« Home « Kết quả tìm kiếm

Chương 1: Kỹ năng giao tiếp


Tóm tắt Xem thử

- KỸ NĂNG GIAO TIẾP.
- ờ Nhóm kỹ năng định hướng giao tiếp.
- h Nhóm kỹ năng định vị.
- h Nhóm kỹ năng điều khiển quá trình giao tiếp.
- Phải có kiến thức về “ngôn ngữ cơ thể”, khả năng quan sát tốt, tích lũy nhiều kinh nghiệm, kinh nghiệm dân gian về nhân tướng học,….
- năng định hướng giao tiếp tốt?.
- L Là khả năng xác định đúng vị trí giao tiếp để từ đó tạo điều kiện cho đối tướng chủ động.
- Thể hiện:.
- Xác định đúng vị trí giao tiếp: thông tin và vị thế xã hội.
- Xác định đúng không gian và thời gian giao tiếp: chọn thời điểm mở đầu, dừng, tiếp tục và kết thúc quá trình giao tiếp.
- Kỹ năng quan sát bằng mắt.
- Kỹ năng nghe.
- Kỹ năng làm chủ các phương tiện giao tiếp.
- Kỹ năng nghe:.
- Mỉm cười khi cần thiết, nét mặt biến đổi theo cảm xúc của đối tượng giao tiếp.
- L Biết và nắm vững sở thích, thú vui của đt giao tiếp.
- Rèn luyện kỹ năng điều khiển quá trình giao tiếp như thế nào?.
- Phương tiện ngôn ngữ: nói, viết.
- Phương tiện phi ngôn ngữ.
- Phương tiện giao tiếp bao gồm những .
- Œ Ngôn ngữ có ba bộ phận cơ bản: ngữ pháp, từ vựng và ngữ âm..
- Mỗi cá nhân miêu tả, diễn đạt, trình bày, lập luận, giải thích hoàn toàn theo ngôn ngữ của mình..
- Có 2 loại ngôn ngữ: ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết..
- L Giao tiếp bằng lời có các hình thức: hội thoại, thông báo, diễn văn.
- ồ Từ ngữ sử dụng phải chính xác, rõ ràng, văn minh, giản dị, dễ hiểu, thể hiện sự kính trọng .
- Cách xưng hô: thể hiện tính chất quan hệ, tình cảm cá nhân trong giao tiếp..
- p Kết hợp với ngôn ngữ biểu cảm tạo bầu không khí thân mật, vui vẻ, hài hước..
- i Ngôn ngữ nói còn phụ thuộc vào vai trò, địa vị xã hội, tuổi tác, giới tính .
- H Không có hỗ trợ của ngôn ngữ biểu cảm.
- Đường nét chữ viết, kiểu chữ thể hiện năng lực, tính cách, nhân cách con người.
- ồ Giao tiếp phi ngôn ngữ là giao tiếp bằng ngôn ngữ biểu cảm, bằng hình ảnh.
- Ngôn ngữ biểu cảm là sự bộc lộ tình cảm của con người qua nét mặt, nụ cười, dáng đứng, cách ngồi, trang phục,….
- Trong giao tiếp, ngôn ngữ biểu cảm có hai chức năng:.
- Ì Nét mặt biểu lộ 6 cảm xúc: vui mừng, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, ghê tởm, giận được thể hiện thông qua sự vận động của mắt, trán, lông mày, môi,….
- Đa số cảm xúc thể hiện qua nét mặt diễn ra một cách vô thức, phổ biến, đáng tin cậy..
- k Trong giao tiếp cần tránh:.
- n Giọng nói còn liên quan đến sức khỏe, hoạt động tâm lý của đối tượng giao tiếp..
- Œ Sự vận động của đầu: thể hiện sự đồng tình, biểu lộ cảm xúc (hất đầu ra sau, đầu gục .
- Xòe rộng thể hiện sự trung thực.
- Tay nắm chăt đấm thể hiện sự giận dữ

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt