- KỸ NĂNG GIAO TIẾP. - ờ Nhóm kỹ năng định hướng giao tiếp. - h Nhóm kỹ năng định vị. - h Nhóm kỹ năng điều khiển quá trình giao tiếp. - Phải có kiến thức về “ngôn ngữ cơ thể”, khả năng quan sát tốt, tích lũy nhiều kinh nghiệm, kinh nghiệm dân gian về nhân tướng học,…. - năng định hướng giao tiếp tốt?. - L Là khả năng xác định đúng vị trí giao tiếp để từ đó tạo điều kiện cho đối tướng chủ động. - Thể hiện:. - Xác định đúng vị trí giao tiếp: thông tin và vị thế xã hội. - Xác định đúng không gian và thời gian giao tiếp: chọn thời điểm mở đầu, dừng, tiếp tục và kết thúc quá trình giao tiếp. - Kỹ năng quan sát bằng mắt. - Kỹ năng nghe. - Kỹ năng làm chủ các phương tiện giao tiếp. - Kỹ năng nghe:. - Mỉm cười khi cần thiết, nét mặt biến đổi theo cảm xúc của đối tượng giao tiếp. - L Biết và nắm vững sở thích, thú vui của đt giao tiếp. - Rèn luyện kỹ năng điều khiển quá trình giao tiếp như thế nào?. - Phương tiện ngôn ngữ: nói, viết. - Phương tiện phi ngôn ngữ. - Phương tiện giao tiếp bao gồm những . - Œ Ngôn ngữ có ba bộ phận cơ bản: ngữ pháp, từ vựng và ngữ âm.. - Mỗi cá nhân miêu tả, diễn đạt, trình bày, lập luận, giải thích hoàn toàn theo ngôn ngữ của mình.. - Có 2 loại ngôn ngữ: ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.. - L Giao tiếp bằng lời có các hình thức: hội thoại, thông báo, diễn văn. - ồ Từ ngữ sử dụng phải chính xác, rõ ràng, văn minh, giản dị, dễ hiểu, thể hiện sự kính trọng . - Cách xưng hô: thể hiện tính chất quan hệ, tình cảm cá nhân trong giao tiếp.. - p Kết hợp với ngôn ngữ biểu cảm tạo bầu không khí thân mật, vui vẻ, hài hước.. - i Ngôn ngữ nói còn phụ thuộc vào vai trò, địa vị xã hội, tuổi tác, giới tính . - H Không có hỗ trợ của ngôn ngữ biểu cảm. - Đường nét chữ viết, kiểu chữ thể hiện năng lực, tính cách, nhân cách con người. - ồ Giao tiếp phi ngôn ngữ là giao tiếp bằng ngôn ngữ biểu cảm, bằng hình ảnh. - Ngôn ngữ biểu cảm là sự bộc lộ tình cảm của con người qua nét mặt, nụ cười, dáng đứng, cách ngồi, trang phục,…. - Trong giao tiếp, ngôn ngữ biểu cảm có hai chức năng:. - Ì Nét mặt biểu lộ 6 cảm xúc: vui mừng, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, ghê tởm, giận được thể hiện thông qua sự vận động của mắt, trán, lông mày, môi,…. - Đa số cảm xúc thể hiện qua nét mặt diễn ra một cách vô thức, phổ biến, đáng tin cậy.. - k Trong giao tiếp cần tránh:. - n Giọng nói còn liên quan đến sức khỏe, hoạt động tâm lý của đối tượng giao tiếp.. - Œ Sự vận động của đầu: thể hiện sự đồng tình, biểu lộ cảm xúc (hất đầu ra sau, đầu gục . - Xòe rộng thể hiện sự trung thực. - Tay nắm chăt đấm thể hiện sự giận dữ
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt