- Như các bạn đã biết, mỗi khi PostBack về Server, trang Web luôn kiểm tra tính hợp lệ dữ liệu (nếu có yêu cầu khi thiết kế). - Nếu dữ liệu không hợp lệ (bỏ trống, vi phạm miền giá trị, mật khẩu nhập lại không đúng. - i ều Ví dụ: Minh họa thuộc tính Display: Tại ô nhập lại mật khẩu, ta có 2 điều khiển kiểm tra dữ liệu: một điều khiển kiểm tra không được phép rỗng (rfvNhap_lai), một điều khiển kiểm tra xem nhập lại mật khẩu có giống với mật khẩu đã nhập ở trên hay không.. - Điều khiển Required Field Validator. - Điều khiển này được dùng để kiểm tra giá trị trong điều khiển phải được nhập.. - Sử dụng điều khiển này để kiểm tra ràng buộc dữ liệu khác rỗng (bắt buộc nhập).. - Thuộc tính. - InitialValue: Giá trị khởi động. - Giá trị bạn nhập vào phải khác với giá trị của thuộc tính này. - Giá trị mặc định của thuộc tính này là chuỗi rỗng.. - Điều khiển Compare Validator. - Điều khiển này được dùng để so sánh giá trị của một điều khiển với giá trị của một điều khiển khác hoặc một giá trị được xác định trước.. - Thông qua thuộc tính Operator, chúng ta có thể thực hiện các phép so sánh như. - <, <= hoặc dùng để kiểm tra kiểu dữ liệu (DataTypeCheck).. - Sử dụng điều khiển này để kiểm tra ràng buộc miền giá trị, kiểu dữ liệu, liên thuộc tính.. - Lưu ý: Trong trường hợp không nhập dữ liệu, điều khiển sẽ không thực hiện kiểm tra vi phạm.. - ValueToCompare: Giá trị cần so sánh. - Trong trường hợp bạn xác định giá trị của cả 2 thuộc tính ControlToCompare và ValueToCompare thì giá trị của điều khiển được qui định bởi thuộc tính ControlToCompare được ưu tiên dùng để kiểm tra.. - Điều khiển Range Validator. - Điều khiển này được dùng để kiểm tra giá trị trong điều khiển phải nằm trong đoạn [min- max. - Sử dụng điều khiển này để kiểm tra ràng buộc miền giá trị của dữ liệu.. - Các thuộc tính. - MinimumValue: Giá trị nhỏ nhất.. - MaximumValue: Giá trị lớn nhất.. - Type: Xác định kiểu để kiểm tra dữ liệu. - Có thể thực hiện kiểm tra trên các kiểu dữ liệu sau:. - Điều khiển Regular Expression Validator. - Điều khiển này được dùng để kiểm tra giá trị của điều khiển phải theo mẫu được qui định trước: địa chỉ email, số điện thoại, mã vùng, số chứng minh thư,. - Thuộc tính:. - ValidationExpression: Qui định mẫu kiểm tra dữ liệu.. - Điều khiển Custom Validator. - Điều khiển này cho phép bạn tự viết hàm xử lý kiểm tra lỗi.. - ServerValidate: Đặt các xử lý kiểm tra dữ liệu trong sự kiện này. - Việc kiểm tra này được thực hiện ở Server.. - Ví dụ: Xử lý kiểm tra dữ liệu nhập tại điều khiển txtSoA có phải là số chẵn hay không.. - Điều khiển Validation Summary. - Điều khiển này được dùng để hiển thị ra bảng lỗi - tất cả các lỗi hiện có trên trang Web.. - mặc định của thuộc tính này là True - được phép hiển thị.. - Ví dụ: Tạo Website Dangkythanhvien Sử dụng các điều khiển ValidateControl.. - Trong ví dụ dưới đây, chúng ta thực hiện kiểm tra dữ liệu nhập trên các điều khiển có trong hồ sơ đăng ký khách hàng.. - Thuộc tính Text của các điều khiển kiểm tra dữ liệu đều là. - Các thông báo lỗi xuất hiện trên màn hình nhập liệu khi dữ liệu nhập không hợp lệ.. - Các thông báo lỗi xuất hiện qua hộp thoại khi dữ liệu nhập không hợp lệ:
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt