- Vào đ i ông, ph n l n dòng h ề ở ế ố ờ ầ ớ ọ c a ông đ u c hàn, ki m s ng b ng ngh làm thuê, và cũng có ng ủ ề ơ ế ố ằ ề ườ i tham gia các ho t đ ng ch ng Pháp ạ ộ ố. - Ông có m t ng ộ ườ i ch là ị Nguy n Th Thanh ễ ị , m t ng ộ ườ i anh là Nguy n Sinh Khiêm ễ (t T t Đ t, còn g i là C Khiêm) và m t ng ự ấ ạ ọ ả ộ ườ i em trai m t s m ấ ớ là Nguy n Sinh Nhu n ( ễ ậ tên khi m i l t lòng là Xin). - Tháng 9 năm ệ 1907, ông vào h c t i tr ọ ạ ườ ng Qu c h c Hu ố ọ ế, nh ng ư b đu i h c vào cu i tháng 5 năm ị ổ ọ ố 1908 vì tham gia phong trào ch ng thu Trung Kỳ ố ế ở ông b tri u đình khi n trách vì "hành vi c a hai con trai". - Ông d y ạ ch Hán ữ và chữ Qu c ng ố ữ cho h c sinh l p ba và t t i ọ ớ ư ạ tr ườ ng D c Thanh ụ c a h i Liên ThànhKho ng ủ ộ ả tr ướ c tháng 2 năm 1911, ông ngh d y và vào ỉ ạ Sài Gòn. - đây, ông đ Ở ượ c nuôi ăn nh ng ch h c 3 tháng thì b khi nh n ra r ng ph i h c ư ỉ ọ ỏ ậ ằ ả ọ 3 năm m i thành ngh . - Ông quy t đ nh s tìm m t công vi c trên m t con tàu vi n ớ ề ế ị ẽ ộ ệ ộ ễ d ươ ng đ đ ể ượ c ra n ướ c ngoài.. - Ngày 5 tháng 6 năm 1911, t ừ B n Nhà R ng ế ồ , ông l y tên ấ Văn Ba, lên đ ườ ng sang Pháp v i ngh ph b p trên chi c tàu buôn ớ ề ụ ế ế Đô đ c Latouche-Tréville ố , v i mong mu n h c ớ ố ọ. - h i nh ng tinh hoa và ti n b t các n ỏ ữ ế ộ ừ ướ c ph ươ ng Tây. - Ngày 19 tháng 6 năm 1919, nhân danh m t nhóm ng ộ ườ i Vi t Nam yêu n ệ ướ c, ông đã vi t ". - Năm 1920, Nguy n Ái Qu c đ c ễ ố ọ Lu n c ậ ươ ng v v n đ dân t c và thu c đ a ề ấ ề ộ ộ ị c a ủ Lenin, t đó ông đi theo ừ ch nghĩa c ng s n ủ ộ ả . - Ông tham d Đ i h i l n th 18 c a ự ạ ộ ầ ứ ủ Đ ng Xã h i Pháp ả ộ t i ạ Tours (t ừ 25 đ n ế 30 tháng 12 năm 1920) v i t cách là đ i bi u ớ ư ạ ể Đông D ươ ng c a ủ Đ ng Xã h i Pháp ả ộ , ông tr thành m t trong nh ng sáng l p viên c a ở ộ ữ ậ ủ Đ ng C ng s n Pháp ả ộ ả và tách kh i đ ng Xã h i. - Tháng 6 năm 1923, Nguy n Ái Qu c đ n ễ ố ế Moskva h c t p t i tr ọ ậ ạ ườ ng Đ i h c Ph ạ ọ ươ ng Đông. - T i Đ i h i l n th 5 ố ế ạ ạ ộ ầ ứ Qu c t C ng s n ố ế ộ ả (h p t ngày ọ ừ 17 tháng 6 đ n ngày ế 8 tháng 7 năm 1924), ông đ ượ ử c c làm y viên Ban Ph ủ ươ ng Đông, ph trách ụ C c Ph ụ ươ ng Nam.. - Năm 1925, ông thành l p t ch c ậ ổ ứ Vi t Nam Thanh niên Cách m ng Đ ng chí H i ệ ạ ồ ộ ở Qu ng Châu ả (Trung Qu c ố ) đ truy n bá ể ề ch nghĩa Marx-Lenin ủ (th ườ ng đ ượ c phiên âm là Mác–Lê-nin) vào Vi t Nam. - Cu n ệ ố Đ ườ ng Kách m nh ệ , mà ông là tác gi , t p h p ả ậ ợ các bài gi ng t i các l p hu n luy n chính tr c a Vi t Nam Thanh niên Cách m ng ả ạ ớ ấ ệ ị ủ ệ ạ Đ ng chí H i, đ ồ ộ ượ c xu t b n năm ấ ả 1927.. - Trong th i gian Qu ng Châu, ông đã k t hôn v i m t ờ ở ả ế ớ ộ h lý ộ Trung Qu c tên là ố Tăng Tuy t Minh ế , đ ng viên ả Đ ng C ng s n Trung Qu c ả ộ ả ố (ngày 18 tháng 10 năm 1926) và s ng v i nhau cho đ n khi ông r i Qu ng Châu, vào kho ng tháng 4 ho c 5 năm 1927. - Sau khi ông đã tr thành Ch t ch n ở ủ ị ướ c Vi t Nam Dân ch C ng hòa, c hai ng ệ ủ ộ ả ườ i đã tìm nhau thông qua t ch c ổ ứ Đ ng C ng s n Trung Qu c ả ộ ả ố và c quan ngo i giao Vi t ơ ạ ệ Nam t i ạ. - Trung Qu c nh ng không thành công ố ư . - Do ư T ưở ng Gi i Th ch ớ ạ kh ng b các ủ ố nhà cách m ng c ng s n Trung Qu c và Vi t Nam, ông r i Qu ng Châu đi ạ ộ ả ố ệ ờ ả H ươ ng C ng ả , r i sang Liên Xô. - Ngày 3 tháng 2 năm 1930, t i C u Long thu c ạ ử ộ H ươ ng C ng ả , ông th ng nh t ba t ố ấ ổ ch c đ ng c ng s n thành ứ ả ộ ả Đ ng C ng s n Vi t Nam ả ộ ả ệ (sau đó đ i tên là "Đ ng C ng ổ ả ộ s n Đông D ả ươ ng", r i đ i thành "Đ ng Lao Đ ng Vi t Nam". - và nay là "Đ ng C ng ồ ổ ả ộ ệ ả ộ s n Vi t Nam". - Tháng 3 năm 1930, ông tr l i Thái Lan trong m t th i gian ng n, sau đó quay l i ở ạ ộ ờ ắ ạ Trung Hoa.. - Năm 1931, d ướ i tên gi là ả T ng Văn S ố ơ Nguy n Ái Qu c b nhà c m quy n H ễ ố ị ầ ề ươ ng C ng b t giam v i ý đ nh trao cho chính quy n Pháp Đông D ả ắ ớ ị ề ở ươ ng. - V i bí danh ế ớ Lin, Nguy n Ái Qu c h c ễ ố ọ ở Tr ườ ng Qu c t Lenin ố ế . - Ông d Đ i h i l n th 7 Qu c t C ng s n (t ự ạ ộ ầ ứ ố ế ộ ả ừ ngày 25 tháng 7 đ n ngày ế 20 tháng 8 năm 1935) v i vai trò quan sát viên c a ban th ký ớ ủ ư Dalburo v i tên ớ Linov.Theo tài li u c a m t s nhà s h c, ông b bu c Liên Xô cho ệ ủ ộ ố ử ọ ị ộ ở đ n năm 1938 và b giam l ng đó do b nghi ng v lý do ông đ ế ị ỏ ở ị ờ ề ượ c nhà c m quy n ầ ề H ươ ng C ng ả tr t do. - Trong nh ng năm ông đã b ả ự ữ ị Tr n Phú ầ và sau đó là Hà Huy T p ậ phê phán v đ ề ườ ng l i c i l ố ả ươ ng "liên minh v i t s n và đ a ch v a và ớ ư ả ị ủ ừ nh ", không đúng đ ỏ ườ ng l i đ u tranh giai c p c a Qu c t C ng s n ố ấ ấ ủ ố ế ộ ả. - Trong vai thi u tá ở ạ ố ế Bát L quân ộ H Quang ồ , Nguy n Ái Qu c đ n công tác t i văn phòng Bát L quân ễ ố ế ạ ộ Qu Lâm ế , sau đó đi Quý D ươ ng , Côn Minh r i đ n ồ ế Diên An, căn c đ u não c a ứ ầ ủ Đ ng C ng s n Trung Qu c ả ộ ả ố và H ng quân Trung Qu c ồ ố mùa đông 1938.. - Ông tr v Vi t Nam vào ngày 28 tháng 1 năm ở ề ệ 1941 [19. - "Vi t Nam đ c l p năm 1945 ệ ộ ậ ". - Tháng 5 năm 1941, h i ngh m r ng l n th 8 c a Trung ộ ị ở ộ ầ ứ ủ ươ ng Đ ng h p Cao B ng ả ọ ở ằ và quy t đ nh thành l p Vi t Nam Đ c l p Đ ng minh H i ( ế ị ậ ệ ộ ậ ồ ộ Vi t Minh ệ. - Ngày 13 tháng 8 năm 1942, ông l y tên ấ H Chí Minh ồ , sang Trung Qu c v i danh nghĩa ố ớ đ i di n c a c Vi t Minh và H i qu c t ph n xâm l ạ ệ ủ ả ệ ộ ố ế ả ượ c Vi t Nam (m t h i đoàn ệ ộ ộ đ ượ c ông t ch c ra tr ổ ứ ướ c đó) đ tranh th s ng h c a Trung Hoa Dân qu c. - Đây ể ủ ự ủ ộ ủ ố là l n đ u tiên trong các gi y t cá nhân ông s d ng tên H Chí Minh, tuy v y ông l i ầ ầ ấ ờ ử ụ ồ ậ ạ khai nhân thân là "Vi t Nam-Hoa ki u. - Ông b chính quy n đ a ph ị ề ị ươ ng c a Trung Hoa Dân qu c b t ngày ủ ố ắ 29 tháng 8 khi đang đi cùng m t ng ộ ườ i Trung Qu c d n đ ố ẫ ườ ng và giam h n m t năm, tr i qua kho ng 30 ơ ộ ả ả nhà tù. - ở Vi t Nam t ệ ưở ng l m là ông đã ch t (sau này nguyên nhân đ ầ ế ượ c làm rõ là do m t cán ộ b C ng s n tên Cáp nghe và hi u sai ng nghĩa) H th m chí đã t ch c đám tang và ộ ộ ả ể ữ ọ ậ ổ ứ đ c đi u văn cho ông ( ọ ế Ph m Văn Đ ng ạ ồ làm văn đi u) cũng nh ". - ế ư m chi c va-li mây ở ế c a Bác ra tìm xem còn nh ng gì có th gi l i làm k ni m ủ ữ ể ữ ạ ỉ ệ ". - Sau khi đ ượ c tr t do ngày ả ự 10 tháng 9 năm 1943, H Chí Minh tham gia Ban Ch p ồ ấ hành Trung ươ ng Vi t Nam Cách m nh Đ ng minh H i ệ ệ ồ ộ . - T tr ừ ướ c đó, Vi t Minh cũng ệ đã ra tuyên b ng h Vi t Nam Cách m nh Đ ng minh H i. - Ông cũng c g ng tranh ố ủ ộ ệ ệ ồ ộ ố ắ th ủ Tr ươ ng Phát Khuê , t ướ ng cai qu n vùng ả Qu ng Đông ả và Qu ng Tây ả c a ủ Qu c ố Dân Đ ng ả , nh ng k t qu là h n ch . - Cu i tháng 9 năm ố 1944, ông tr v Vi t Nam. - Ông tr c ti p ra ặ ẽ ệ ả ơ ự ế ch th thành l p ỉ ị ậ m t đ i quân mang ộ ộ tính chính th ng và chính quy là đ i ố ộ Vi t Nam Tuyên truy n Gi i phóng quân ệ ề ả , v i 34 ớ đ i viên là các ti u đ i tr ộ ể ộ ưở ng, trung đ i tr ộ ưở ng ho c thành viên c a các đ i quân nh ặ ủ ộ ỏ bé và r i rác tr ả ướ c đó c a Vi t Minh. - Ngay tr ướ c khi H i ngh ộ ị Tân Trào h p vào tháng 8 năm 1945, ông m suýt ch t ọ ố ế Ngày 16 tháng 8 năm 1945, T ng b Vi t Minh tri u t p Đ i h i qu c dân t i Tân ổ ộ ệ ệ ậ ạ ộ ố ạ Trào (Tuyên Quang), c ra y ban dân t c gi i phóng t c Chính ph lâm th i, do H ử Ủ ộ ả ứ ủ ờ ồ Chí Minh làm ch t ch. - H Chí Minh đ c b n ồ ọ ả Tuyên ngôn Đ c l p ộ ậ vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 trên qu ng ả tr ườ ng Ba Đình t i ạ Hà N i ộ , tuyên b thành l p n ố ậ ướ c Vi t Nam Dân ch C ng hòa ệ ủ ộ . - trích d n b n ẫ ả Tuyên ngôn Đ c l p ộ ậ c a ủ Mỹ và b n ả Tuyên ngôn Dân quy n và Nhân ề quy n ề c a ủ Pháp đ m đ u b n Tuyên ngôn Đ c l p c a Vi t Nam. - Ông g i th cho nhi u nguyên th qu c gia trên th gi i kêu g i công nh n nhà n ử ư ề ủ ố ế ớ ọ ậ ướ c Vi t Nam m i đ ệ ớ ượ c thành l p cũng nh tranh th s ng h nh ng không nh n đ ậ ư ủ ự ủ ộ ư ậ ượ c h i âm ( ồ T ng th ng Hoa Kỳ ổ ố Harry Truman Stalin, T ng th ng Pháp ổ ố Léon Blum, bộ tr ưở ng Thu c đ a Pháp Marius Moutet và Ngh vi n Pháp. - Ngày 23 tháng 9 năm 1945, Pháp t n công ấ Sài Gòn. - ủ ị X y ứ ủ và y ban nhân dân Nam B đi n ra Trung Ủ ộ ệ ươ ng xin cho đ ượ c đánh. - Ngày 6 tháng 1 năm 1946, t ng tuy n c t do trong c n ổ ể ử ự ả ướ c đ ượ ổ c t ch c, b u ra ứ ầ Qu c h i ố ộ và Qu c h i thông qua ố ộ Hi n pháp dân ch đ u tiên c a Vi t Nam ế ủ ầ ủ ệ . - Qu c h i ố ộ khóa I c a Vi t Nam đã c ra ủ ệ ử Chính ph Liên hi p kháng chi n ủ ệ ế do H Chí Minh làm ồ ch t ch. - Đ i bi u qu c h i ch y u là nhân sĩ trí th c, ng ủ ị ạ ể ố ộ ủ ế ứ ườ i ngoài Đ ng. - Ông tr ả ở thành Ch t ch n ủ ị ướ c Vi t Nam Dân ch C ng hòa, và v i ch c danh Ch t ch Chính ệ ủ ộ ớ ứ ủ ị ph Vi t Nam Dân ch C ng hòa, ông cũng đ m nhi m luôn công vi c c a ủ ệ ủ ộ ả ệ ệ ủ th t ủ ướ ng . - V đ i ngo i, khi này Vi t Nam ch a đ ạ ề ố ạ ệ ư ượ c b t c qu c qia nào công nh n ấ ứ ố ậ không ph i thành viên ả Liên hi p qu c ệ ố cũng nh không nh n đ ư ậ ượ ự ủ c s ng h nào v ộ ề v t ch t c a các n ậ ấ ủ ướ ộ c c ng s n khác. - nh chính cách ông g i - và ngân qu tr ng r ng là nh ng v n ặ ặ ố ư ọ ỹ ố ỗ ữ ấ đ h tr ng nh t ề ệ ọ ấ. - ở ế ộ ố ạ ề ẻ ẫ ị chính sách c a ta hi n nay là chính sách ủ ệ Câu Ti n ễ , nh ng nh n nh c không ph i là khu t ư ẫ ụ ả ấ ph c ụ ". - Tr ướ c đó, tháng 10 năm 1945, khi Hà ng Khâm, t ng Ứ ổ tham m u tr ư ưở ng c a quân đ i T ủ ộ ưở ng t i ớ Hà N i ộ , hàng v n ng ạ ườ ượ i đ c huy đ ng ộ xu ng đ ố ườ ng, hô vang các kh u hi u ". - ng h ẩ ệ Ủ ộ ủ ồ Ủ ộ chính ph lâm th i n ủ ờ ướ c Vi t Nam Dân ch C ng hòa". - V m t công khai, đ ng c a ế ị ả ự ả ề ặ ả ủ ông không còn hi n di n mà ch có m t b ph n ho t đ ng d ệ ệ ỉ ộ ộ ậ ạ ộ ướ i danh nghĩa H i ộ nghiên c u ch nghĩa Mác Đông D ứ ủ ở ươ ng. - ố ộ ố Tôi ch có m t Đ ng - đ ng ỉ ộ ả ả Vi t Nam ệ ". - Theo Hi p ệ ướ c Pháp-Hoa, ký ngày 28 tháng 2 năm 1946, quân Pháp s thay th quân ẽ ế c a T ủ ưở ng Gi i Th ch. - M t tu n sau, ngày 6 tháng 3 năm 1946, ông cùng ớ ạ ộ ầ Vũ H ng ồ Khanh ký v i ớ Jean Sainteny - y viên Pháp mi n b c Ðông D Ủ ở ề ắ ươ ng - b n ả Hi p đ nh ệ ị s b ơ ộ v i Pháp, v i 3 n i dung ch ch t: ớ ớ ộ ủ ố. - Pháp công nh n Vi t Nam ". - ậ ệ là m t n ộ ướ ự c t do, là m t ph n t trong ộ ầ ử Liên bang Đông D ươ ng thu c ộ Liên hi p Pháp ệ ". - Tr ướ c đó, đàm phán căng th ng khi ông ẳ mu n Vi t Nam đ ố ệ ượ c công nh n là qu c gia đ c l p và ph n đ i k ch li t khi ậ ố ộ ậ ả ố ị ệ Pháp mu n dùng ch "Qu c gia T tr ". - Pháp đ ượ c đ a 1,5 v n quân ra B c th cho quân T ư ạ ắ ế ưở ng, nh ng ph i rút trong ư ả 5 năm, m i năm rút 1 ph n 5 quân s . - Ng ng xung đ t, gi nguyên quân đ i t i v trí cũ. - Ngày 31 tháng 5 năm 1946, ông lên đ ườ ng sang Pháp theo l i m i c a chính ph n ờ ờ ủ ủ ướ c này. - ạ ệ ự ờ ở ...có khi m t tháng, có khi h n ộ ơ "nh ng cu i cùng ông Pháp 4 tháng (H i ngh ư ố ở ộ ị Fontainebleau di n ra t 6 tháng 7 t i 10 tháng 9 năm 1946) mà không tránh kh i th t b i chung cu c. - ễ ừ ớ ỏ ấ ạ ộ Ngày 14 tháng 9 năm 1946, ông ký v i đ i di n chính ph Pháp, b tr ớ ạ ệ ủ ộ ưở ng Thu c đ a ộ ị Marius Moutet, b n T m ả ạ ướ c ( Modus vivendi), quy đ nh đình ch chi n s t i mi n ị ỉ ế ự ạ ề Nam, và th i gian ti p t c đàm phán vào đ u năm 1947. - Th nh ng nh ng nhân nh ế ư ữ ượ ng đó cũng không tránh n i chi n tranh. - ố ế ổ Tháng 3 năm 1947, ông và Trung ươ ng Đ ng chuy n lên ả ể Vi t B c ệ ắ . - Ngày 2 tháng 2 năm 1950, H Chí Minh kí s c l nh t ng ph n công trong năm 1950. - Nh ng l ch l c trong công tác ậ ộ ủ ắ ệ ị ỏ ữ ệ ạ so sánh l c l ự ượ ng hai bên tham chi n c a phía Vi t Nam cũng nh s ch quan trong ế ủ ệ ư ự ủ ch đ o đã b ki m đi m và u n n n. - T i ạ Đ i h i Đ ng toàn qu c l n th 2 ạ ộ ả ố ầ ứ đ ượ ổ c t ch c vào trung tu n tháng 2 năm 1951 ứ ầ t i ạ Tuyên Quang, ông quy t đ nh đ a Đ ng ra ho t đ ng công khai tr l i. - Tuy nhiên, ế ị ư ả ạ ộ ở ạ khi này tên g i không còn là Đ ng C ng s n n a mà có tên m i là ọ ả ộ ả ữ ớ Đ ng Lao đ ng ả ộ Vi t Nam ệ . - "Chính vì Đ ng Lao đ ng Vi t Nam là đ ng c a giai c p công nhân và nhân ả ộ ệ ả ủ ấ dân lao đ ng, cho nên nó ph i là đ ng c a dân t c Vi t Nam. - Cu c ộ Chi n tranh Đông D ế ươ ng k t thúc vào năm 1954, khi ng ế ườ i Pháp th t tr n t i ấ ậ ạ Đi n Biên Ph ệ ủ - s ki n báo hi u s cáo chung c a ch nghĩa th c dân trên ph m vi ự ệ ệ ự ủ ủ ự ạ toàn th gi i- và d n đ n ế ớ ẫ ế Hi p đ nh Genève ệ ị . - K t qu mà đoàn Vi t Nam thu nh n ế ả ệ ậ đ ượ c kém h n nhi u so v i m c tiêu đ ra ban đ u. - Tuy v y, trên các ph ơ ề ớ ụ ề ầ ậ ươ ng ti n ệ truy n thông chính th c, H Chí Minh tuyên b ". - ề ứ ồ ố Ngo i giao đã th ng to! ạ ắ Cu c ộ c i ả cách ru ng đ t ộ ấ , phát đ ng vào cu i năm 1953 và kéo dài cho t i cu i năm 1957, đã ộ ố ớ ố ph m nhi u sai l m nghiêm tr ng, nh t là trong vi c l m d ng đ u t và x t nh ng ạ ề ầ ọ ấ ệ ạ ụ ấ ố ử ử ữ ng ườ ị ệ i b li t vào thành ph n đ a ch , phú nông th m chí vu oan và gi t nh m c ầ ị ủ ậ ế ầ ả nh ng đ ng viên trung kiên. - T tháng 2 năm 1956, công cu c s a sai đ ữ ả ừ ộ ử ượ c kh i s , ở ự ph c h i đ ụ ồ ượ c kho ng 70-80% s ng ả ố ườ ị ế i b k t án, tr l i tài s n ru ng đ t. - Nh ng ả ạ ả ộ ấ ữ nhân v t c t cán c a c i cách b cách ch c. - Trong nh ng cu c đàm phán riêng, ông nh n đ ố ữ ộ ậ ượ ự ứ c s h a h n c a c ẹ ủ ả B c Kinh l n ắ ẫ Moskva đ vi n tr thêm vũ khí và dân s , nh ng đã khôn khéo t ch i ể ệ ợ ự ư ừ ố nh ng đ ngh g i quân tình nguy n hay c v n quân s đ n Vi t Nam ữ ề ị ử ệ ố ấ ự ế ệ. - ủ ạ ề ờ ể ỏ ồ Quy n l c khi này d n d n t p trung v bí th th nh t ề ự ầ ầ ậ ề ư ứ ấ Lê Du n ẩ và m t s nhân v t ộ ố ậ g n gũi trong ầ Đ ng Lao đ ng Vi t Nam ả ộ ệ nh ng ng ữ ườ i này đã ch tr ủ ươ ng tích c c thúc ự. - H Chí Minh b t đ u vi t di chúc vào d p sinh nh t ông năm 1965, và s a l i trong ồ ắ ầ ế ị ậ ử ạ nh ng d p sinh nh t ti p theo ữ ị ậ ế. - ế Đi u mong mu n cu i cùng c a tôi là: Toàn Đ ng toàn ề ố ố ủ ả dân ta đoàn k t ph n đ u, xây d ng m t n ế ấ ấ ự ộ ướ c Vi t Nam hòa bình, th ng nh t, đ c ệ ố ấ ộ l p, dân ch và giàu m nh, và góp ph n x ng đáng vào s nghi p cách m ng th ậ ủ ạ ầ ứ ự ệ ạ ế gi i". - H Chí Minh m t vào h i 9 gi 47 phút sáng ngày ồ ấ ồ ờ 2 tháng 9 năm 1969, t c ngày 21 ứ tháng 7 âm l ch ị , h ưở ng th 79 tu i. - Nhi u n ề ướ c trong kh i ố xã h i ch nghĩa ộ ủ đã t t ch c truy đi u và đ a ra nh ng l i ca ự ổ ứ ệ ư ữ ờ ng i ông. - ọ ồ ộ ng ườ i con vĩ đ i c a dân t c Vi t Nam anh hùng, nhà lãnh đ o xu t chúng c a C ng s n qu c ạ ủ ộ ệ ạ ấ ủ ộ ả ố t và phong trào gi i phóng dân t c, và m t ng ế ả ộ ộ ườ ạ ớ i b n l n c a Liên bang Xô Vi t ủ ế ". - Từ các n ướ c Th gi i th ba ế ớ ứ , ng ườ i ta ca ng i ông trong vai trò c a ng ợ ủ ườ ả i b o v nh ng ệ ữ con ng ườ ị i b áp b c. - "nhân dân và hi n thân c a khát v ng đ u tranh cho t do và cho s đ u tranh b n b ệ ủ ọ ấ ự ự ấ ề ỉ c a nhân dân ủ "Nh ng bài báo khác đ cao phong cách gi n d và đ o đ c cao c a ông. - Ph n ng t các n ả ứ ừ ướ c ph ươ ng Tây dè d t h n. - Báo chí ph ủ ỹ ừ ố ậ ươ ng Tây đ t s chú ý cao đ i v i cái ch t c a ặ ự ố ớ ế ủ H Chí Minh. - Các t báo ng h ồ ờ ủ ộ phong trào ph n chi n ả ế có xu h ướ ng miêu t ông nh ả ư là m t đ i th x ng đáng và là ng ộ ố ủ ứ ườ ả i b o v cho nh ng con ng ệ ữ ườ ị i b áp b c. - Ngay c ứ ả nh ng t báo đã t ng ph n đ i m nh m chính quy n Hà N i cũng ghi nh n ông là ữ ờ ừ ả ố ạ ẽ ề ộ ậ ng ườ i đã c ng hi n c cu c đ i cho công cu c ki m tìm đ c l p và th ng nh t đ t ố ế ả ộ ờ ộ ế ộ ậ ố ấ ấ n ướ c Vi t Nam c a ông, đ ng th i là ti ng nói n i b t trong vi c b o v nh ng dân ệ ủ ồ ờ ế ổ ậ ệ ả ệ ữ t c b áp b c trên toàn th gi i. - Tang l đ ễ ượ ổ c t ch c vào ngày 8 tháng 9 t i qu ng tr ứ ạ ả ườ ng Ba Đình v i h n 100.000 ớ ơ ng ườ ế i đ n d , trong đó có các đoàn đ i bi u t các n ự ạ ể ừ ướ c xã h i ch nghĩa. - Hàng ngàn ộ ủ ng ườ i đã khóc. - Đau th ươ ng này th t là vô h n ậ ạ ! Dân t c ta, nhân dân ta, non sông đ t ộ ấ n ướ c ta đã sinh ra H Ch t ch - Ng ồ ủ ị ườ i anh hùng dân t c vĩ đ i. - Và chính ộ ạ Ng ườ i đã làm r ng r dân t c ta, nhân dân ta và non sông đ t n ạ ỡ ộ ấ ướ c ta. - c a ơ ơ ủ T H u ố ữ , sáng tác ngày 6 tháng 9 năm 1969, có đo n: ạ. - Bác đ tình th ể ươ ng cho chúng con M t đ i thanh b ch, ch ng vàng son ộ ờ ạ ẳ Mong manh áo v i h n muôn tr ả ồ ượ ng H n t ơ ượ ng đ ng ph i nh ng l i mòn. - Tuy nhiên, t ừ đó đ n nay, thi hài ông đ ế ượ c b o qu n ả ả ở Lăng Ch t ch H Chí Minh ủ ị ồ t i ạ Hà N i ộ để m i ng ọ ườ i có th đ n vi ng, t ể ế ế ươ ng t nh đ i v i thi hài ự ư ố ớ Lenin Moskva
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt