Professional Documents
Culture Documents
Trang 1
Cấu trúc của Luật Giáo dục nghề nghiệp
Luật Giáo dục nghề nghiệp được Quốc hội khóa 13, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày
27/11/2014, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2015. Luật có 8 chương với 79
điều.
Chương 1: Quy định những vấn đề chung bao gồm 9 điều về phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng; quy định về mục tiêu, cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chính sách của
nhà nước, xã hội hóa giáo dục nghề nghiệp; .v.v...
Chương 2: Quy định về cơ sở giáo dục nghề nghiệp bao gồm 3 mục với 32 điều về tổ
chức cơ sở giáo dục nghề nghiệp (cơ cấu tổ chức, hội đồng trường, hội đồng quản
trị; thành lập, đăng ký hoạt động....); chính sách đối với cơ sở giáo dục nghề
nghiệp; tài chính, tài sản của cơ sở giáo dục nghề nghiệp (nguồn tài chính, học
phí, cơ sở vật chất, thiết bị....);
Chương 3: Quy định về hoạt động đào tạo và hợp tác quốc tế trong giáo dục nghề
nghiệp bao gồm 3 mục với 19 điều về đào tạo nghề nghiệp chính quy (tuyển sinh,
thời gian, chương trình, giáo trình, tổ chức quản lý, văn bằng, chứng chỉ....), đào tạo
nghề nghiệp thường xuyên (chương trình, thời gian, người dạy, tổ chức quản lý, lớp
đào tạo nghề, văn bằng, chứng chỉ....) và hợp tác quốc tế về giáo dục nghề nghiệp
(các hình thức hợp tác, liên kết đào tạo với nước ngoài, văn phòng đại diện, chính
sách hợp tác...);
Trang 2
Cấu trúc của Luật Giáo dục nghề nghiệp
Chương 4: Quy định về quyền và trách nhiệm của doanh nghiệp
trong hoạt động đào tạo giáo dục nghề nghiệp (2 điều);
Chương 5: Quy định về nhà giáo và người học bao gồm 2 mục với 12 điều
(trình độ chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn, chính sách đối với nhà giáo....;
nhiệm vụ, quyền hạn, chính sách đối với người học....).
Chương 6: Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp (6 điều)
bao gồm: Mục tiêu, đối tượng, nguyên tắc kiểm định; tổ chức, quản lý
kiểm định; nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở giáo dục nghề nghiệp; sử
dụng kết quả kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp....;
Chương 7: Quy định về quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp (4 điều);
Chương 8: Quy định về điều khoản thi hành (5 điều), bao gồm: Quy định về
hiệu lực thi hành; sửa đổi, bổ sung Luật Giáo dục; sửa đổi, bổ sung Luật
Giáo dục đại học, điều khoản chuyển tiếp và quy định chi tiết
Trang 3
ĐIỂM MỚI, CƠ BẢN CỦA LUẬT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
Trang 4
ĐIỂM MỚI, CƠ BẢN CỦA LUẬT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
Hệ thống giáo dục quốc dân theo Luật Giáo dục 2005
Trang 5
NỘI DUNG CHÍNH CỦA LUẬT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
1. Hệ thống.. (tt)
Theo đó, để khắc phục bất cập nêu trên, Luật Giáo dục nghề nghiệp cấu trúc
lại hệ thống giáo dục quốc dân của Việt Nam, làm thay đổi toàn diện cấu trúc hệ
thống giáo dục nghề nghiệp.
Hệ thống giáo dục nghề nghiệp mới bao gồm: Trình độ sơ cấp; Trình độ trung
cấp; Trình độ cao đẳng.
Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp bao gồm:
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp (là sự thống nhất của trung tâm kỹ thuật,
tổng hợp, hướng nghiệp và trung tâm dạy nghề);
Trường trung cấp (là sự thống nhất của trường trung cấp chuyên nghiệp và
trường trung cấp nghề);
Trường cao đẳng (là sự thống nhất của cao đẳng chuyên nghiệp và cao đẳng
nghề). Thực chất là đưa trình độ cao đẳng tách khỏi giáo dục đại học. Giáo dục
đại học chỉ còn các trình độ đại học, thạc sĩ và tiến sĩ.
Việc quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp ở trung ương sẽ do Chính phủ
quy định.
Trang 6
ĐIỂM MỚI, CƠ BẢN CỦA LUẬT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
Hệ thống giáo dục quốc dân theo Luật Giáo dục nghề nghiệp
Trang 7
ĐIỂM MỚI, CƠ BẢN CỦA LUẬT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
Trang 8
ĐIỂM MỚI, CƠ BẢN CỦA LUẬT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
Trang 9
ĐIỂM MỚI, CƠ BẢN CỦA LUẬT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
Trang 11