« Home « Kết quả tìm kiếm

Bài Giảng Môn Lập Trình Website ASP.Net part 4


Tóm tắt Xem thử

- Điều khiển chuẩn – Standard.
- Điều khiển kiểm tra dữ liệu Validation.
- Một số điều khiển khác.
- Đơn giản, tương tự như các điều khiển trên Windows Form..
- Đồng nhất: Các điều khiển Web server có các thuộc tính giống nhau  dễ tìm hiểu và sử dụng..
- Hiệu quả: Các điều khiển Web Server tự động phát sinh ra các tag HTML theo từng loại Browser..
- Bảng liệt kê các thuộc tính chung của các Web control.
- Thuộc tính Kiểu Ý nghĩa.
- (ID) Chuỗi Qui định tên của điều khiển.
- Tên của điều khiển là duy nhất..
- AccessKey String Qui định ký tự để di chuyển nhanh đến điều khiển - ký tự xử lý phím nóng..
- Attributes AttributeCollection Tập hợp các thuộc tính của điều khiển HTML BackColor Color Qui định màu nền của điều khiển..
- BorderColor Color Qui định màu đường viền của điều khiển..
- BorderStyle BorderStyle Qui định kiểu đường viền của điều khiển..
- BorderWidth Unit Qui định độ rộng của đường viền..
- CssClass String Qui định hình thức hiển thị của điều khiển qua tên CSS..
- Enabled Boolean Qui định điều khiển có được hiển thị hay không.
- Giá trị mặc định của thuộc tính này là True – được phép hiển thị..
- Font FontInfo Qui định Font hiển thị cho điều khiển ForeColor Color Qui định màu chữ hiển thị trên điều khiển.
- Height Unit Qui định chiều cao của điều khiển.
- ToolTip String Dòng chữ sẽ hiển thị khi rê chuột vào điều khiển..
- Width Unit Qui định độ rộng của điều khiển..
- Label thường được sử dụng để hiển thị và trình bày nội dung trên trang web.
- Nội dung được hiển thị trong label được xác định thông qua thuộc tính Text.
- Thuộc tính Text có thể nhận và hiển thị nội dung với các tag HTML..
- lblA.Text = "Đây là chuỗi văn bản thường";.
- lblB.Text = "<B>Còn đây là chuỗi văn bản được in đậm</B>";.
- TextBox là điều khiển được dùng để nhập và hiển thị dữ liệu.
- Các thuộc tính:.
- TextMode: Qui định chức năng của Textbox, có các giá trị sau:.
- o SingleLine: Hiển thị và nhập liệu 1 dòng văn bản o MultiLine: Hiển thị và nhập liệu nhiều dòng văn bản.
- o Password: Hiển thị dấu * thay cho các ký tự có trong Textbox..
- Rows: Trong trường hợp thuộc tính TextMode = MultiLine, thuộc tính Rows sẽ qui định số dòng văn bản được hiển thị..
- Maxlength: Qui định số ký tự tối đa được nhập vào cho TextBox.
- Wrap: Thuộc tính này qui định việc hiển thị của văn bản có được phép tự động xuống dòng khi kích thước ngang của của điều khiển không đủ để hiển thị dòng nội dung văn bản.
- Giá trị mặc định của thuộc tính này là True - tự động xuống dòng..
- Điều khiển này được dùng để hiển thị hình ảnh lên trang Web..
- Các điều khiển Button, ImageButton, LinkButton mặc định đều là các nút Submit Button, mỗi khi được nhấn vào sẽ PostBack về Server..
- Khi chúng ta thiết lập giá tri thuộc tính CommandName cho các điều khiển này, chúng ta gọi tên chung cho các điều khiển này là Command Button..
- Các thuộc tính chung của Button, ImageButton, LinkButton.
- Thuộc tính Ý nghĩa.
- Text Chuỗi văn bản hiển thị trên điều khiển..
- Ngoài những thuộc tính trên, điều khiển ImageButton còn có các thuộc tính ImageURL, ImageAlign và AlternateText như điều khiển Image..
- Ví dụ: Tạo Website Tinhtoan gồm các điều khiển: Label, Textbox, Button.
- txtThanhtien.Text = Thanhtien.ToString();.
- Điều khiển này được sử dụng để tạo ra các liên kết siêu văn bản..
- ImageURL: Qui định hình hiển thị trên điều khiển..
- Text: Chuỗi văn bản sẽ được hiển thị trên điều khiển.
- Trong trường hợp cả 2 thuộc tính ImageURL và Text được thiết lập, thuộc tính ImageURL được ưu tiên, thuộc tính Text sẽ được hiển thị như Tooltip..
- Target: Xác định cửa sổ sẽ hiển thị cho mối liên kết o _blank: Hiển thị trang liên kết ở một cửa sổ mới..
- o _self: Hiển thị trang liên kết tại chính cửa sổ chứa liên kết đó..
- o _parent: Hiển thị trang liên kết ở frame cha..
- hplASPNet.Text = "Trang chủ ASP.Net";.
- Ví dụ: Tạo Website Lienket gồm 3 điều khiển Hyperlink.
- ListBox và DropdownList là điều khiển hiển thị danh sách lựa chọn mà người dùng có thể chọn một hoặc nhiều (chỉ dành cho ListBox).
- Các mục lựa chọn có thể được thêm vào danh sách thông qua lệnh hoặc ở cửa sổ thuộc tính (Property Windows)..
- AutoPostBack: Thuộc tính này qui định điều khiển có được phép tự động PostBack về Server khi chỉ số của mục chọn bị thay đổi.
- Giá trị mặc định của thuộc tính này là False - không tự động Postback..
- Items : Đây là tập hợp chứa các mục chọn của điều khiển.
- Rows: Qui định chiều cao của ListBox theo số dòng hiển thị..
- SelectionMode: Thuộc tính này xác định cách thức chọn các mục trong ListBox..
- SelectionMode chỉ được phép thay đổi trong quá trình thiết kế, vào lúc thực thi chương trình, thuộc tính này chỉ đọc..
- Add: Thêm mục mới vào cuối danh sách, sử dụng phương thức Items.Add Items.Add(<String>);.
- Insert: Thêm mục mới vào danh sách tại một vị trí nào đó, sử dụng phương thức Items.Insert.
- Items.Insert(<index>,<String>);.
- Items.Count;.
- Items.Remove(<Chuoi>);.
- Items.RemoveAt(<index>);.
- Items.Clear();.
- Các thuộc tính sau sẽ giúp bạn xác định chỉ số, giá trị của mục đang được chọn.
- Trong trường hợp điều khiển cho phép chọn nhiều, ta duyệt qua các Item trong tập hợp Items,.
- o Sử dụng thuộc tính Selected của đối tượng Items[i] để kiểm tra xem mục thứ i đó có được chọn hay không..
- Ví dụ: Tạo Website Dulich gồm 1 listbox, 2 label , 1 Button trong đó điều khiển Listbox là điều khiển danh sách lstKhu_dl: SelectionMode=Multiple .
- lstDiadanh.Items.Add("Vịnh Hạ Long");.
- lstDiadanh.Items.Add("Phan Thiết - Mũi Né");.
- lstDiadanh.Items.Add("Nha Trang");.
- lstDiadanh.Items.Add("Đà Lạt");.
- lstDiadanh.Items.Add("Phú Quốc");.
- lstDiadanh.Items.Add("Huế - Hội An");.
- int n = lstDiadanh.Items.Count;.
- lbSoDD.Text = n.ToString();.
- lbDiadanh.Text .
- i <= lstDiadanh.Items.Count - 1.
- if (lstDiadanh.Items[i].Selected).
- lbDiadanh.Text.
- lstDiadanh.Items[i].Value;.
- foreach (ListItem item in lstDiadanh.Items.
- Checkbox, RadioButton Các thuộc tính.
- TextAlign: Qui định vị trí hiển thị của điều khiển so với chuỗi văn bản..
- AutoPostBack: Thuộc tính này qui định điều khiển có được phép tự động PostBack về Server khi các mục chọn của điều khiển bị thay đổi.
- Thuộc tính này được sử dụng để nhóm các điều khiển RadioButton lại thành 1 nhóm..
- Danh sách các điều khiển.
- Hai điều khiển này được dùng để tạo ra một nhóm các CheckBox/Radio Button.
- Do đây là điều khiển danh sách nên nó cũng có thuộc tính Items chứa tập hợp các mục chọn như ListBox/DropDownList.
- Các thuộc tính.
- RepeatColumns: Qui định số cột hiển thị..
- RepeatDirection: Qui định hình thức hiển thị o Vertical: Theo chiều dọc.
- rblThu_nhap.SelectedItem.Text;.
- ten = txtTen.Text;.
- lbThongtin.Text = "THÔNG TIN VỀ BẠN <li>

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt