« Home « Kết quả tìm kiếm

Các phương pháp cân bằng phản ứng oxy hóa khử


Tóm tắt Xem thử

- III CÁC PHƯƠNG PHÁP CÂN BẰNG PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ.
- Nguyên tắc chung để cân bằng phản ứng oxi hóa khử là số điện tử cho của chất khử phải bằng số điện tử nhận của chất oxi hóa hay số oxi hóa tăng của chất khử phải bằng số oxi hóa giảm của chất oxi hóa..
- Viết phương trình phản ứng xảy ra với đầy đủ tác chất, sản phẩm (nếu đầu bài yêu cầu bổ sung phản ứng, rồi mới cân bằng)..
- Tính số oxi hóa của nguyên tố có số oxi hóa thay đổi.
- Viết phản ứng cho, phản ứng nhận điện tử (Phản ứng oxi hóa, phản ứng khử).
- Chỉ cần viết nguyên tử của nguyên tố có số oxi hóa thay đổi, với số oxi hóa được để bên trên.
- Thêm hệ số thích hợp để số nguyên tử của nguyên tố có số oxi hóa thay đổi hai bên bằng nhau..
- Số điện tử cho của chất khử bằng số điện tử nhận của chất oxi hóa (Hay số oxi hóa tăng của chất khử bằng số oxi hóa giảm của chất oxi hóa) bằng cách thêm hệ số thích hợp..
- Phối hợp các phản ứng cho, nhận điện tử.
- và phản ứng lúc đầu để bổ sung hệ số thích hợp vào phản ứng lúc đầu..
- Cuối cùng cân bằng các nguyên tố còn lại (nếu có) như phản ứng trao đổi..
- Các thí dụ: Cân bằng các phản ứng sau đây theo phương pháp cân bằng điện tử..
- Thí dụ 1.
- KMnO 4 + FeSO 4 + H 2 SO 4 MnSO 4 + Fe 2 (SO 4 ) 3 + K 2 SO 4 + H 2 O Chất oxi hóa Chất khử.
- Chất khử Chất oxi hóa.
- Trong 28 phân tử HNO3 của tác chất, chỉ có 1 phân tử là chất oxi hóa thật sự, còn 27 phân tử tham gia trao đổi (tạo môi trường axit, tạo muối nitrat).
- Thí dụ 3:.
- 4S - 20e - 4S (Phản ứng oxi hóa .
- Thí dụ 4:.
- Chất khử ⇐ Chất oxi hóa.
- 3Fe x O y + (3x-2y)HNO 3 3xFe(NO 3 ) 3 + (3x-2y)NO + H 2 O 3Fe x O y + (12x-2y)HNO 3 3xFe(NO 3 ) 3 + (3x-2y)NO + (6x-y)H 2 O Thí dụ 5:.
- chất khử ⇐ chất oxi hóa.
- 8nx phân tử HNO3 tham gia trao đổi, tạo môi trường axit, tạo muối nitrat, trong đó số oxi hóa của N không đổi].
- Thí dụ 6:.
- Thí dụ 7:.
- Chất oxi hóa ⇐ Chất khử.
- Thí dụ 8:.
- Thí dụ 9:.
- Thí dụ 10:.
- 5 6C - 24e - 6C (Phản ứng oxi hóa.
- Thí dụ .
- Thí dụ 12:.
- Thí dụ 13:.
- Thí dụ 14:.
- Phản ứng tự oxi hóa khử (Phản ứng tự oxi hóa tự khử) là một loại phản ứng oxi hóa khử đặc biệt, trong đóï một chất vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử và có sự cho, nhận điện tử giữa các phân tử của cùng một chất.
- Trong thực tế thường gặp chỉ một nguyên tố trong phân tử có số oxi hóa thay đổi và hệ số nguyên đứng trước phân tử tác chất này ≥ 2..
- Thí dụ.
- Chất khử Axit nitric Nitô oxit Chất oxi hóa (2 phaân töû NO 2 cho đieän töû, 1 phaân töû NO 2 nhaän đieän töû).
- Chất oxi hóa i Natri nitrit Natri nitrat.
- H-CHO + H-CHO t 0 , Xt O=CH-CH 2 -OH Chất khử Chất oxi hóa.
- Phản ứng oxi hóa khử nội phân tử là một phản ứng oxi hóa khử đặc biệt, trong đó một chất vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử và có sự cho, nhận điện tử ngay trong một phân tử chất đó.
- Thường gặp hai nguyên tố khác nhau trong phân tử có số oxi hóa thay đổi.
- Nhưng cũng có trường hợp chỉ một nguyên tố trong phân tử có số oxi hóa thay đổi (nguyên tử này cho điện tử và nguyên tử của cùng nguyên tố ấy trong cùng phân tử nhận điện tử)..
- Chất oxi hóa Kali manganat Mangan đioxit Oxi.
- Chất oxi hóa Kali cromat Crom(III) oxit.
- Chất oxi hóa Chất khử.
- Chất oxi hóa Natri clorua Natri hipoclorit.
- CH 2 = CH 2 + H 2 O H 3 PO 4 , t 0 , p CH 3 -CH 2 -OH Tâm oxi hóa T âm kh ử.
- Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử sau đây theo phương pháp cân bằng điện tử:.
- Cân bằng các phản ứng sau đây theo phương pháp thăng bằng electron:.
- Viết phương trình phản ứng với đầy đủ tác chất, sản phẩm (nếu chưa có phản ứng sẵn)..
- Tính số oxi hóa của các nguyên tố có số oxi hóa thay đổi.
- Tuy nhiên chỉ giữ lại nhưng ion hay phân tử nào chứa nguyên tố có số oxi hóa thay đổi (ion hay phân tử nào chứa nguyên tố có số oxi hóa không thay đổi thì bỏ đi)..
- Viết các phản ứng cho, phản ứng nhận điện tử (chính là các phản ứng oxi hóa, phản ứng khử).
- Viết nguyên cả dạng ion hay phân tử, với số oxi hóa để bên trên.
- Số điện tử cho của chất khử phải bằng số điện tử nhận của chất oxi hóa (Hay số oxi hóa tăng của chất khử phải bằng số oxi hóa giảm của chất oxi hóa) bằng cách nhân hệ số thích hợp.
- Xong rồi cộng vế với vế các phản ứng cho, phản ứng nhận điện tử..
- Cân bằng điện tích.
- Nếu không bằng nhau thì thêm vào ion H+ hoặc ion OH- tùy theo phản ứng được thực hiện trong môi trường axit hoặc bazơ.
- Phối hợp hệ số của phản ứng ion vừa được cân bằng xong với phản ứng lúc đầu để bổ sung hệ số thích hợp vào phản ứng lúc đầu (Chuyển phản ứng dạng ion trở lại thành dạng phân tử)..
- Cân bằng các nguyên tố còn lại, nếu có, như phản ứng trao đổi..
- Các thí dụ:.
- Cân bằng các phản ứng sau đây theo phương pháp cân bằng ion - điện tử:.
- Thí dụ 1:.
- 5e - Mn 2+ (Phản ứng khử.
- 2e - 2Fe 3+ (Phản ứng oxi hóa.
- Thí dụ 2:.
- e - MnO 4 2- (Phản ứng khử.
- 2e - SO 4 2- (Phản ứng oxi hóa.
- 2Fe 3 O 4 - 2e - 6Fe 3+ (Phản ứng oxi hóa.
- 2e - SO 2 (Phản ứng khử.
- Thí dụ 5:.
- 25 Mg - 2e - Mg 2+ (Phản ứng oxi hóa.
- 9e - 3NO (Phản ứng khử.
- 16e - 2N 2 O (Phản ứng khử.
- e - Fe 2+ (Phản ứng khử.
- 2e - I 2 (Phản ứng oxi hóa.
- 6e - 2Cr 3+ (Phản ứng khử .
- Viết phương trình phản ứng xảy ra với đầy đủ tác chất, sản phẩm (nếu đầu bài yêu cầu bổ sung phản ứng rồi mới cân bằng)..
- Đặt các hệ số bằng các chữ a, b, c, d, đứng trước các chất trong phản ứng..
- Nếu phản ứng ở dạng ion thì còn đặt thêm một phương trình toán nữa là điện tích bên tác chất và bên sản phẩm bằng nhau..
- Các thí dụ: Cân bằng các phản ứng sau đây theo phương pháp đại số..
- Cân bằng các phản ứng sau đây theo phương pháp đại số:.
- Nêu nguyên tắc chung để cân bằng phản ứng oxi hóa khử..
- Tại sao gọi phản ứng cho điện tử cũng là phản ứng oxi hóa?.
- Tại sao gọi phản ứng nhận điện tử là phản ứng khử?.
- Tại sao nói nhận diện chất oxi hóa, chất khử góp phần cân bằng phản ứng oxi hóa khử dễ dàng hơn?.
- Phản ứng oxi hóa nội phân tử là phản ứng như thế nào? Cho hai thí dụ minh họa..
- Thế nào là phản ứng tự oxi hóa khử? Cho hai thí dụ..
- Phân biệt phản ứng tự oxi hóa khử với phản ứng oxi hóa khử nội phân tử.
- Hãy tóm gọn các giai đoạn để cân bằng một phản ứng oxi hóa khử theo phương pháp cân bằng điện tử.
- Cho thí dụ minh họa bằng một phản ứng cụ thể..
- Hãy viết gọn các giai đoạn để cân bằng một phản ứng oxi hóa khử theo phương pháp cân bằng ion - điện tử.
- Cho thí dụ..
- Nêu các bước để cân bằng một phản ứng theo phương pháp đại số.
- Cân bằng phản ứng oxi hóa khử theo phương pháp cân bằng ion - điện tử sẽ nhanh hơn trong trường hợp nào? Cho thí dụ minh họa..
- Trong phương pháp cân bằng ion - điện tử nếu không biết phản ứng được thực hiện trong môi trường axit hay bazơ thì làm thế nào để cân bằng điện tích? Cho thí dụ..
- Cân bằng mỗi phản ứng sau đây theo ba phương pháp (cân bằng điện tử, cân bằng ion - điện tử và đại số).
- Có nhất thiết phải làm từng bước như đã hướng dẫn khi cân bằng một phản ứng oxi hóa khử hay không?.
- Chỉ khi nào đầu bài yêu cầu cân bằng theo phương pháp cụ thể nào đó thì ta mới thực hiện các giai đoạn để cân bằng phản ứng theo đúng phương pháp yêu cầu.
- Thường ta thực hiện trực tiếp trên phản ứng vừa viết với nguyên tắc số oxi hóa tăng bằng số oxi hóa giảm

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt