« Home « Kết quả tìm kiếm

Bộ đề thi học kì 1 lớp 3 theo Thông tư 22 Tải nhiều


Tóm tắt Xem thử

- Bộ đề thi học kì 1 lớp 3 theo Thông tư 22 Tải nhiềuĐề thi cuối kì 1 lớp 3 có đáp án và ma trận Tải về Bài viết đã được lưu (adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Bộ đề thi học kì 1 lớp 3 có đáp án và ma trận đề thi được VnDoc sưu tầm, tổng hợp trọn bộ 2 môn Toán, Tiếng Việt có đáp án và bảng ma trận đề thi học kì 1 lớp 3 theo Thông tư 22 kèm theo giúp các em ôn tập, hệ thống, củng cố kiến thức chuẩn bị tốt cho các bài thi học kì 1.
- Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo hữu ích cho các thầy cô khi ra đề thi học kì cho các em học sinh.Bộ đề thi học kì 1 lớp 3 theo Thông tư 22 Tải nhiềuI.
- Đề thi học kì 1 lớp 3 theo Thông tư 22 năm 2021-20221.
- Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 - Đề 12.
- Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 - Đề 23.
- Đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 1 - Đề 14.
- Đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 1 - Đề 2II.
- Đề thi học kì 1 lớp 3 theo Thông tư 22 năm 2020-20211.
- Đề thi Toán lớp 3 học kì 12.
- Đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 1III.
- Đề thi học kì 1 lớp 3 theo Thông tư 22 năm Đề thi Toán lớp 3 học kì 1Đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 1IV.
- Đề thi học kì 1 lớp 3 Tải nhiều(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})(function(n,t,i,r){r=t.createElement("script");r.defer=!0;r.async=!0;r.src=n.location.protocol+i;t.head.appendChild(r)})(window,document,"//a.vdo.ai/core/v-vndoc-v1/vdo.ai.js")I.
- Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 - Đề 1Ma trận Đề thi Toán lớp 3 học kì 1Mạch kiến thức, kĩ năngSố câu và số điểmMức 1Mức 2Mức 3Mức 4Tổng T N KQT LTNKQT LTN KQT LTN KQT LTNKQT LSố họcSố câu121132Số điểm Câu số14, 569Đại lượng và đo đại lượngSố câu2121Số điểm2,02,0Câu số2,38Yếu tố hình họcSố câu11Số điểm 1,0Câu số6TổngSố câu32111163Số điểm adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Đề thi Toán lớp 3 học kì 1MÔN TOÁN (Thời gian làm bài: 40 phút)A.
- Trắc nghiệm (6 điểm)Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:Câu 1: (1,0 điểm) Kết quả của phép tính 540 – 40 là:A.
- 600Câu 2: (1,0 điểm) Kết quả của phép tính 50g x 2 là:A.
- Kết quả của phép tính là:A.
- (1 điểm) Lớp 3A có 34 học sinh, cần chia thành các nhóm, mỗi nhóm có không quá 6 học sinh.
- Hỏi có ít nhất bao nhiêu nhóm?(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push Đáp án Đề thi Toán lớp 3 học kì 1A.
- HS nêu đúng: Có thể chia được ít nhất 6 nhóm học sinh (1,0 điểm)2.
- Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 - Đề 2Câu 1 (1 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng1.
- Phải thêm vào số bị chia ít nhất mấy đơn vị để phép chia trên trở thành phép chia hết?Trả lời: Phải thêm vào số bị chia ít nhất đơn vị.Câu 4 (1 điểm) Số?a.
- Phép chia có số chia là 7 thì số dư lớn nhất có thể là adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})b.
- góc vuông.Câu 6: (1 điểm) Con hái được 7 quả cam.
- Vậy con hái được bằng một phần mấy số cam của mẹ?Trả lời: Con hái được bằng.
- số cam của mẹ.Câu 7: (1 điểm) Đặt tính rồi tính x 4426 : 2Câu 8: (1 điểm) Tính giá trị của biểu thức:a.
- Để đánh số trang một cuốn truyện thiếu nhi dày 25 trang cần dùng bao nhiêu chữ số?Bài giải adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push.
- Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán năm CâuĐáp ánĐiểm1a.
- 2131 điểm(mỗi phép tính đúng 0.25 điểm)8a.
- 136 x điểm(mỗi phép tính đúng 0.5 điểm)9Bài giảiSố quyển truyện cô thư viện cho khối Ba mượn là quyển)Số quyển truyện còn lại trong thư viện là quyển)Đáp số: 82 quyển1 điểm(0.2 điểm0.2 điểm0.25 điểm0.25 điểm0.1 điểm)10Từ trang 1 đến trang 9 có 9 trang.
- trang)Cần số chữ số để đánh số trang từ trang 10 đến trang 25 là: 2 x 16 = 32 (chữ số)Cần tất cả số chữ số để đánh số trang cuốn truyện đó là chữ số)Đáp số: 41 chữ số1 điểm(0.2 điểm0.2 điểm0.5 điểm0.1 điểm)BẢNG MA TRẬN ĐỀ + NỘI DUNG KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ INĂM HỌC: Môn: Toán Lớp 3Mạch kiến thức, kĩ năngMức 1Mức 2Mức 3Mức 4TổngTNTLTNTLTNTLTNTLSố và phép tính: Đọc, viết, so sánh số.
- tìm thành phần chưa biết: số bị chia, số chia, số hạng, tính giá trị của biểu thức,…Số câu Câu số 1 7 3;4 8 Số điểm Đại lượng và đo đại lượng: Đổi các đơn vị đo độ dài, đo khối lượng, …….Số câu 1 01Câu số 2 Số điểm 1,0 1 Yếu tố hình học: nhận dạng và đếm: hình tam giác, hình tứ giác, góc vuông.Số câu 1 01Câu số 5 Số điểm 1,0 1,0Giải toán có lời văn: dạng toán giải bằng hai phép tính: tìm một trong các phần bằng nhau của một số, so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn, so sánh số lớn gấp mấy lần số bé, dạng toán liên quan đến dãy số…Số câu 1 1 1 03Câu số 6 9 10 Số điểm TổngSố câu Số điểm adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})I/Ma trận đề kiểm tra môn Toán:1.
- Mục đích- Đánh giá chất lượng học tập môn Toán của học sinh lớp 3 ở HK I.2.
- Nội dung:a) Kiến thức.
- Các số tự nhiên đến 10000 và các phép tính cộng , trừ trong phạm vi 10000.+ Đại lượng và đo đại lượng (10.
- Mạch KT, KNSố lượngMức 1Mức 2Mức 3Mức 4TỔNGTNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Số học: Các phép tính cộng , trừ, nhân, chia trong phạm vi 1000Số câu3 3 1 Số điểm1,5 4 2 Đại lượng và Đo đại lượng: độ dài, thời gianSố câu1 Số điểm0,5 Yếu tố hình học: góc vuông, góc không vuông.
- chu vi của hình chữ nhật, hình vuông.Số câu1 1 1 Số điểm0,5 0,5 1 TổngSố câu6 311 1 Số điểm .
- Đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 1 - Đề 1Ma trận Đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 1TTChủ đềMức 1Mức 2Mức 3Mức 4CộngTNTLTNTLTNTLTNTL1Đọc hiểu văn bảnSố câu3216 câuCâu số1,3,42,562Kiến thức Tiếng ViệtSố câu1113 câuCâu số789Tổng số TS câu3 câu3 câu2 câu1 câu9 câuTS điểm1.5 điểm1.5 điểm2 Điểm1 điểm6 điểmĐề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 1Phần I: Kiểm tra đọc (10 điểm):I.
- Nội dung: Bốc thăm, đọc và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc.+ Người con của Tây Nguyên.+ Người liên lạc nhỏ.+ Hũ bạc của người cha.+ Cậu bé thông minh* Thời lượng: Khoảng 60 tiếng/ phút.II.
- Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi (6 điểm): 35 phútCây gạoMùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim.
- Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ.
- Ngày hội mùa xuân đấy.Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân, càng nặng trĩu những chùm hoa đỏ mọng và đầy tiếng chim hót.Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn.
- Cây gạo trở lại với dáng vẻ xanh mát hiền lành.
- Cây đứng im lìm cao lớn, làm tiêu cho những con đò cập bến và cho những đứa con về thăm quê mẹ.(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})(Theo Vũ Tú Nam)Câu 1: Bài văn tả cây gạo vào mùa nào trong năm?Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:A.
- Mùa đông.Câu 2: Từ xa nhìn lại, cây gạo trông giống cái gì?Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:A.
- Cái ô đỏCâu 3: các loài chim làm gì trên cậy gạo?Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:A.
- Trò chuyện ríu rít.Câu 4: Những chùm hoa gạo có màu sắc như thế nào?Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:A.
- Đỏ rực rỡ.Câu 5: Hết mùa hoa, cây gạo như thế nào?Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:A.
- Trở nên hiền lành.Câu 6: Em hãy điền dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong câu văn sau:Hằng năm cứ vào đầu tháng chín các trường lại khai giảng năm học mới Câu 7: Câu “Cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ” được viết theo mẫu câu nào?Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:A.
- Ai làm gì?C.
- Ai thế nào?Câu 8: Bộ phận in đậm trong câu: “Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim” trả lời cho câu hỏi nào?Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:A.
- Làm gì?C.
- Thế nào?D.
- Khi nào?Câu 9: Hãy ghi lại bộ phận trả lời câu hỏi “Làm gì?” trong câu dưới đây:Trời sắp mưa, cha nhắc tôi đem theo áo mưa PHẦN II : KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)1.
- 25 phút.Đề bài: Kể về một người hàng xóm mà em quý mến (viết từ 7-10 câu).Gợi ý: Giới thiệu người định tả.- Tả ngoại hình và tả tính cách?- Nghề nghiệp?- Yêu thích cái gì?Đáp án Đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 1Phần I:1.
- tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm2.
- Mùa xuân.(0,5 điểm)Câu 2: C.
- Tháp đèn.(0,5 điểm)Câu 3: D.
- Đỏ mọng.(0,5 điểm)Câu 5: D.
- Ai thế nào? (1 điểm)Câu 8: B.
- Làm gì? (1 điểm)Câu 9: (1 điểm)Phần II: (10đ)1.
- Chính tả:4 điểm- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm.- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm- Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm2.
- Tập làm văn: 6 điểm- Nội dung (ý) (3 điểm): Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.- Kỹ năng (3 điểm.
- Điểm tối đa cho kỹ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm.+ Điểm tối đa cho kỹ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm+ Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm4.
- Đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 1 - Đề 2Ma trận Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt năm Mạch kiến thức, kĩ năngSố câu và số điểmMức 1Mức 2Mức 3Mức 4 Tổng TNTLTNTLTNTLTNTLTNTL1.Kiến thức Tiếng Việt.
- Số câu Câu số 3;4 5 8 7 Số điểm Đọc hiểu văn bản:- Biết nêu một số hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc;- Hiểu ý chính của đoạn văn, nội dung bài- Biết rút ra bài học, thông tin đơn giản từ bài học.
- Số câu 2 1 2 1 Câu số 1;2 6 Số điểm 1 1 1 1 Tổng Số câu Số điểm adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})A.
- Kiểm tra đọc (10 điểm)1.
- Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm)Đọc thầm bài sau và trả lời câu hỏi: Bồ Nông có hiếu Thế là chỉ còn hai mẹ con Bồ Nông ở lại nơi nắng bỏng cát rang này.
- Bồ Nông hết dắt mẹ tìm nơi mát mẻ, lại mò mẫm đi kiếm mồi.
- Đêm đêm, khi gió gợn hiu hiu, chú Bồ Nông nhỏ bé một thân một mình xúc tép, xúc cá.
- Bắt được con mồi nào, chú Bồ Nông cũng ngậm vào miệng để phần mẹ.
- Ngày này tiếp ngày nọ, đêm nay rồi đêm nữa, chú Bồ Nông cứ dùng miệng làm cái túi đựng thức ăn nuôi mẹ qua trọn mùa hè sang mùa thu.Lòng hiếu thảo của chú Bồ Nông đã làm cho tất cả các chú Bồ Nông khác cảm phục và noi theo.Khoanh vào chữ cái đặt trước ý đúng: Câu 1.
- Một chú Bồ Nông.B.
- Bồ Nông mẹ.C.
- Hai mẹ con Bồ Nông.D.
- Mẹ con Bồ Nông và cua cá.Câu 2.
- Bồ Nông chăm sóc mẹ như thế nào? Mức 1- 0,5đA.
- Tất cả các việc làm trên.Câu 3.
- Đôi chân của Bồ Nông khẳng khiu.B.
- Bồ Nông rất hiếu thảo.C.
- Bồ Nông đi kiếm mồi.Câu 5.
- Chú Bồ Nông chăm chỉ làm việc.B.
- Chú Bồ Nông như một đứa trẻ hiếu thảo và ngoan ngoãn.C.
- Chú Bồ Nông chăm ngoan và hiếu thảoD.
- Chú Bồ Nông yêu mẹ.Câu 6.
- Em học tập được điều gì ở Bồ Nông? Mức 3 -0,5đ Câu 7.
- Đặt một câu theo mẫu Ai thế nào? nói về một bạn học sinh trong lớp.
- Kiểm tra viết 1.
- Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt năm A.
- Bài kiểm tra đọc: 1.
- Đọc hiểu: 6 điểmCâu 1: Khoanh vào C (0,5 điểm)Câu 2: Khoanh vào D (0,5 điểm)Câu 3: Khoanh vào A (0,5 điểm)Câu 4: Khoanh vào D (1 điểm)Câu 5: Khoanh vào B (1 điểm)Câu 6: Viết được 1 câu có ý học tập được sự chăm chỉ và lòng hiếu thảo của Bồ Nông.Câu 7: 1 điểm.Câu 8: 1 điểm.B.
- Bài kiểm tra viết: 1.
- Chính tả: 4 điểm - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 4 điểm.- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai ( âm đầu, vần thanh).
- không viết hoa đúng quy định trừ 0,5 điểm.-Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn.
- Tập làm văn: (6 điểm.) Đảm bảo các yêu cầu sau, được 6 điểm.+ Trình bày theo hình thức của một đoạn văn.+ Biết dùng từ, đặt câu đúng, không mắc lỗi chính tả.+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.+ Tùy theo mức độ sai sót có thể cho các mức điểm Mẫu 1Đã hơn hai năm rồi mà hình ảnh của buổi đi học đầu tiên không phai mờ trong kí tức của em.
- Trong lòng em vừa hồi hộp, vừa lo lắng, dù mẹ đã bảo từ hôm qua: “ngày mai con sẽ đi học, con trở thành một học sinh lớp 1”.
- Sáng hôm ấy, tay em nắm chặt tay mẹ, em đi từng bước chậm rãi mà tự tin như muốn báo cho mọi người biết rằng em đã lớn, đã là một học sinh lớp một.
- Đề thi học kì 1 lớp 3 theo Thông tư 22 năm 2020-2021(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})(function(n,t,i,r){r=t.createElement("script");r.defer=!0;r.async=!0;r.src=n.location.protocol+i;t.head.appendChild(r)})(window,document,"//a.vdo.ai/core/v-vndoc-v1/vdo.ai.js")1.
- Đề thi Toán lớp 3 học kì 1Họ và tên học sinh Lớp Trường Huyện BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KỲ INĂM HỌC: ........Môn: Toán 3Ngày kiểm tra:……………..Thời gian kiểm tra (không kể thời gian phát đề)ĐiểmNhận xét của giáo viênI.
- TRẮC NGHIỆM:Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng:Câu 1: (0,5 đ)6 x 7 = …..A

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt