- VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí PHÒNG GD&ĐT VĨNH TƯỜNG ĐỀ THI HỌC KÌ I (NĂM HỌC . - MÔN VẬT LÍ LỚP 8 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề). - Chọn đáp án đúng nhất trong các phương án trả lời sau.. - Dụng cụ để xác định sự nhanh chậm của chuyển động của một vật gọi là:. - Một ca nô chuyển động đều từ A đến bến B với vận tốc 30 km/h, hết 45 phút.. - Quãng đường AB dài:. - Chất lỏng không những chỉ gây ra áp suất lên … bình, mà cả … bình và các vật ở bên … chất lỏng.. - Đáy, thành, trong lòng. - Thành, đáy, trong lòng.. - Tay ta cầm nắm được các vật là nhờ có:. - Tự luận (8,0 điểm) Câu 5. - Một ô tô chạy xuống một cái dốc dài 30 km hết 45 phút, xe lại tiếp tục chạy thêm một quãng đường nằm ngang dài 90 km hết 3/2 giờ. - Tính vận tốc trung bình (ra km/h. - a) Trên mỗi quãng đường?. - b) Trên cả quãng đường?. - Đổ một lượng nước vào trong cốc sao cho độ cao của nước trong cốc là 8cm.. - a) Tính áp suất của nước lên đáy cốc và lên một điểm A cách đáy cốc 3 cm.. - b) Lấy một quả cầu bằng gỗ có thể tích là 4cm 3 thả vào cốc nước. - VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí tác dụng vào quả cầu làm cho quả cầu chìm hoàn toàn trong nước.. - Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m 3 , của gỗ là 8600N/m 3 . - Một khí cầu có thể tích 10 m 3 chứa hiđrô, có thể kéo lên trên không một vật nặng bằng bao nhiêu? Biết khối lượng của vỏ khí cầu là 10kg. - Khối lượng riêng của không khí D k = 1,29 kg/m 3 , của hiđrô là D H = 0,09kg/m 3. - VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí. - ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN VẬT LÝ LỚP 8 I. - Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm. - Đáp án C B A D. - Tự luận (8,0 điểm).. - Đổi 45 phút = 0,75 h. - Vận tốc trung bình của xe trên quãng đường dốc là:. - tb1 t 0,75 (km/h. - Vận tốc trung bình của xe trên quãng đường nằm ngang là:. - Vận tốc trung bình trong cả đoàn đường dốc và nằm ngang là:. - Vậy vận tốc trung bình của xe trên cả quãng dốc và ngang là: 53,3 km/h hay 14, m/s. - Đổi 8cm = 8.10 -2 m.. - Áp suất do nước gây ra ở đáy bình là:. - Áp suất tác dụng lên điểm A cách đáy cốc 3cm là:. - Để quả cầu gỗ chìm hoàn toàn thì ta có: P + F = F A 0,25. - Gọi m v là khối lượng lớn nhất của vật mà kinh khí cầu có thể kéo lên. - Trọng lượng của khí hiđrô trong khí cầu:. - Trọng lượng của khí cầu: P kc = P vỏ + P H = 10.m vỏ N. - Lực đẩy Ácsimét tác dụng lên khí cầu:. - F 1A = d k .V k = 10.D k .V k = 129 (N). - Trọng lượng tối đa của vật mà khí cầu có thể kéo lên là:. - P v = F 1A – P kc = 20 (N. - 0,25 (Lưu ý: Học sinh làm cách khác mà không sai bản chất vật lý và đúng vẫn cho điểm tối đa