« Home « Kết quả tìm kiếm

Bài Giảng Môn Lập Trình Website ASP.Net part 5


Tóm tắt Xem thử

- Như các bạn đã biết, mỗi khi PostBack về Server, trang Web luôn kiểm tra tính hợp lệ dữ liệu (nếu có yêu cầu khi thiết kế).
- Nếu dữ liệu không hợp lệ (bỏ trống, vi phạm miền giá trị, mật khẩu nhập lại không đúng.
- i ều Ví dụ: Minh họa thuộc tính Display: Tại ô nhập lại mật khẩu, ta có 2 điều khiển kiểm tra dữ liệu: một điều khiển kiểm tra không được phép rỗng (rfvNhap_lai), một điều khiển kiểm tra xem nhập lại mật khẩu có giống với mật khẩu đã nhập ở trên hay không..
- Điều khiển Required Field Validator.
- Điều khiển này được dùng để kiểm tra giá trị trong điều khiển phải được nhập..
- Sử dụng điều khiển này để kiểm tra ràng buộc dữ liệu khác rỗng (bắt buộc nhập)..
- Thuộc tính.
- InitialValue: Giá trị khởi động.
- Giá trị bạn nhập vào phải khác với giá trị của thuộc tính này.
- Giá trị mặc định của thuộc tính này là chuỗi rỗng..
- Điều khiển Compare Validator.
- Điều khiển này được dùng để so sánh giá trị của một điều khiển với giá trị của một điều khiển khác hoặc một giá trị được xác định trước..
- Thông qua thuộc tính Operator, chúng ta có thể thực hiện các phép so sánh như.
- <, <= hoặc dùng để kiểm tra kiểu dữ liệu (DataTypeCheck)..
- Sử dụng điều khiển này để kiểm tra ràng buộc miền giá trị, kiểu dữ liệu, liên thuộc tính..
- Lưu ý: Trong trường hợp không nhập dữ liệu, điều khiển sẽ không thực hiện kiểm tra vi phạm..
- ValueToCompare: Giá trị cần so sánh.
- Trong trường hợp bạn xác định giá trị của cả 2 thuộc tính ControlToCompare và ValueToCompare thì giá trị của điều khiển được qui định bởi thuộc tính ControlToCompare được ưu tiên dùng để kiểm tra..
- Điều khiển Range Validator.
- Điều khiển này được dùng để kiểm tra giá trị trong điều khiển phải nằm trong đoạn [min- max.
- Sử dụng điều khiển này để kiểm tra ràng buộc miền giá trị của dữ liệu..
- Các thuộc tính.
- MinimumValue: Giá trị nhỏ nhất..
- MaximumValue: Giá trị lớn nhất..
- Type: Xác định kiểu để kiểm tra dữ liệu.
- Có thể thực hiện kiểm tra trên các kiểu dữ liệu sau:.
- Điều khiển Regular Expression Validator.
- Điều khiển này được dùng để kiểm tra giá trị của điều khiển phải theo mẫu được qui định trước: địa chỉ email, số điện thoại, mã vùng, số chứng minh thư,.
- Thuộc tính:.
- ValidationExpression: Qui định mẫu kiểm tra dữ liệu..
- Điều khiển Custom Validator.
- Điều khiển này cho phép bạn tự viết hàm xử lý kiểm tra lỗi..
- ServerValidate: Đặt các xử lý kiểm tra dữ liệu trong sự kiện này.
- Việc kiểm tra này được thực hiện ở Server..
- Ví dụ: Xử lý kiểm tra dữ liệu nhập tại điều khiển txtSoA có phải là số chẵn hay không..
- Điều khiển Validation Summary.
- Điều khiển này được dùng để hiển thị ra bảng lỗi - tất cả các lỗi hiện có trên trang Web..
- mặc định của thuộc tính này là True - được phép hiển thị..
- Ví dụ: Tạo Website Dangkythanhvien Sử dụng các điều khiển ValidateControl..
- Trong ví dụ dưới đây, chúng ta thực hiện kiểm tra dữ liệu nhập trên các điều khiển có trong hồ sơ đăng ký khách hàng..
- Thuộc tính Text của các điều khiển kiểm tra dữ liệu đều là.
- Các thông báo lỗi xuất hiện trên màn hình nhập liệu khi dữ liệu nhập không hợp lệ..
- Các thông báo lỗi xuất hiện qua hộp thoại khi dữ liệu nhập không hợp lệ:

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt