« Home « Kết quả tìm kiếm

Ôn tập hóa điện phân


Tóm tắt Xem thử

- Fe 2+ cùng về catot bình điện phân..
- Thí dụ: Hãy viết các quá trình khử lần lượt xảy ra ở catot khi điện phân dung dịch.
- Thí dụ 1: Điện phân muối ăn nóng chảy..
- Như vậy khi điện phân muối ăn nóng chảy, ta thu được natri ở catot và khí clo ở anot..
- Thí dụ 2: Điện phân nhôm oxit nóng chảy..
- Điện phân nóng chảy nhôm oxit thu được kim loại nhôm ở catot, khí oxi ở anot bình điện phân..
- Thí dụ 3: Điện phân xút nóng chảy..
- Điện phân xút nóng chảy, thu được natri ở catot, khí oxi và hơi nước ở anot..
- Thí dụ 4: Điện phân hỗn hợp muối natri clorua và magie clorua nóng chảy..
- Như vậy coi như MgCl 2 tham gia điện phân trước.
- Sau khi hết MgCl 2 , NaCl mới tham gia điện phân..
- Sau khi hết MgCl 2 , đến NaCl tham gia điện phân.
- Như vậy khi điện phân hỗn hợp muối NaCl - MgCl 2 thì thu được Mg, Na ở catot, khí clo ở anot..
- Khi điện phân dung dịch chất điện li thì tùy trường hợp, dung môi nước của dung dịch có thể tham gia điện phân ở catot hay ở anot.
- Nếu nước tham gia điện phân thì:.
- Thí dụ: Ion Cu 2+ về catot bình điện phân khi điện phân dung dịch có chứa ion Cu 2+ thì ion này bị khử ở catot:.
- Còn khi điện phân dung dịch chứa ion kim loại từ nhôm trở về trước (ion kim loại Al 3.
- Vì khi hết nước mới đến các chất khử khác bị oxi hóa, lúc này không còn là dung dịch nữa, nên sự điện phân dừng..
- L.2 Các ion OH - (hiđroxit), RCOO - (cacboxilat) tuy là các anion có chứa O, nhưng chúng vẫn bị oxi hóa ở anot khi điện phân dung dịch chứa các anion này với điện cực trơ..
- Thí dụ: Khi điện phân dung dịch chứa ion axetat (CH 3 COO.
- Thí dụ: Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ mà không có vách ngăn, thì Cl 2 tạo ở anot sẽ tác dụng với dung dịch NaOH ở catot để tạo nước Javel..
- Thí dụ 1: Điện phân dung dịch NaCl, dùng điện cực trơ..
- Nếu bình điện phân có vách ngăn, sau khi điện phân hết NaCl, thu được dung dịch gồm:.
- Nếu tiếp tục điện phân, tức điện phân dung dịch NaOH..
- Sau khi hết muối ăn, đến điện phân dung dịch xút, thực chất là nước của dung dịch bị điện phân, tạo khí hiđro ở catot, khí oxi ở anot, thể tích H 2 gấp đôi thể tích khí O 2 .
- Thí dụ 2: Điện phân dung dịch CuSO 4 , điện cực không tan..
- Sau khi điện phân hết CuSO 4 , thu được dung dịch gồm: H 2 SO 4 , H 2 O.
- Nếu tiếp tục điện phân, tức điện phân dung dịch H 2 SO 4.
- Khi điện phân dung dịch đồng (II) sunfat, điện cực trơ, thu được đồng kim loại ở catot, khí oxi ở anot, dung dịch H 2 SO 4 bên ngăn anot.
- Sau khi điện phân hết CuSO 4 , thu được dung dịch gồm H 2 SO 4 và H 2 O.
- Nếu tiếp tục điện phân, tức điện phân dung dịch H 2 SO 4 , thực chất là H 2 O của dung dịch bị điện phân, thu được khí hiđro (H 2 ) ở catot, khí oxi (O 2 ) ở anot, thể tích khí hiđro gấp đôi thể tích khí oxi.
- Thí dụ 3: Điện phân dung dịch AgNO 3 , điện cực bằng bạc (Ag)..
- Như vậy khi điện phân dung dịch bạc nitrat, điện cực anot bằng bạc, thực chất là anot bằng bạc bị oxi hóa (bị ăn mòn).
- Thí dụ 4: Điện phân dung dịch hỗn hợp muối ZnCl 2 và CuCl 2 .
- Coi như CuCl 2 tham gia điện phân trước (Vì Cu 2+ bị khử trước ở catot, Cl - bị oxi hóa trước ở anot)..
- Sau khi điện phân hết CuCl 2 , đến ZnCl 2 điện phân..
- Thí dụ 5: Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl, CuSO 4 .
- Coi như cả CuSO 4 lẫn NaCl đều tham gia điện phân đồng thời (Do Cu 2+ bị khử trước ở catot, còn ion Cl - bị oxi hóa trước ở anot)..
- Truờng hợp 1: Cả CuSO 4 lẫn NaCl điện phân hết cùng lúc..
- Nếu tiếp tục điện phân, tức điện phân dung dịch Na 2 SO 4 , thực chất là điện phân H 2 O của dung dịch, thu được H 2 ở catot, O 2 ở anot, thể tích khí hiđro gấp đôi thể tích khí oxi.
- Trường hợp 2: CuSO 4 điện phân hết trước.
- NaCl chưa điện phân hết..
- Khi điện phân vừa hết CuSO 4 , thu được dung dịch gồm: NaCl còn dư.
- Nếu tiếp tục điện phân, tức điện phân dung dịch này.
- Khi điện phân vừa hết NaCl, thu được dung dịch gồm: Na 2 SO 4 .
- Trường hợp 3: NaCl điện phân hết trước CuSO 4 .
- CuSO 4 chưa điện phân hết..
- Sau khi điện phân vừa hết NaCl, thu được dung dịch gồm: CuSO 4 còn dư.
- H 2 O Nếu tiếp tục điện phân, tức điện phân dung dịch này.
- CuSO 4 tiếp tục bị điện phân:.
- Sau khi điện phân vừa hết CuSO 4 , thu được dung dịch gồm: Na 2 SO 4 .
- Nếu tiếp tục điện phân, tức điện phân dung dịch trên, thực chất là H 2 O của dung dịch bị điện phân.
- Thí dụ 6: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm: Cu(NO 3 ) 2 , AgNO 3 , Fe(NO 3 ) 3 .
- Coi như AgNO 3 tham gia điện phân trước..
- Sau khi điện phân hết AgNO 3 , đến Fe(NO 3 ) 3 tham gia điện phân..
- Sau khi điện phân hết Fe(NO 3 ) 3 , đến Cu(NO 3 ) 2 tham gia điện phân..
- Sau khi điện phân hết Cu(NO 3 ) 2 , đến Fe(NO 3 ) 2 tham gia điện phân..
- Sau khi điện phân hết Fe(NO 3 ) 2 , thu được dung dịch gồm: HNO 3 , H 2 O..
- Nếu tiếp tục điện phân dung dịch HNO 3 , thực chất là nước của dung dịch tham gia điện phân, tạo khí hiđro ở catot, khí oxi ở anot, thể tích H 2 gấp đôi thể tích O 2 .
- Thí dụ 7: Điện phân dung dịch NaCl, điện cực bằng đồng (Cu)..
- n’ A : Số mol của chất A tạo ở điện cực bình điện phân..
- Điện phân 500 ml dung dịch D với điện cực trơ, cường độ dòng điện 0,5 Ampère trong thời gian 2 giờ 8’ 40’’..
- Tính nồng độ mol các chất tan trong dung dịch sau điện phân.
- Coi thể tích dung dịch sau điện phân vẫn là 500 ml..
- Hiệu suất sự điện phân 100%..
- Đem điện phân lượng dung dịch D trên trong thời gian 3 giờ 13 phút, cường độ dòng điện 0,5 A, điện cực trơ..
- Tính nồng độ mol của mỗi chất tan thu được trong dung dịch sau điện phân.
- Coi thể tích dung dịch không đổi trong quá trình điện phân..
- Quá trình điện phân có hiệu suất 100%..
- Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) một dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO 4 và NaCl cho đến khi H 2 O bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại..
- Dung dịch sau điện phân có thể hòa tan tối đa 20,4 gam Al 2 O 3.
- Tính độ giảm khối lượng của dung dịch sau điện phân.
- Tiến hành điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) một dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO 4 và NaCl cho đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng..
- Dung dịch sau điện phân có thể hòa tan tối đa 0,68 gam Al 2 O 3.
- Tính độ tăng khối lượng của catot sau khi điện phân..
- Tính độ giảm khối lượng của dung dịch sau điện phân..
- Coi nước bay hơi không đáng kể trong quá trình điện phân..
- Dung dịch giảm 2,286g.
- Cô cạn dung dịch B và điện phân nóng chảy hoàn toàn hỗn hợp muối thì thu được ở anot 3,696 lít khí C (ở 27,3 0 C và 1atm) và hỗn hợp kim loại D ở catot..
- Viết các phương trình phản ứng điện phân xảy ra khi điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch chứa a mol CuSO 4 và b mol NaCl trong ba trường hợp: b.
- Tính c (nồng độ dung dịch H 2 SO 4.
- Viết phương trình phản ứng có thể xảy ra khi điện phân dung dịch hỗn hợp gồm HCl, CuCl 2 , NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn..
- SO 4 2- trong dung dịch).
- Hãy nêu bản chất của quá trình điện phân..
- Những quá trình nào xảy ra trên bề mặt của điện cực platin khi điện phân dung dịch AgNO 3 ? Viết sơ đồ điện phân và phương trình dạng tổng quát..
- Nếu môi trường của dung dịch sau điện phân có pH = 3, hiệu suất điện phân là 80%.
- (so với lượng AgNO 3 lúc đầu), thể tích dung dịch được coi như không đổi (1 lít) thì nồng độ các chất trong dung dịch sau điện phân là bao nhiêu? Khối lượng AgNO 3 trong dung dịch ban đầu là bao nhiêu?.
- Điện phân nóng chảy muối AX (A là kim loại kiềm, X là Cl, Br hoặc I) ta thu được chất rắn A và khí B.
- Các quá trình điện phân cũng như các phản ứng xảy ra với hiệu suất 100%..
- Điện phân phần 2 với điện cực trơ trong 10 phút với dòng điện cường độ 10 ampe..
- Tại sao khi điện phân nước cần dung dịch axit, dung dịch bazơ hoặc dung dịch muối (như dung dịch H 2 SO 4 .
- dung dịch NaOH.
- dung dịch KNO 3.
- Viết các quá trình xảy ra tại mỗi điện cực khi điện phân các dung dịch trên (dùng điện cực trơ)..
- Trình bày sự điện phân các dung dịch sau đây (điện cực không tan, có vách ngăn):.
- pH của dung dịch thay đổi như thế nào trong quá trình điện phân dung dịch hỗn hợp trên?.
- Tại sao khi điện phân dung dịch NaCl.
- dung dịch K 2 SO 4 .
- dung dịch CaCl 2 .
- Tại sao một khi đã có nước bị khử ở catot hay nước bị oxi hóa ở anot thì không có quá trình nào khác khi điện phân dung dịch?

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt