You are on page 1of 9

9/7/2021

Giáo trình
Vi sinh vật học • Nguyễn Thành Đạt. Cơ sở sinh học Vi sinh
vật. NXB Đại học Sư phạm. 2 Tập.
• Willey JM, Sherwood LM, Woolverton CJ
Đoàn Văn Thược (2014) Prescott’s Microbiology, 9th ed.
Bộ môn Công nghệ Sinh học-Vi sinh McGraw-Hill.
• Madigan MT, Martinko JM, Stahl DA, Clark
DP (2015) Brock Biology of Microorganisms,
14th ed. Pearson Education.

Vi sinh vật học (Microbiology) Vi sinh vật (Microorganisms)

Là những sinh vật có cấu tạo đơn


Vi sinh vật học là khoa học nghiên bào hoặc đa bào kích thước hiển vi,
cứu cấu tạo, hoạt động sống của khó quan sát bằng mắt thường,
các vi sinh vật và các dạng sống vô muốn quan sát phải sử dụng kính
bào hiển vi

Lược sử nghiên cứu Vi sinh vật học

1
9/7/2021

Giai đoạn sơ khai Girolamo Fracastoro (1478-1553)


• Sinh vật đầu tiên xuất hiện trên trái đất
từ hơn 4 tỷ năm trước • 1546- cho rằng tác nhân
• Thuyết tự sinh thống trị thế giới gây bệnh có thể lan truyền
• Tranh luận về nguyên nhân và khả năng
chống chọi bệnh tật
qua tiếp xúc, qua không khí

Antony van Leeuwenhoek (1632-1723)


Robert Hooke (1635–1703)
1676- hoàn thiện kính hiển vi và nhìn thấy
vi khuẩn (thế giới dã thú tí hon).
• Năm 1665 xuất
bản cuốn sách
Micrographia.
Cuốn sách đầu tiên
mô tả về vi sinh
vật.

Edward Jenner (1749-1823) Louis Pasteur (1822-1895)


Vắc xin đậu mùa (1798) • 1864- Pasteur chứng minh vi
sinh vật không tự phát sinh
như theo thuyết tự sinh.
• Chứng minh quá trình lên men
lactic là gây nên bởi vi sinh vật.
• Vai trò của nấm men trong lên
men rượu
• Phương pháp thanh trùng
Pasteur
• Vắc xin phòng bệnh dại

2
9/7/2021

Thí nghiệm của Pasteur Robert Koch (1843-1910)


• 1876 - chứng minh bệnh than do vi
khuẩn Bacillus anthracis gây nên.
• 1881- Robert Koch nuôi cấy thuần khiết
được vi khuẩn trên môi trường đặc
chứa gelatin.
• 1884- Định đề Koch

Định đề Koch
1884 – Định đề Koch

• Sinh vật gây bệnh phải được tìm thấy


trong cơ thể động vật bị bệnh nhưng
không tìm thấy trong cơ thể động vật
khỏe
• Sinh vật gây bệnh phải được nuôi cấy
trong môi trường sạch

Định đề Koch
• 1887- Richard Petri phái hiện ta cách
• Sinh vật mọc lên từ môi trường sạch dùng hộp lồng (đĩa Petri) để nuôi cấy vi
có khả năng gây bệnh trên động vật sinh vật.
khỏe mạnh • 1898- Beijerink chứng minh những hạt
• Sinh vật gây bệnh lại tiếp tục được virus đã gây nên bệnh khảm ở lá thuốc
phân lập từ động vật vừa bị nhiễm lá.
bệnh và vẫn mang những đặc điểm • 1928- Griffith khám phá ra việc biến nạp
giống ban đầu (transformation) ở vi khuẩn.
• 1928- Fleming phát hiện ra penicillin.

3
9/7/2021

• 1933 Ruska phát triển kính hiển vi điện • 1953 – Watson và Crick đề xuất cấu
tử trúc xoắn kép của ADN
• 1966 – Phát hiện ra mã di truyền
• 1937 Chatton chia sinh vật sống thành
nhân thực và nhân sơ • 1977 – Phát hiện ra sinh vật cổ
Woese chia sinh vật nhân sơ
• 1941 Beadle và Tatum đề xuất: một gen
thành Vi khuẩn và vi sinh vật cổ
một enzyme
• 1984 – Mullis- Phương pháp PCR
• 1944 Waksman phát hiện ra
Gallo và Montagnier phát hiện HIV
Streptomycin

• 2000 Phát hiện Vi khuẩn Vibrio


cholerae có 2 chromosome
• 2003 Dịch SARS
• 2010 Dịch cúm H1N1 Sự phân chia của sinh vật trong
sinh giới
• 2019 dịch SARS lần 2

Hệ thống 5 giới của Whittaker (1969) Hệ thống 3 lãnh giới

4
9/7/2021

Đối tượng nghiên cứu của Vi sinh


vật học

• Dạng sống vô bào (Vi rút học)


Sự phân bố của VSV và vai
• Sinh vật nhân sơ (Vi khuẩn học và Vi trò của chúng
sinh vật cổ)
• Sinh vật nhân thực (Vi nấm, Vi tảo,
Động vật nguyên sinh)

Vai trò
Phân bố
• Phân hủy các hợp chất hữu cơ, biến
Chủ yếu phân bố trong đất, nước, đổi các hợp chất vô cơ – khép kín
cộng sinh, sống bám hoặc kí sinh chu trình tuần hoàn vật chất
trên những cơ thể sinh vật khác. Có
thể phát tán trong không khí.

Vai trò Vai trò


• VSV quang hợp – hình thành Oxy • VSV cố định đạm – cải tạo đất

5
9/7/2021

Vai trò Vai trò


• Là nguồn dược phẩm hoặc góp phần
• Là nguồn thực phẩm hoặc góp phần
tạo ra các dược phẩm quí, sản xuất
tạo ra các thực phẩm bổ dưỡng
nhiều sản phẩm quí cung cấp cho
cuộc sống (kháng sinh, enzyme …)

Vai trò Vai trò


• Biến đổi các phụ phẩm thành các • Tác nhân chính tham gia xử lý ô
sản phẩm hữu ích nhiễm môi trường

Vai trò Tác hại


• Là đối tượng nghiên cứu lý tưởng • Là đối tượng gây nhiều bệnh trên
của sinh học và công nghệ sinh học người, động vật và thực vật

6
9/7/2021

Phương pháp quan sát vi sinh vật


1. Thị kính
2. Giá điều chỉnh vật kính.
3. Vật kính: là thấu kính quan trọng nhất
của các hệ tạo ảnh nhờ thấu kính, là một
Các phương pháp nghiên cứu Vi (hoặc có thể là hệ nhiều thấu kính) có tiêu
cự ngắn, cho phép phóng đại vật với độ
sinh học phóng đại lớn.
4, 5. Giá vi chỉnh, cho phép điều chỉnh độ
cao của mẫu vật để lấy nét trong quá trình
tạo ảnh.
6. Giá đặt mẫu vật
7. Hệ thống đèn, gương... tạo ánh sáng
để chiếu sáng mẫu vật.
8. Hệ thống khẩu độ, và các thấu kính hội
tụ để hội tụ và tạo ra chùm sáng song
song chiếu qua mẫu vật.
9. Vi chỉnh cho phép dịch chuyển mẫu vật
theo chiều ngang để quan sát các phần
khác nhau theo ý muốn.

Làm tiêu bản Vi sinh vật

Phương pháp phân lập và nuôi cấy


VSV

7
9/7/2021

Nồi khử trùng Máy lắc ổn nhiệt

Nồi lên men Máy li tâm

Phương pháp nghiên cứu Máy PCR

Các phương pháp đồng vị phóng


xạ, huỳnh quang kháng thể cho
phép các quá trình sinh hóa diễn
ra trong tế bào ở mức phân tử

8
9/7/2021

Điện di ADN Điện di Protein

Máy giải trình tự gen Nội dung Vi sinh vật ở trường PT


• KN và đặc điểm của VSV, các nhóm VSV
• Một số phương pháp nghiên cứu VSV
• Sự sinh trưởng của quần thể VSV
• Quá trình tổng hợp và phân giải của VSV,
ứng dụng các quá trình này trong cuộc
sống
• Thành tựu của VSV học, tiềm năng và
triển vọng của VSV học trong tương lai

Nội dung Vi sinh vật ở trường PT


• KN và đặc điểm virus, chu trình nhân lên
của virus
• Tác hại của virus
• Ứng dụng của virus
• Con đườn lây truyền và cách phòng bệnh
do virus

You might also like