« Home « Kết quả tìm kiếm

Nghiên cứu quy hoạch tổng thể các mỏ dầu khí bể Cửu Long_1221072.pdf


Tóm tắt Xem thử

- THĂM DÒ - KHAI THÁC DẦU KHÍNGHIÊN CỨU QUY HOẠCH TỔNG THỂ CÁC MỎ DẦU KHÍ BỂ CỬU LONG ThS.
- Vũ Minh Đức và các cộng sự Tổng công ty Thăm dò Khai thác Dầu khíTóm tắt Nhóm tác giả đã tổng quan trữ lượng tại chỗ, trữ lượng thu hồi của các tiềm năng dầu khí chưa được phát triển,đánh giá tình trạng hệ thống thiết bị khai thác của các mỏ đã và đang phát triển nhằm quy hoạch định hướng pháttriển các tiềm năng dầu khí đã được phát hiện tại bể Cửu Long.
- Kết quả nghiên cứu cho thấy có thể kết nối một số cấutạo tiềm năng lân cận vào các cụm thiết bị khai thác hiện có để khai thác tối đa cơ sở hạ tầng phát triển khai thác hiệncó.
- Đồng thời, nhóm tác giả đã chỉ ra thứ tự ưu tiên thăm dò theo nguyên tắc vết dầu loang và đưa ra đề xuất cụ thểnhằm đảm bảo hiệu quả kinh tế cho nhà đầu tư trong việc phát triển các mỏ có trữ lượng nhỏ và cận biên.Từ khóa: Bể Cửu Long, tiềm năng dầu khí, phát triển mỏ, mỏ cận biên, quy hoạch phát triển mỏ, công suất xử lý, phát triển kếtnối, phát triển độc lập, hiệu quả phát triển mỏ cận biên.1.
- Giới thiệu Trên cơ sở đó, các tiềm năng dầu khí của bể Cửu Long được chia thành 3 nhóm sau: Hoạt động thăm dò dầu khí ở khu vực bồn trũng bểCửu Long đã được triển khai vào những năm 70 của thế - Nhóm I: Các mỏ đã thành lập báo cáo trữ lượng dầukỷ XX (Hình 1).
- Hoạt động khai thác dầu khí được đánh khí và đã được Chính phủ phê duyệt;dấu kể từ khi Vietsovpetro khai thác dòng dầu đầu tiên - Nhóm II: Các phát hiện đã khoan, có phát hiện dầuvào năm 1986.
- Từ đó đến nay, các hoạt động thăm dò, khí, con số trữ lượng của các phát hiện đã được các nhàkhai thác dầu khí tại bể Cửu Long tiếp tục được triển khai thầu đánh giá sơ bộ và chưa được Chính phủ phê duyệt;mạnh mẽ.
- Tuy nhiên, bể Cửu Long vẫn còn nhiều cấu tạo - Nhóm III: Các cấu tạo triển vọng chưa được khoantiềm năng chưa được phát triển, trong đó phần lớn là hoặc đã khoan nhưng chưa phát hiện dầu khí.các cấu tạo nhỏ, cận biên, nên cần phải có chiến lược vàphương án phát triển phù hợp nhằm mang lại hiệu quả Mỗi lô, mỗi cấu tạo thuộc nhóm II và nhóm III đượckinh tế.
- đánh giá về mặt tìm kiếm thăm dò, công nghệ mỏ, phát triển khai thác, hợp đồng dầu khí và hiệu quả kinh tế.
- Kết Nhóm tác giả đã nghiên cứu, tổng hợp trữ lượng tại quả các lô, các mỏ riêng biệt sẽ được phân tích, tổng hợpchỗ của các cấu tạo tiềm năng thuộc 13 lô khác nhau ở để đưa ra quy hoạch tổng thể cho các cấu tạo tiềm năngbể Cửu Long (Bảng 1).
- Từ đó chọn ra các cấu tạo có triển của bể Cửu Long.vọng nhất để đánh giá trữ lượng thu hồi và nghiên cứucác phương án phát triển cho các cấu tạo này.
- Tiềm năng dầu khí Để tổng quan tiềm năng dầu khí ở bể Cửu Long, nhóm tác giả đã sử dụng các tài liệu địa chấn, tài liệu giếng khoan thăm dò thẩm lượng và các nguồn tài liệu khác (báo cáo ước tính trữ lượng dầu khí tại chỗ của các mỏ đã được Chính phủ phê duyệt, báo cáo đánh giá/cập nhật trữ lượng dầu khí tại chỗ của các phát hiện đã được các nhà thầu đánh giá, báo cáo gia hạn giai đoạn thăm dò dầu khí Hình 1.
- Vị trí bể Cửu Long30 DẦU KHÍ - SỐ 7/2014 PETROVIETNAM Bảng 1.
- Số lượng cấu tạo tiềm năng và cấu tạo nghiên cứu phát triển khai thác ở 13 lô dầu khí ở bể Cửu Long Số lượng cấu tạo Tình trạng phát triển Hợp đồng Số lượng cấu tạo TT Lô nghiên cứu phát khai thác dầu khí tiềm năng triển khai thác Chưa phát triển Đã có mở Chưa phát triển Lô mở Chưa phát triển Đã có mở Chưa phát triển Lô mở Chưa phát triển Đã có Chưa phát triển Đã có Chưa phát triển Đã có mở Chưa phát triển Lô mở 2 6 15-2 mở 9 15-2/19 mở Chưa phát triển Lô mở 3 16-1/13 mở Chưa phát triển Lô mở 2 7 16-1 mở 16-1/19 mở Chưa phát triển Lô mở mở Chưa phát triển Lô mở 1 16-2 Chưa phát triển Đã có mở Chưa phát triển Lô mở 3 3 9 17 mở Chưa phát triển Lô mở Đang khai thác, phát triển Đã có Đang khai thác Đã có Đang khai thác, phát triển Đã có Đang khai thác, phát triển Đã có 9 2 Tổng 13 116 47 phần chính xác hóa tiềm năng dầu khí ở khu vực này.
- Tuy nhiên, một số khu vực vẫn cần tiến hành thu nổ địa chấn bổ sung cũng như xử lý để phục vụ tận thăm dò các cấu tạo tiềm năng.
- Sơ đồ tuyến khảo sát địa chấn 3D của bể Cửu Long lượng dầu khí tại chỗ và tiềm năng.
- Đối tượng dầu khí trong bể Cửu Long: Căn cứ vàovà các nghiên cứu đánh giá tiềm năng dầu khí của bể từ đặc trưng hệ thống dầu khí, đặc điểm địa chất của các mỏtrước đến nay).
- và phát hiện dầu khí, trong bể Cửu Long có thể phân ra 5 - Tài liệu địa chấn: Hoạt động thu nổ địa chấn phục đối tượng chứa dầu khí: đá móng nứt nẻ tuổi trước Đệ tam,vụ công tác tìm kiếm thăm dò dầu khí trên khu vực bể Cửu cát kết tuổi Oligocen sớm, cát kết tuổi Oligocen muộn, cátLong đã diễn ra sôi động.
- 4km - Đánh giá trữ lượng dầu khí bể Cửu Long: Dựa trênx 4km hoặc dày hơn.
- Tại một số lô đã có phát hiện dầu khí, các tài liệu hiện có, nhóm tác giả đã thống kê và phân chiađặc biệt là trên phần diện tích của các mỏ đã tiến hành các nhóm cấu tạo (Bảng 2).khảo sát địa chấn 3D với mật độ đan dày (Hình 2).
- Côngtác xử lý tài liệu địa chấn tiên tiến được sử dụng và là cơ sở - Định hướng thăm dò: Kết quả nghiên cứu cho thấygiúp nâng cao chất lượng minh giải tài liệu địa chấn, góp các đối tượng cần quan tâm thăm dò thẩm lượng trong DẦU KHÍ - SỐ 7/2014 31THĂM DÒ - KHAI THÁC DẦU KHÍ Bảng 2.
- Kết quả đánh giá và phân chia các nhóm cấu tạo tại bể Cửu Long các mỏ lân cận, phụ thuộc vào tính chất vỉa Nhóm Ghi chú và tính chất chất lưu I Thống kê đến hết năm 2012 (cấp 2P) của các Lô khu vực cần tính.
- Suy giảm Thống kê cho 116 cấu tạo tiềm năng với hệ số thành công (POS) nằm trong sản lượng sau khai thác III khoảng .
- Tổng trữ lượng tại chỗ quy dầu (risked) của các cấu tạo này là đỉnh: 20 - 30%/năm.
- các cấu tạo 2.406 triệu thùng.
- Các cấu tạo có POS cao được chọn để đánh giá trữ lượng thu triển vọng hồi và xem xét phương án phát triển mỏ.
- Dự báo sản lượng - Số lượng cấu tạo được lựa chọn để xem xét phương án phát triển là 47 (Bảng 1).
- khí theo hệ số khí dầu của cấu tạo đó (nếuthời gian tới chuyển từ đối tượng tầng chứa móng nứt nẻ đã có giếng khoan) hoặc theo hệ số khí dầu của cấu tạosang các tầng cát kết tuổi Oligocen sớm .
- Lưu lượng khí nâng (gaslift): Số liệu từcác cấu tạo của các mỏ đang khai thác và đang phát triển các mỏ đang khai thác, ước tính lưu lượng khí nâng trongở bể Cửu Long như Sư Tử Đen, Sư Tử Vàng, Ruby, Pearl, khoảng 0,5 - 3 triệu ft3/ngày/giếng.Topaz, Rạng Đông, Thăng Long, Đông Đô, Hải Sư Trắng,Hải Sư Đen, Cá Ngừ Vàng và Nam Rồng - Đồi Mồi để từ đó 2.3.
- Đánh giá tình trạng thiết bị khai thác ở bể Cửu Longxác định các thông số giúp đánh giá sản lượng thu hồi của Nghiên cứu cho thấy tổng công suất xử lý dầu, khí vàcác cấu tạo tiềm năng (Bảng 3).
- nước cũng như công suất bơm ép nước toàn bộ các cụm Từ số liệu tổng hợp từ các mỏ trong khu vực bể Cửu xử lý thuộc bể Cửu Long còn dư khá nhiều và hoàn toànLong, nhóm tác giả đã sử dụng phương pháp ước tính đủ để xử lý cho các cấu tạo tiềm năng chưa được pháttương tự cho các cấu tạo tiềm năng cần đánh giá với số triển kết nối về (Hình 3).liệu đầu vào được giả định.
- Do trữ lượng tại chỗ của các Dựa trên kết quả đánh giá tổng thể về cơ sở hạ tầngcấu tạo tiềm năng khá lớn nên cần tính hệ số về xác suất hiện tại và tương lai gần của bể Cửu Long, dự báo về sảntrữ lượng tại chỗ có thể phát triển (POS RE) vào trữ lượng lượng khai thác cũng như ước tính công suất xử lý dư củatại chỗ để hạn chế rủi ro.
- Cụ thể: toàn bể hay từng cụm trung tâm xử lý chính, nhận thấy - POS RE = 1: Cấu tạo có trữ lượng cấp xác minh (2P), việc đưa các cấu tạo tiềm năng vào phát triển bằng cáchcấu tạo có các tầng sản phẩm đã được khai thác tại nhiều kết nối về hệ thống thiết bị, trung tâm xử lý là hoàn toànmỏ khác như Miocen dưới (BI).
- POS RE = 0,7: Các cấu tạo có tầng sản phẩm trongmóng.
- Theo đánh giá tổng thể, hiện nay hoặc tương lai gần sẽ có các trung tâm xử lý chính ở Bể Cửu Long được cho - POS RE = 0,5: Các cấu tạo có các tầng sản phẩm chưa là phù hợp với phương án kết nối gồm: Cuu Long JOCđược khai thác nhiều tại các mỏ lân cận, như Oligocen (C, (FPSO TBVN và giàn công nghệ trung tâm Sư Tử Vàng),D, E, F), Basal sand, các tầng chặt sít, tầng dầu nặng như JVPC (Rạng Đông CPC), Lam Son JOC (FPSO PTSC LamMiocen trên - giữa (BII, BIII.
- Hệ số thu hồi có thể cao hoặc thấp hơn được kết nối.32 DẦU KHÍ - SỐ 7/2014 PETROVIETNAM Bảng 3.
- Cụm mỏ Sư Tử (Cuu Long JOC, Lô 15-1): Công Diamond còn có một điểm kết nối dự phòng (riser 10”).suất xử lý của giàn công nghệ trung tâm Sư Tử Vàng và Do đó, có thể nghiên cứu phương án kết nối về giàn RubyFPSO TBVN đủ công suất để xử lý sản phẩm khai thác B hay Diamond trước khi sản phẩm khai thác được đưa vềnội mỏ và các cấu tạo tiềm năng dự kiến đưa về kết nối.
- Đánh giá cho thấythống nén khí trên giàn công nghệ trung tâm Sư Tử công suất xử lý dầu, khí và lỏng của tàu FPSO đủ cho nộiVàng để có đủ công suất khí nén cấp cho nội mỏ và các mỏ và các cấu tạo dự kiến kết nối.
- FPSO hiện - Mỏ Rạng Đông (JVPC, Lô 15-2): Công suất xử lý của không có riser dự phòng, do đó, để sử dụng công suất xửgiàn xử lý trung tâm đủ để xử lý dầu, khí và nước bơm lý tàu FPSO TGT cần lên phương án kết nối các cấu tạoép cho nhu cầu nội mỏ và các cấu tạo dự kiến kết nối về.
- Công suất xử lý dầu củasẽ có hạn chế công suất nén trong việc cung cấp gaslift FPSO chỉ bắt đầu dư từ năm 2017 và hầu hết công suất xửcũng như khả năng xuất khí cho các cấu tạo kết nối về mỏ lý thiết kế các hệ thống khác (nước bơm ép, nén khí) đềuRạng Đông.
- Khi đưa các cấu tạo kết nối vào JVPC cần phải nâng - Mỏ Bạch Hổ và mỏ Rồng (Vietsovpetro, Lô 09-1): Hệcấp hệ thống xứ lý nước khai thác lên 75.000 thùng/ngày thống xử lý của mỏ Bạch Hổ tập trung ở giàn công nghệ(công suất hiện tại là 50.000 thùng/ngày).
- Thống kê công suất thiết kế và dự báo sử dụng của các mỏ hiện đã phát triển tại bể Cửu Longnhắc việc đàm phán về lắp đặt hệ thống đo và phân chia - Xác suất thành công (POS) của cấu tạo dự kiến đưasản phẩm, nâng cấp công suất hệ thống nén khí cao áp.
- vào phát triển.
- Ưu tiên cấu tạo có POS từ cao xuống thấp dựa trên xếp hạng các cấu tạo theo POS;3.
- Nghiên cứu phương án quy hoạch tổng thể các cấutạo tiềm năng ở bể Cửu Long - Trữ lượng thu hồi của cấu tạo: ưu tiên phát triển các cấu tạo có trữ lượng thu hồi lớn hơn 15 triệu thùng.3.1.
- Đề xuất phương án phát triển cho các cấu tạotiềm năng - Khoảng cách từ cấu tạo đến hệ thống thiết bị, trung tâm xử lý hiện hữu: dựa trên kết quả nghiên cứu đặc Ý tưởng phát triển cho các cấu tạo tiềm năng dựa trên tính đảm bảo an toàn dòng chảy, xem xét phát triển các2 nguyên tắc chính: (i) kết nối về hệ thống thiết bị, trung cấu tạo theo phương án kết nối trong phạm vi khoảngtâm xử lý hiện hữu (ii) phát triển độc lập đối với các khu cách 30km đến các trung tâm xử lý.vực nằm tách biệt với hệ thống thiết bị và trung tâm xử lý - Ưu tiên phát triển các cấu tạo dầu, cấu tạo khí sẽhiện hữu.
- đưa vào phát triển sau.3.1.1.
- Phương án kết nối về hệ thống thiết bị, trung tâm xử Kết quả nghiên cứu đề xuất kết nối các cấu tạo vào hệlý hiện hữu thống thiết bị sẵn có được trình bày ở Bảng 4.
- Đối với trường hợp kết nối, cần phải tiến hành đánh Đề xuất đẩy nhanh kế hoach khoan thăm dò thẩmgiá công suất xử lý dư, tình trạng hiện tại của hệ thống lượng các cấu tạo nêu trên để sớm đưa vào phát triểnthiết bị, khả năng hoán cải cũng như xem xét thời điểm nhằm tận dụng công suất dư của các hệ thống thiết bị xửkết thúc hợp đồng dầu khí của các lô có hệ thống thiết bị lý lân cận hiện hữu.xử lý mà các cấu tạo tiềm năng dự kiến kết nối vào.
- Quyhoạch phát triển các cấu tạo tiềm năng cho phương án 3.1.2.
- Phương án phát triển độc lậpnày được dựa trên các tiêu chí cơ bản như sau: Các cấu tạo cách xa các hệ thống thiết bị, trung tâm xử - Ưu tiên phát triển các cấu tạo thuộc lô đang khai lý hiện hữu cần được xem xét đẩy nhanh kế hoạch thămthác đã có hệ thống thiết bị xử lý và đủ công suất dư cũng dò thẩm lượng để đưa vào phát triển sớm.
- đưa các cấu tạo vào phát triển, cần đánh giá tình trạng suy34 DẦU KHÍ - SỐ 7/2014 PETROVIETNAMgiảm sản lượng của các cấu tạo, từ đó có kế hoạch đưa các - Bước 1: Áp dụng các điều kiện hợp đồng hiện tạicấu tạo vào khai thác ở các thời điểm hợp lý nhằm duy trì đối với dự án đã có hợp đồng và áp dụng điều kiện hợpsản lượng đỉnh của toàn lô.
- Các cấu tạo tiềm năng được xem xét phát triển độclập gồm: cụm cấu tạo tạo thuộc Lô 16-1 mở (Ba Vì - Ngựa - Bước 2: Áp dụng điều kiện hợp đồng ưu đãi đối vớiÔ, Lead Y, Voi Vàng).
- cụm cấu tạo thuộc Lô 16-2 và 16-2 các dự án không đạt được hiệu quả ở bước 1.
- cụm cấu tạo thuộc Lô mở (NE-B, NE-D)… hành đánh giá ở bước 3.
- Đối với ô khác nhau có khoảng cách tương đối gần - Bước 3: Áp dụng thay đổi điều kiện hợp đồng ưunhau xem xét phương án phát triển chung nhằm tận đãi (hiện tại điều chỉnh để đạt được các điều kiện ưu đãidụng hệ thống thiết bị chung để tối ưu hóa chi phí đầu như của Hợp đồng Lô 05-1a) để đánh giá các dự án đảm bảo hiệu quả cận biên.tư và vận hành của dự án.
- 16-2 mở và 16.1 mở bao gồm các cấu tạo: Tiêu chí đưa các cấu tạo vào quy hoạch trên khía cạnhHà Mã Đen, Hà Mã Nâu, Hà Mã Xám (Lô 16-2).
- Phương án phát triển các cấu tạo tiềm năng có trữ xét tính hiệu quả của dự án.
- Nguyên tắc xác định hiệu quảlượng thu hồi thấp hơn 10 triệu thùng của các cấu tạo đưa vào quy hoạch trên khía cạnh kinh tế thông qua việc xét các chỉ số hiệu quả của dự án theo thứ Đối với các cấu tạo có trữ lượng thu hồi thấp hơn 10 tự ưu tiên: LF NPVIRRmin của tổ hợp nhà thầu trước thuế >0;triệu thùng dầu thu hồi, nhóm tác giả đề xuất các phương LF NPVIRRmin của tổ hợp nhà thầu sau thuế >0.
- Các chỉ sốán phát triển sử dụng các công nghệ khai thác tiềm năng hiệu quả trên dựa trên thứ tự áp dụng các điều kiện hợpnhằm giảm thiểu tối đa chi phí đầu tư (CAPEX) và chi phí đồng theo các bước như đã trình bày ở trên.
- Đối với cácvận hành (OPEX), đồng thời áp dụng các ưu đãi, khuyến lô chưa ký hợp đồng, áp dụng các điều kiện thương mạikhích trong hợp đồng dầu khí để thúc đẩy phát triển hợp đồng theo thứ tự ưu tiên của 3 nhóm điều kiện: ápnhanh các cấu tạo này.
- Các cấu tạo tiềm năng ước tính trữ lượng thu hồi dưới áp dụng các điều kiện hợp đồng của một dự án ưu đãi.
- Đánh giá hiệu quả kinh tế của từng dự án theo các quyết định của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (số 7096/QĐ-DKVN và 4028/QĐ-DKVN) ngày Nhóm tác giả tiến hành đánh giá hiệu quả kinh tế của 12/5/2010 của Tập đoàn Dầu khí v/v Ban hành quy định vềcác dự án theo các bước sau: tiêu chí đánh giá, thẩm định và quyết định đầu tư dự án Bảng 4.
- Nhóm các cấu tạo tiềm năng được xem xét phát triển kết nối Vietsovpetro - Vietsovpetro - Cuu Long JOC JVPC Lam Son JOC Hoang Long JOC Bạch Hổ Rồng Sư Tử Đỏ N1A Kình Ngư Vàng Nam Alpha Vải Thiều TGT-H5 Hải Sư Vàng Sư Tử Trắng NE Dương Đông Kình Ngư Vàng Trung tâm Kappa Đồi Mồi Nam Trung tâm Lạc Đà Vàng Lead D Omega Đồi Mồi Đông Nam Hải Sư Vàng Bắc Lạc Đà Xám Kình Ngư Trắng Dơi Xám Hải Sư Vàng Nam Hổ Vàng Kình Ngư Trắng Nam Lead C Tê Giác Vàng Beta Opal Bẫy địa tầng Đồi Mồi Tê Giác Đen Spinel Cá Ông Đôi Lead B Lead A Lead C DẦU KHÍ - SỐ 7/2014 35THĂM DÒ - KHAI THÁC DẦU KHÍtìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí.
- kinh tế cho thấy các cấu tạo phát triển độc lập, phát triển Bảng 5.
- Đề xuất thời điểm đưa các cấu tạo tiềm năng vào khai thác bằng phương án kết nối và loại hình hợp đồng áp dụng để phương án phát triển có hiệu quả kinh tế Đề xuất áp dụng loại hợp đồng dầu khí Tên cấu tạo PSC PSC PSC tiêu chuẩn ưu đãi điều chỉnh Sư Tử Đỏ x Kết nối về Cuu Long JOC Sư Tử Trắng NE x Lạc Đà Vàng x Lạc Đà Xám x Hổ Vàng x Belta x Spinel x Lead B x Lead C x N1A x Dương Đông x Kết nối về JVPC Lead D x Kình Ngư Trắng x Kình Ngư Trắng Nam x Opal x COD x Lead A x Lam JOC Son Kình Ngư Vàng Nam x Alpha x Bạch Hổ Kappa x Omega x Vải Thiều x Kết nối về Đồi Mồi Nam x Rồng Đồi Mồi Đông Nam x Dơi Xám Bẫy địa tầng Đồi Mồi x HSV-C x Kết nối về Long JOC HSV-N x Hoang HSV-S x Tê Giác Vàng x Tê Giác Đen xGhi chú: Thời điểm đưa cấu tạo vào khai thác36 DẦU KHÍ - SỐ 7/2014 PETROVIETNAM Bảng 6.
- Đề xuất thời điểm đưa các cấu tạo phát triển chung vào khai thác và loại hợp đồng dầu khí áp dụng cho phương án phát triển chung Thời điểm đưa các cấu tạo phát triển chung vào khai thác Đề xuất áp dụng Lô Cấu tạo loại hợp đồng Ghi chú dầu khí Hà Mã Đen PSC tiêu chuẩn Lô 16-2 Hà Mã Nâu PSC tiêu chuẩn Hà Mã Xám PSC tiêu chuẩn Lô 16-2 Dơi Xám PSC tiêu chuẩn Kết nối về mở Lead A PSC tiêu chuẩn Lô 16-2 Ba Vì - Ngựa Ô PSC tiêu chuẩn Kết nối về Lô 16-1 Voi Vàng PSC tiêu chuẩn Lô 16-2 mở Lead Y PSC tiêu chuẩnchung và hầu hết các cấu tạo phát triển kết nối đều có thể việc phát triển các cấu tạo này bằng phương án phát triểnmang lại hiệu quả kinh tế cho nhà đầu tư khi áp dụng các độc lập sử dụng giàn đầu giếng kết hợp FPSO hoặc phátđiều khoản và điều kiện của loại hợp đồng dầu khí tiêu triển bằng phương án kết nối về các trung tâm xử lý hiệnchuẩn.
- Riêng đối với các cấu tạo có trữ lượng thu hồi dưới hữu đều không mang lại được kết quả kinh tế khả quan.10 triệu thùng, chỉ khi được áp dụng điều khoản và điều Chính vì vậy cần đề xuất sử dụng các công nghệ khai tháckiện của hợp đồng dầu khí dạng hiệu chỉnh thì dự án mới tiềm năng như MOPU (mobile offshore production unit),mang lại hiệu quả kinh tế cho nhà đầu tư.
- FPSO DP, COSMOS (conductor support minimum offshore system)… để phát triển các cấu tạo này và các cấu tạo3.3.
- Đề xuất quy hoạch tổng thể các cấu tạo tiềm năng không đạt hiệu quả kinh tế trong phương án phát triểnbể Cửu Long độc lập hoặc kết nối.
- Dựa trên kết quả nghiên cứu, nhóm tác giả đề xuất Trong số đó, nhóm tác giả đã chọn lọc 3 cấu tạo (Bẫythay đổi thời gian khoan thăm dò thẩm lượng một số cấu địa tầng Opal, Cá ông Đôi, Lead C) và sử dụng MOPU đểtạo nhằm tối ưu hóa thời gian cập nhật thông tin về trữ tính toán phát triển trên cơ sở đóng mới một MOPU đểlượng phục vụ cho mục đích phát triển mỏ.
- Cụ thể một khai thác 03 cấu tạo, thời gian khai thác mỗi cấu tạo làsố cấu tạo được đề xuất đẩy nhanh tiến độ thăm dò thẩm 05 năm theo thứ tự Lead C, Cá Ông Đôi, Opal.
- Hiệu quảlượng để có thể được phát triển đồng thời với các cấu tạo kinh tế của phương án áp dụng công nghệ MOPU đượclân cận.
- cải thiện đáng kể so với phương án đưa các cấu tạo này - Đề xuất phương án phát triển kết nối và thời gian vào phát triển độc lập hoặc kết nối.
- Tuy nhiên, hiệu quảđưa vào khai thác các cấu tạo tiềm năng (Bảng 5) kinh tế phụ thuộc rất nhiều vào điều khoản về thuế của hợp đồng dầu khí.
- Hiệu quả kinh tế của các phương án - Đối với các cấu tạo tiềm năng thuộc các lô dầu khí tương đối khác nhau khi áp dụng các điều kiện khác nhaucó vị trí tương đối gần nhau, nhóm tác giả đề xuất phương trong hợp đồng.án phát triển chung nhằm giảm thiểu chi phí Capex vàOpex nhằm tăng hiệu quả kinh tế cho dự án.
- Trên thực Trên cơ sở đó, nhóm tác giả đề xuất thay đổi điềutế kết quả nghiên cứu cho thấy việc đưa các cấu tạo tiềm khoản và điều kiện hợp đồng dầu khí cho các lô tiềm năngnăng vào phát triển chung đã mang lại hiệu quả kinh tế bể Cửu Long.
- Các điều kiện thương mại của hợp đồng dầucao hơn nhiều so với trường hợp phát triển độc lập.
- Điều khí sẽ có ảnh hưởng và quyết định đến hiệu quả kinh tếđó được thể hiện rõ trong trường hợp phát triển chung của các lô.
- hoạch, nhóm nghiên cứu đề xuất áp dụng các chính sách khuyến khích, cơ chế ưu đãi về thuế trong các hợp đồng - Nhóm nghiên cứu cũng đề xuất về tiến độ phát chia sản phẩm dầu khí (Bảng 8) theo thứ tự ưu tiên giảmtriển mỏ cho các cấu tạo tiềm năng quy hoạch phát triển dần.
- Tỷ lệ áp dụng cũng đề xuất theo 2 mức ưu đãi vớivà loại hình hợp đồng dầu khí cần áp dụng (Bảng 6).
- (i) mức ưu đãi tối thiểu tương đương với cơ chế đang áp - Đối với các cấu tạo tiềm năng có ước tính trữ lượng dụng cho các dự án nằm trong danh mục khuyến khíchthu hồi thấp hơn 10 triệu thùng, sơ bộ tính toán cho thấy đầu tư do Thủ tướng Chính phủ quy định tại Quyết định DẦU KHÍ - SỐ 7/2014 37THĂM DÒ - KHAI THÁC DẦU KHÍ Bảng 7.
- Nhóm các cấu tạo có trữ lượng thu hồi thấp án kết nối, nhóm tác giả đề xuất các thời và không đạt hiệu quả kinh tế trong phương án phát triển độc lập/kết nối điểm đưa các cấu tạo vào phát triển, vị trí kết Trữ lượng thu Không đạt hiệu nối, đánh giá hiệu quả kinh tế từng phương hồi ước tính quả kinh tế khi án và xem xét khả năng áp dụng các dạng Lô Tên cấu tạo thấp hơn 10 phát triển độc điều khoản hợp đồng dầu khí nhằm đem lại triệu thùng lập hiệu quả kinh tế cho từng phương án.
- 16-2 Dơi Đen x 09-3 Cá Tầm x - Đối với các cấu tạo dự kiến phát triển 15-2 mở T x độc lập, nghiên cứu đề xuất thời điểm đưa các 16-1 mở Bẫy địa tầng - TGL x cấu tạo vào phát triển, đánh giá hiệu quả kinh 17 mở Lead C x tế cho mỗi phương án và từ đó đã đề xuất việc 09-2/09 Cá Ông Đôi x phát triển chung cho một số khu vực lân cận NE-B x nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao hơn (phát triển NE-D x chung Lô 16-1 mở, Lô 16-2 và Lô 16-2 mở).
- Đối với các cấu tạo phát triển độc lập mà hiệu quả Bảng 8.
- Đề xuất thay đổi điều kiện và điều khoản hợp đồng dầu khí kinh tế đánh giá ở mức không hiệu quả ngay Tỷ lệ sửa đổi đề xuất cả khi đã áp dụng các điều khoản điều chỉnh Tỷ lệ hiện TT Hạng mục Ưu đãi Ưu đãi của hợp đồng dầu khí thì cần nghiên cứu tại tối thiểu tối đa thêm các phương án phát triển khai thác hay 1 Thuế thu nhập áp dụng các công nghệ khai thác tiềm năng 2 Thuế xuất khẩu dầu thô 10% 4% 0% mới để áp dụng vào thực tiễn.
- 3 Thu hồi chi phí Tỷ lệ chia dầu khí lãi cho - Dựa trên điều kiện của từng hình thức hợp đồng cũng như các nguyên tắc, tiêu chí nhà thầu 5 Thuế tài nguyên dầu quy hoạch, hiệu quả các dự án dựa trên các 6 Thuế tài nguyên khí điều kiện hợp đồng khác nhau.
- Kết quả nghiên cứu của báo cáo cần được cập nhật thường xuyên để phù hợp với thực tế, đặc biệt khi có Bể trầm tích Cửu Long được đánh giá là bể có tiềm sự thay đổi về số liệu đầu vào và giá dầu.năng dầu khí quan trọng nhất trong các bể trầm tích củaViệt Nam cho đến thời điểm hiện tại.
- Quyết địnhhiện hữu thuộc bể Cửu Long cũng như trữ lượng thu hồi số 38/2005/QĐ-BCN về Quy định phân cấp tài nguyên, trữước tính của các cấu tạo tiềm năng, nhóm tác giả đã đưa lượng dầu khí và lập báo cáo trữ lượng dầu khí.
- Tổng công ty Dầu khí Việt Nam.
- Địa chất và Tài - Đối với chương trình thăm dò thẩm lượng 2014 - nguyên Dầu khí Việt Nam.
- 2005.lượng của một số cấu tạo tiềm năng thuộc bể Cửu Long.Đối với các cấu tạo dự kiến phát triển bằng phương án kết 3.
- Tổng công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí.
- Đối với các cấu tạo dự kiến phát triển độc lập, 4.
- 09-2/10;sớm đưa các cấu tạo này vào phát triển.
- Đối với các cấu tạo dự kiến phát triển theo phương 5.
- Viện Dầu khí Việt Nam.
- Báo cáo kết quả nghiên cứu38 DẦU KHÍ - SỐ 7/2014 PETROVIETNAMĐề tài “Đánh giá tiềm năng dầu khí trên vùng biển và thềm 9.
- Tổng công ty Tư vấn Thiết kế Dầu khí - CTCP.
- DẦU KHÍ - SỐ 7/2014 39

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt