« Home « Kết quả tìm kiếm

CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG CHUNG phần 1


Tóm tắt Xem thử

- CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG CHUNG.
- Mục tiêu của chính sách tín dụng.
- Nội dung của chính sách tín dụng chung 2.1..
- Quyền tự chủ của NHNo &.
- PTNT VN.
- Đối tượng khách hàng vay tại NHNo &.
- Những đối tượng và nhu cầu vốn không được cho vay Hạn chế cho vay.
- Nguyên tắc và điều kiện vay vốn Phương thức cho vay.
- Căn cứ xác định mức tiền cho vay Quy định về trả nợ gốc và lãi vay.
- Căn cứ xác định lãi suất cho vay, lãi suất ưu đãi, lãi suất quá hạn Căn cứ xác định thời hạn và thể loại cho vay.
- Đồng tiền cho vay và thu nợ.
- Quy định quản lý ngoại hối của nhà nước về cho vay bằng ngoại tệ đối với khách hàng vay là người cư trú.
- Quyền và nghĩa vụ của người vay và người cho vay Chính sách ưu đãi khách hàng.
- Chính sách cạnh tranh / marketing.
- Cho vay theo các mục đích và đối tượng đặc biệt.
- Bổ sung, sửa đổi chính sách tín dụng trong từng thời kỳ 4.
- Chính sách tín dụng là hệ thống các chủ trương, định hướng quy định chi phối hoạt động tín dụng do HĐQT của NHNo &.
- PTNT VN đưa ra nhằm sử dụng hiệu quả nguồn vốn để tài trợ cho các doanh nghiệp, các hộ gia đình và cá nhân trong phạm vi cho phép của những quy định của NHNN VN..
- Mục đích của chính sách tín dụng:.
- Chính sách tín dụng xác định những giới hạn áp dụng cho các hoạt động tín dụng..
- Đồng thời cũng thiết lập môi trường nhằm giảm bớt rủi ro trong hoạt động tín dụng..
- Chính sách tín dụng được đưa ra nhằm bảo đảm rằng mỗi quyết định tín dụng (quyết định tài trợ vốn) đều khách quan, tuân thủ quy định của NHNN VN và phù hợp thông lệ chung của quốc tế.
- Không một tổ chức, cá nhân nào được can thiệp trái pháp luật vào quyền tự chủ trong quá trình cho vay và thu hồi nợ của NHNo &.
- PTNT VN..
- Chính sách tín dụng xác định:.
- Các đối tượng có thể vay vốn của NHNo &.
- PTNT VN + Phương thức quản lý các hoạt động tín dụng.
- Các loại sản phẩm tín dụng khác nhau do ngân hàng cung cấp + Nguồn vốn dùng để tài trợ cho các hoạt động tín dụng.
- Phương thức quản lý danh mục cho vay.
- Thời hạn và điều kiện áp dụng cho các loại sản phẩm tín dụng khác nhau.
- Nội dung của chính sách tín dụng chung 2.1 Quyền tự chủ của NHNo &.
- NHNo &.
- PTNT VN tự chịu trách nhiệm về quyết định trong cho vay của mình.
- không một tổ chức cá nhân nào được can thiệp trái pháp luật vào quyền tự chủ trong quá trình cho vay và thu hồi nợ của NHNo &.
- 2.2 Đối tượng khách hàng vay tại NHNo &.
- PTNT VN 2.1.1.
- Khách hàng doanh nghiệp Việt Nam.
- Các pháp nhân là doanh nghiệp nhà nước, hợp tác xã, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các tổ chức khác có đủ điều kiện quy định tại Điều 94 Bộ luật dân sự..
- Các pháp nhân nước ngoài - Doanh nghiệp tư nhân - Công ty hợp danh 2.1.2.
- Khách hàng dân cư.
- 2.3 Những đối tượng và nhu cầu vốn không được cho vay 2.3.1.
- Những đối tượng không được cho vay.
- Thành viên HĐQT, Ban Kiểm soát, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc NHNo &.
- PTNT VN;.
- Cán bộ, nhân viên của NHNo &.
- PTNT VN thực hiện nhiệm vụ thẩm định, quyết định cho vay;.
- Bố, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên HĐQT, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc NHNo &.
- Những nhu cầu vốn không được cho vay.
- 2.4 Hạn chế cho vay.
- Ngân hàng cho vay thuộc hệ thống NHNo &.
- PTNT VN không được cho vay không có bảo đảm bằng tài sản, cho vay với những điều kiện ưu đãi về lãi suất, mức cho vay, đối với những đối tượng sau:.
- Tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên đang kiểm toán tại NHNo &.
- Kế toán trưởng của NHNo &.
- Thanh tra viên thực hiện nhiệm vụ thanh tra tại NHNo &.
- Các cổ đông lớn của NHNo &.
- hữu trên 10% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó..
- Tổng dư nợ cho vay đối với các đối tượng trên không được vượt quá 5% vốn tự có của NHNo &.
- Khách hàng vay vốn của NHNo &.
- PTNT VN phải đảm bảo các nguyên tắc sau:.
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng;.
- Phải hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng..
- Tiền vay được phát bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo mục đích sử dụng tiền vay đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng..
- Điều kiện.
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật..
- Đối với khách hàng là pháp nhân và cá nhân Việt Nam Khách hàng doanh nghiệp.
- a) Pháp nhân: Được công nhận là pháp nhân theo Điều 94 và Điều 96 Bộ luật Dân sự và các quy định khác của pháp luật Việt Nam..
- Đối với doanh nghiệp thành viên hạch toán phụ thuộc: phải có giấy uỷ quyền vay vốn của pháp nhân trực tiếp quản lý..
- b) Doanh nghiệp tư nhân: Chủ DNTN phải có đủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp..
- c) Công ty hợp danh: Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải có đủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp..
- Khách hàng cá nhân

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt