« Home « Kết quả tìm kiếm

CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI


Tóm tắt Xem thử

- DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI I.
- MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ.
- Dự án đầu tư a.
- Còn những nguồn lực vô hạn thì không cần thiết phải lập dự án đầu tư..
- Dự án đầu tư có 4 phần chính.
- tính mới trong dự án đầu tư không? Có, vì hoạt động này tạo ra một thực thể mới về chất.
- Phân loại dự án đầu tư.
- Căn cứ vào thời gian hoạt động của dự án:….
- Căn cứ vào quy mô dự án: lớn, vừa, nhỏ (quy mô dự án đo bằng vốn đầu tư, số lao động, doanh thu của dự án).
- Mục đích của việc lập dự án khả thi:.
- Vì vậy, dự án tiền khả thi là căn cứ để xin chủ trương có nên tiếp tục đầu tư hay không..
- Dự án khả thi (luận chứng kinh tế - kỹ thuật).
- đến 70% tống số vốn đầu tư của dự án, các ngân hàng, các tổ chức tài chính chỉ tài trợ cho những dự án có tính khả thi.
- Hiện nay ở hầu hết các ngân hàng đều có bộ phận đánh giá, thẩm định các dự án đầu tư..
- Đồng thời dự án khả thi còn là căn cứ để nhà đầu tư xin cấp giấy phép.
- Yêu cầu đối với dự án đầu tư.
- Tính khoa học: Dự án đầu tư phải dựa trên những căn cứ khoa học nhất định.
- Vì thế có rất nhiều dự án đầu tư có phần đầu là “các định nghĩa”.
- Dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài.
- Là dự án đầu tư nhưng có những đặc điểm khác biệt so với dự án đầu tư trong nước:.
- Chu trình dự án.
- Dự án đầu tư bắt đầu bằng những ý tưởng.
- lập dự án.
- Chuẩn bị và lập dự án.
- Đây là giai đoạn chuẩn bị đầu tư nhằm phản ánh ý tưởng của dự án bằng các văn bản cụ thể.
- Đây là giai đoạn đánh giá lại các ý tưởng đầu tư lần cuối cùng trước khi triển khai dự án.
- Đối với nhà đầu tư: đây là bước nghiệm thu dự án để chính thức ra quyết định đầu tư.
- Đối với dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài thì có thêm khâu thẩm định của nhà nước.
- Kết quả thẩm định sẽ là cơ sở pháp lý để nhà nước cấp phép đầu tư cho dự án.
- Triển khai dự án được tiến hành theo trình tự:.
- Dự án khả thi hay không thể hiện trong kết quả đánh giá.
- NỘI DUNG DỰ ÁN FDI.
- Giới thiệu về dự án 1.
- Chủ đầu tư:.
- Chủ đầu tư 1.
- Vốn đầu tư:.
- Mục tiêu hoạt động chính của dự án (hoạt động trong ngành nào, lĩnh vực nào).
- Nhà đầu tư.
- Dự án đầu tư trình bày kết quả của các hoạt động nghiên cứu thị trường:.
- Trình bày kế hoạch sử dụng điện, nước của dự án..
- khi dự án đi vào hoạt động.
- Tiến độ thực hiện dự án.
- Lịch trình thực hiện dự án:.
- Trong thời gian chuẩn bị dự án không có thu nên nếu hạch toán chi.
- Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án:.
- Hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án:.
- Tính khả thi và hiệu quả của dự án.
- Đề nghị cho hưởng các ưu đãi đối với dự án..
- PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN FDI 1.
- Xác định dòng tiền của dự án (Cash Flow – CF ~ Net Cash Flow - NCF).
- Thực thu khác doanh thu hay thu nhập của dự án..
- Kết thúc dự án: Thanh lý TSCĐ.
- Dự kiến dự án.
- Tài sản cố định của dự án được khấu hao đều và khấu hao hết trong 5 năm.
- Hãy lập dòng tiền hàng năm của dự án này..
- Dự kiến thu nhập trước thuế của dự án là 5500 USD mỗi năm (đây là khoản thu nhập tăng thêm nhờ đổi mới máy móc thiết bị).
- Xác định dòng tiền hàng năm của dự án?.
- Hãy lập dòng tiền của dự án?.
- Đánh giá hiệu quả tài chính của dự án a.
- Khái niệm: là khoảng thời gian cần thiết để thu nhập của dự án vừa đủ bù đắp vốn đầu tư của dự án..
- Trong đó: TR i : Thu nhập của dự án vào năm thứ i C i : Vốn đầu tư của dự án năm thứ i.
- PP: Thời gian hoàn vốn N: Tổng thời gian của dự án Ý nghĩa:.
- Ví dụ về việc lựa chọn dự án không chính xác khi sử dụng chỉ tiêu thời gian hoàn vốn.
- Một dự án đầu tư dự kiến tổng vốn đầu tư là 30 triệu USD trong đó đầu tư mua sắm tài sản cố định là 20 triệu USD.
- Dự kiến lãi ròng hàng năm của dự án là 6 triệu USD.
- Hãy tính thời gian hoàn vốn của dự án..
- Hỏi thời gian hoàn vốn của dự án có gì thay đổi?.
- VA là chi phí cơ hội (VA=Thu nhập từ dự án – Chi phí cơ hội).
- Có một dự án đầu tư cần khoản chi phí 200 triệu VND.
- Dự án cần 200.000 USD, chia làm 10 lần đầu tư bằng nhau trong 10 năm.
- Là tổng các giá trị hiện tại của tất cả các dòng tiền của dự án..
- i=1,2,...,n -các năm của dự án..
- 0 : Dự án không có hiệu quả-không thể đầu tư NPV = 0 : Có thể đầu tư.
- Giá trị của NPV càng lớn thì dự án càng có hiệu quả.
- Thông thường, một dự án có vốn đầu tư lớn (chi phí đầu tư cao) thường đem lại NPV lớn, một dự án đầu tư có thời gian dài thường đem lại NPV lớn, nếu chỉ căn cứ vào giá trị NPV để lựa chọn dự án thì có thể bỏ qua những dự án có mức sinh lời lớn hơn (giá trị NPV trên một đơn vị vốn đầu tư lớn hơn) hoặc những dự án có khả năng sinh lời cao nhưng thời gian thực hiện quá dài.
- IRR dùng để thẩm định sự đáng giá của dự án.
- IRR là một trong những chỉ tiêu dùng để thẩm định dự án.
- Trường hợp dự án có những dòng thu nhập và đầu tư đan xen nhau, làm cho ngân lưu tiên tục đổi dấu.
- Dự án có dòng ngân lưu bất đồng, có nhiều giá trị IRR.
- Dòng ngân lưu dự án .
- Là tỷ lệ giữa giá trị hiện tại của các dòng thu nhập và giá trị hiện tại của các dòng vốn đầu tư của dự án..
- 1,0 tức NPV>0: dự án đáng giá;.
- khi PI<1: dự án không có hiệu quả..
- Cho các số liệu về một dự án đầu tư như sau.
- Một chủ đầu tư đầu tư vào một dự án với các điều kiện về tài chính như sau:.
- Dự kiến lãi ròng hàng năm của dự án.
- Doanh thu của dự án dự kiến như sau:.
- 1/ Hãy tính các chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả tài chính của dự án biết tỷ suất hoàn vốn tối thiểu mà chủ đầu tư yêu cầu là 10%.
- 2/Hãy đưa ra lời khuyên cho chủ đầu tư xem có nên tiến hành dự án hay không?.
- Có 3 dự án đầu tư loại trừ nhau.
- Nên chọn dự án nào biết tỉ suất hoàn vốn tối thiểu mà chủ đầu tư yêu cầu là 10%.
- IV.PHÂN TÍCH KINH TẾ XÃ HỘI DỰ ÁN FDI Socio-Economic Analysis (SEA).
- Chi phí kinh tế xã hội của dự án Đầu tư cố định.
- O: Output – Giá trị tổng sản lượng sản xuất ra của dự án I: Investment – Chi phí đầu tư vào tài sản cố định.
- I: Khấu hao tài sản cố định Theo dự án:.
- O: Giá trị tổng sản lượng sản xuất ra trong tuổi thọ của dự án.
- MI: Tiêu hao vật chất trong tuổi thọ của dự án I: Chi phí đầu tư cho tài sản cố định.
- Nợ gốc và lãi vay của các khoản vay nước ngoài trong quá trình hoạt động của dự án..
- Giá trị còn lại của vốn đầu tư và vốn tái đầu tư chia cho bên nư- ớc ngoài khi kết thúc dự án.
- Tỷ giá thực tế của dự án FDI:

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt