y n ă m.
- H ệ th ố ng h ồ ch ứ a l ư u v ự c sông Ba [2] Để s ử d ụ ng và khai thác hi ệ u qu ả tài nguyên n ướ c, các h ồ ch ứ a trên l ư u v ự c sông Ba đ ã đượ c xây d ự ng.
- Hi ệ n nay h ồ ch ứ a Ayun h ạ đ ã xây d ự ng, có dung tích hi ệ u d ụ ng là 201.10 6 m 3 , dung tích ch ế t là 52.10 6 m 3 , m ự c n ướ c dâng bình th ườ ng là 204m, m ự c n ướ c ch ế t: 192m, cung c ấ p n ướ c t ướ i cho 13500 ha.
- Dung tích phòng l ũ c ủ a Ayun h ạ là 25,5.10 6 m 3 .
- Đ i ệ n n ă ng khá nh ỏ , công su ấ t ch ỉ kho ả ng 3 MW.
- H ồ ch ứ a sông Hinh cung c ấ p đ i ệ n n ă ng là chính v ớ i công su ấ t 70 MW, có dung tích hi ệ u d ụ ng 323.10 6 m 3 , m ự c n ướ c dâng bình th ườ ng 209m, m ự c n ướ c ch ế t 196m.
- H ồ ch ứ a sông Ba H ạ b ắ t đầ u đư a vào ho ạ t độ ng có dung tích toàn b ộ là m 3 , dung tích ch ế t là 183,810 6 m 3 , m ự c n ướ c dâng bình th ườ ng:112,5m, công su ấ t phát đ i ệ n 220MW.
- Hi ệ n nay các h ồ ch ứ a thu ỷ đ i ệ n AnKhê-Kanak v ớ i dung tích m 3 và công su ấ t 173MW, Krông Hn ă ng v ớ i dung tích 242.10 6 m 3 và công su ấ t 65MW đ ang đượ c xây d ự ng.
- Còn có m ộ t s ố h ồ ch ứ a và đậ p dâng đ ang đượ c quy ho ạ ch và có th ể xây d ự ng trong t ươ ng lai nh ư h ồ sông Ba Th ượ ng, Đă k Đ rông v.v.
- H ệ th ố ng h ồ ch ứ a l ư u v ự c sông Ba ch ỉ ra trên hình 1 và b ả ng 1 .
- Thông s ố chính c ủ a b ậ c thang h ồ ch ứ a sông Ba Thông s ố Flv km 2 MNDBT m MNC m Wtb 10 6 m 3 Whi 10 6 m 3 Ka Nak Ia Yun H ạ Krông Hn ă ng Sông Ba H ạ Sông Hinh .
- Hi ệ n tr ạ ng phát tri ể n kinh t ế.
- L ư u v ự c sông Ba tr ả i dài 3 t ỉ nh Tây Nguyên là Kon Tum, Gia Lai, Đă k L ă k và 1 t ỉ nh Duyên h ả i Mi ề n Trung v ớ i 19 huy ệ n th ị và 1 thành ph ố , có ti ề m n ă ng kinh t ế t ổ ng h ợ p và ch ị u s ự chi ph ố i b ở i n ề n kinh t ế th ị tr ườ ng đầ y sôi độ ng v ớ i c ơ c ấ u kinh t ế Nông lâm – Công nghi ệ p – D ị ch v ụ và du l ị ch ngoài ra vùng h ạ l ư u còn có c ơ c ấ u thu ỷ s ả n do có l ợ i th ế v ề nuôi tr ồ ng và đ ánh b ắ t thu ỷ s ả n.
- Đ ây là l ư u v ự c có v ị trí quan tr ọ ng v ề kinh t ế và an ninh qu ố c phòng c ủ a vùng Tây nguyên và ven bi ể n mi ề n Trung.
- C ơ c ấ u phát tri ể n kinh t ế t ừ tr ướ c đế n nay v ẫ n l ấ y Nông – Lâm - Nghi ệ p là chính nên giá tr ị GDP trong nông ngh ị êp v ẫ n chi ế m t ỷ tr ọ ng cao, n ă m 1998 chi ế m 52,6%.
- Tuy v ậ y n ề n kinh t ế nông lâm nghi ệ p đ ang có chi ề u h ướ ng gi ả m d ầ n để t ă ng giá tr ị c ơ c ấ u công nghi ệ p - d ị ch v ụ N.H.
- Khoa h ọ c Đ HQGHN, Khoa h ọ c T ự Nhiên và Công ngh ệ 25, S ố 3S du l ị ch cho phù h ợ p v ớ i xu th ế phát tri ể n kinh t ế chung c ủ a đấ t n ướ c.
- Nhìn chung c ơ c ấ u kinh t ế gi ữ a các vùng trong l ư u v ự c sông Ba bi ế n độ ng không đồ ng đề u.
- T ổ ng giá tr ị GDP trong các ngành kinh t ế trên toàn l ư u v ự c sông Ba n ă m 1998 là 5425 t ỷ đồ ng, n ă m 2000 là 6241 t ỷ đồ ng và n ă m 2004 là 6594 t ỷ đồ ng.
- Nhìn chung n ề n kinh t ế trên l ư u v ự c sông Ba v ẫ n t ă ng tr ưở ng đế u v ớ i nh ị p độ bình quân 1998 đế n n ă m 2004 đạ t 10,35%/n ă m.
- Đị nh h ướ ng phát tri ể n đế n n ă m 2015 và 2020 D ự ki ế n ngu ồ n nhân l ự c trên l ư u v ự c Sông Ba vào nh ữ ng n ă m 2010 và 2020 là c ơ b ả n ổ n đị nh dân s ố hi ệ n có trên đị a bàn các huy ệ n c ủ a l ư u v ự c trên c ơ s ở.
- Đồ ng th ờ i ti ế p nh ậ n và b ố trí dân kinh t ế m ớ i t ừ t ỉ nh khác v ề các vùng tr ọ ng đ i ể m kinh t ế và c ủ ng c ố an ninh qu ố c phòng theo ch ỉ đạ o c ủ a Trung ươ ng.
- Theo quy ho ạ ch s ử d ụ ng đấ t đ ai trên l ư u v ự c sông Ba đế n n ă m 2010 và sau n ă m 2010 cho th ấ y: Tr ướ c m ắ t s ử d ụ ng có hi ệ u qu ả di ệ n tích đấ t nông lâm nghi ệ p hi ệ n có, t ậ p trung đ i theo h ướ ng s ả n xu ấ t hàng hoá, thâm canh t ă ng v ụ , áp d ụ ng các ti ế n b ộ khoa h ọ c k ỹ thu ậ t vào s ả n xu ấ t nông lâm nghi ệ p để t ă ng n ă ng su ấ t cây tr ồ ng v ậ t nuôi.
- Phát tri ể n di ệ n tích lúa n ướ c v ụ Đ ông Xuân t ừ 37.312ha (n ă m 2004) lên 47.228 ha (n ă m 2010).
- Đồ ng th ờ i gi ả m lúa n ươ ng r ẫ y t ừ 17.684 ha (n ă m 2004) xu ố ng còn 5300 ha (n ă m 2010) d ầ n đế n n ă m 2015-2020 tri ệ t tiêu hoàn toàn lúa n ươ ng r ẫ y để tránh xói mòn b ạ c màu đấ t và n ạ n đố t phá r ừ ng đầ u ngu ồ n.
- M ụ c tiêu phát tri ể n công nghi ệ p vùng d ự án là công nghi ệ p hoá và hi ệ n đạ i hoá v ớ i nh ị p độ t ă ng bình quân theo giá tr ị gia t ă ng công nghi ệ p th ờ i k ỳ 2005 đế n 2010 là 15% và 2020 là 18,5%.
- Nâng t ỷ tr ọ ng công nghi ệ p lên 25% vào n ă m 2010 và 30% vào n ă m 2020.
- Ư u tiên phát tri ể n các ngành công nghi ệ p m ũ i nh ọ n d ự a trên ngu ồ n l ự c s ẵ n có và ngu ồ n l ự c bên ngoài.
- Đả m b ả o 90% n ướ c sinh ho ạ t và công nghi ệ p vào n ă m 2010 cho 3 th ị xã An Khê và EaKa (m ớ i thành l ậ p) và thành ph ố Tuy Hoà và 100% vào n ă m 2020.
- Thông qua ch ươ ng trình n ướ c s ạ ch nông thôn ph ấ n đấ u đả m b ả o 80% dân s ố s ử d ụ ng n ướ c s ạ ch vào n ă m 2010 và 100% vào n ă m 2020, đặ c bi ệ t quan tâm vùng sâu, vùng xa, vùng có đồ ng bào dân t ộ c ít ng ườ i Đế n n ă m 2020, t ổ ng l ượ ng n ướ c yêu c ầ u: 3656,8.
- 10 6 m 3 , trong đ ó: n ướ c cho nông nghi ệ p và ch ă n nuôi m 3 , chi ế m 77% t ổ ng l ượ ng n ướ c yêu c ầ u.
- n ướ c cho nuôi tr ồ ng thu ỷ s ả n: 52.10 6 m 3 , chi ế m 1%.
- N ướ c cho công nghi ệ p, dân sinh m 3 , chi ế m 4%.
- n ướ c môi tr ườ ng, duy trì dòng ch ả y m 3 , chi ế m 17%.
- Đ ánh giá vai trò và m ụ c tiêu c ủ a các h ồ ch ứ a l ư u v ự c sông Ba 2.1.
- Đ ánh giá vai trò c ủ a các h ồ ch ứ a T ổ ng s ố h ồ ch ứ a trên sông Ba trên đị a bàn 2 t ỉ nh Phú Yên và Đắ c L ắ c và Gia Lai là 260 h ồ ch ứ a k ể đế n n ă m 2009.
- Nh ư v ậ y t ố c độ phát tri ể n h ồ ch ứ a khá nhanh, đặ c bi ệ t là h ồ ch ứ a nh ỏ .
- H ệ s ố phát tri ể n h ồ kho ả ng 10 h ồ /n ă m.
- Hi ệ n nay trên l ư u v ự c ở phía h ạ l ư u hai bên t ả h ữ u đ ã có kênh chính b ắ c nam đậ p Đồ ng Cam k ế t h ợ p giao thông là đườ ng liên t ỉ nh 7B (b ắ c) và 436 (nam) nh ư ng nhi ề u đ o ạ n khi có l ũ l ớ n n ướ c v ẫ n tràn qua.
- Khoa h ọ c Đ HQGHN, Khoa h ọ c T ự Nhiên và Công ngh ệ 25, S ố 3S .
- Ngoài ra còn có h ồ ch ứ a sông Ba h ạ , h ồ Krông Hn ă ng, h ồ An Khê – Kanak.
- đ ang đượ c xây d ự ng.
- Công trình l ớ n c ắ t l ũ cho l ư u v ự c sông Ba góp ph ầ n gi ả m l ũ cho h ạ du không đ áng k ể .
- H ồ Ayum h ạ xây d ự ng ở phía trung l ư u sông Ba.
- H ồ có dung tích phòng l ũ là 153 x 10 6 m 3 , h ồ sông Hinh là 252,5 x 10 6 m 3 , t ổ ng hai công trình này là 403,5 x 10 6 m 3 .
- Các công trình còn l ạ i dung tích phòng l ũ không đ áng k ể , trong khi đ ó t ổ ng l ượ ng l ũ 7 ngày max c ủ a n ă m 1981 kho ả ng 2,771 t ỷ m 3 và n ă m 1993 là 2,6 t ỷ m 3 .
- Hai h ồ trên ch ỉ có kh ả n ă ng c ắ t l ũ kho ả ng 20% đố i v ớ i h ạ l ư u khi có con l ũ kho ả ng 10%.
- H ồ ch ứ a sông Ba H ạ có t ổ ng dung tích 349,710 6 m 3 , nh ỏ h ơ n r ấ t nhi ề u so v ớ i các tr ậ n l ũ l ớ n đ ã x ả y ra trên sông Ba.
- Tr ướ c n ă m 2000 vùng ven sông Ba thu ộ c đị a ph ậ n huy ệ n Krông Pa th ườ ng b ị ng ậ p v ề mùa l ũ .
- Đặ c bi ệ t là vùng h ạ l ư u sông Ayun tr ướ c n ă m 2000 vùng này th ườ ng b ị ng ậ p vào th ờ i gian đầ u tháng 10 và tháng 11.
- Nh ư ng t ừ sau n ă m 2000 tr ở l ạ i đ ây khi công trình thu ỷ l ợ i h ồ Ayun h ạ đ i vào khai thác v ậ n hành thì tr ườ ng h ợ p l ũ l ụ t x ả y ra ở.
- đ ây không nhi ề u, di ệ n tích ng ậ p úng gi ả m ch ỉ còn 225ha.
- Th ờ i gian ng ậ p ng ắ n l ạ i và ch ỉ x ả y ra trong tháng 7 đế n tháng 9, m ỗ i n ă m ch ỉ b ị 2 đế n 3 đợ t và sau 1 tu ầ n là n ướ c rút h ế t.
- V ớ i hai h ồ ch ứ a ph ố i h ợ p c ắ t l ũ Ayun h ạ và sông Hình (ph ươ ng án 1-PA1) thì độ h ạ th ấ p c ộ t n ướ c d ọ c đườ ng nh ỏ h ơ n ph ố i h ợ p 5 h ồ c ắ t l ũ (PA2- Ayun h ạ , sông Hình, An Khê – Kanak, Krông Hn ă ng và sông Ba h ạ.
- V ớ i m ự c n ướ c tr ướ c l ũ H tl = 101m  H gi ả m t ạ i C ủ ng S ơ n là 2,6m.
- V ớ i H tl = 102  H gi ả m t ạ i C ủ ng S ơ n là 2,49m.
- V ớ i H tl = 103  H gi ả m t ạ i C ủ ng S ơ n là 2,18m S ố l ượ ng công trình xây d ự ng khá nhi ề u (329 công trình) nh ư ng công trình nh ỏ l ạ i chi ế m ph ầ n l ớ n, trong đ ó có 55% công trình khai thác b ằ ng l ư u l ượ ng c ơ b ả n.
- V ớ i vùng Tây Nguyên nói chung và vùng th ượ ng trung l ư u sông Ba chi ế m t ớ i 2/3 di ệ n tích toàn l ư u v ự c nói riêng có 6 tháng mùa khô và l ượ ng m ư a trong 6 tháng này ch ỉ chi ế m 10% t ổ ng l ượ ng m ư a mà khai thác ph ầ n l ớ n là đậ p dâng là ch ư a h ợ p lý.
- Vùng th ượ ng Ayun và th ượ ng Đồ ng Cam hi ệ n nay có nhi ề u công trình khai thác t ướ i là đậ p dâng s ử d ụ ng ngu ồ n n ướ c c ơ b ả n để t ướ i v ớ i m ứ c b ả o đả m c ấ p n ướ c d ư ói 70%.
- Các công trình đ ã xây d ự ng ở khu v ự c th ượ ng trung l ư u còn thi ế u lao độ ng khai thác.
- Vùng t ướ i Ayun h ạ , đậ p Ayun th ượ ng, đậ p Đă kx đ Rô vùng th ượ ng Đồ ng Cam, khu t ướ i đậ p Eatrol c ũ ng thi ế u ngu ồ n lao độ ng tr ầ m tr ọ ng.
- Công trình xây d ự ng xong mà ch ư a có ru ộ ng để m ở r ộ ng di ệ n tích t ướ i.
- Nhìn chung nh ữ ng n ơ i công trình xây d ự ng có đồ ng bào dân t ộ c thi ể u s ố thì hi ệ u qu ả m ở mang xây d ự ng đồ ng ru ộ ng, phát tri ể n di ệ n tích t ướ i còn h ạ n ch ế .
- Ngoài ra s ự ph ố i h ợ p gi ữ a các ngành thi ế u ch ặ t ch ẽ cùng v ớ i công tác đị nh canh, đị nh c ư kinh t ế m ớ i thi ế u đồ ng b ộ d ẫ n đế n m ộ t s ố công trình thu ỷ l ợ i trên l ư u v ự c sông Ba kém phát huy hi ệ u qu ả .
- M ộ t s ố khu t ướ i ch ư a hình thành đồ ng ru ộ ng c ũ ng là m ộ t trong nh ữ ng nguyên nhân làm cho công trình thu ỷ l ợ i ch ư a phát huy t ố t hi ệ u qu ả .
- Trong công tác thi ế t k ế đ ã không chú tr ọ ng công tác kh ả o sát các tài li ệ u c ơ b ả n nh ấ t là khu t ướ i nên ở m ộ t s ố công trình khi xây d ự ng di ệ n tích khu t ướ i th ườ ng th ấ p so v ớ i thi ế t k ế .
- Đầ u t ự dàn tr ả i nhi ề u d ẫ n đế n m ộ t s ố công trình thi ế u v ậ t t ư ngu ồ n v ố n nên thi công kéo dài, ph ầ n nhi ề u ch ỉ đượ c đầ u t ư ph ầ n đầ u m ố i đế n ph ầ n kênh m ươ ng và công trình trên kênh, v ố n b ị c ắ t xén nên ph ầ n nào đ ã h ạ n ch ế vi ệ c phát huy s ớ m hi ệ u qu ả công trình.
- Công tác qu ả n lý khai thác, công trình phân c ấ p cho xã qu ả n lý nh ư ng các cán b ộ qu ả n lý ch ư a am hi ể u v ề nghi ệ p v ụ và thi ế u tinh th ầ n trách nhi ệ m.
- Khoa h ọ c Đ HQGHN, Khoa h ọ c T ự Nhiên và Công ngh ệ 25, S ố 3S PECC1, Thi ế t k ế k ỹ thu ậ t thu ỷ đ i ệ n AnKhê- Kanak, Hà N ộ i, 2004.
- Nguy ễ n Tu ấ n Anh, Xây d ự ng quy trình v ậ n hành liên h ồ ch ứ a trên sông Đ à và sông Lô đả m b ả o an toàn ch ố ng l ũ đồ ng b ằ ng B ắ c B ộ và an toàn công trình khi có các h ồ Thác Bà, Hoà Bình, Tuyên Quang, Báo cáo t ổ ng h ợ p, Hà N ộ i, 2007

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt