« Home « Kết quả tìm kiếm

Bài tập kỹ thuật lập trình C++ Part 6


Tóm tắt Xem thử

- Với ví dụ trên ta có hình dạng của một ma trận như sau 0 1 2 3.
- Ma trận vuông và các khái niệm liên quan.
- Là ma trận có số dòng và số cột bằng nhau..
- Tính chất của ma trận vuông.
- Đường chéo loại 1.
- Ví dụ : Cho ma trận vuông A (n x n).
- Ví dụ: Cho ma trận vuông A(n x n).
- Để đơn giản trong việc khai báo ma trận, ta định nghĩa kiểu ma trận các phần tử với kiểu dữ liệu bất kỳ như sau:.
- Ví dụ: Khai báo ma trận các số nguyên a..
- Phương pháp nhập xuất ma trận.
- Viết hàm kiểm tra xem trong ma trận các số nguyên có tồn tại các số nguyên lẻ lớn hơn 100 không?.
- Viết hàm tìm phần tử nhỏ nhất trong ma trận..
- Viết hàm tính tổng các phần tử trong ma trận..
- Viết hàm sắp xếp ma trận tăng dần từ trên xuống dưới và từ trái sang phải không dùng mảng phụ..
- Viết hàm đếm các phần tử chẵn trong ma trận..
- Viết hàm nhập ma trận các số nguyên dương (nhập sai báo lỗi và không cho nhập)..
- Viết hàm nhập/ xuất ma trận các số thực..
- Viết hàm in ra các phần tử nằm phía trên đường chéo phụ của ma trận vuông các số nguyên..
- Viết hàm in ra các phần tử nằm phía dưới đường chéo phụ của ma trận vuông các số nguyên..
- Viết hàm in ra các phần tử nằm phía trên đường chéo chính của ma trận vuông các số nguyên..
- Viết hàm in ra các phần tử nằm phía dưới đường chéo chính của ma trận vuông các số nguyên..
- Viết chương trình khởi tạo giá trị các phần tử là ngẫu nhiên cho ma trận các số nguyên kích thước m × n.
- Viết hàm tạo ma trận a các số nguyên gồm 9 dòng 14 cột.
- Viết hàm tính tổng các phần tử chẵn có trong ma trận..
- Viết hàm tính tổng các phần tử nằm trên đường chéo chính của ma trận vuông..
- Viết hàm tính tổng các phần tử là số nguyên tố có trong ma trận..
- Viết hàm tính tổng các số hoàn thiện trong ma trận các số nguyên..
- Viết hàm tìm vị trí phần tử lớn nhất trong ma trận các số nguyên..
- Viết hàm tìm vị trí phần tử nhỏ nhất trong ma trận các số nguyên..
- Viết hàm tìm vị trí phần tử chẵn cuối cùng trong ma trận các số nguyên..
- Viết hàm tìm phần tử âm lẻ lớn nhất trong ma trận..
- Viết hàm tìm phần tử chẵn dương và nhỏ nhất trong ma trận..
- Viết hàm tìm số hoàn thiện đầu tiên trong ma trận các số nguyên..
- Viết hàm tìm số hoàn thiện lớn nhất trong ma trận các số nguyên..
- Viết hàm tìm vị trí phần tử nguyên tố cuối cùng trong ma trận các số nguyên..
- Viết hàm tìm phần tử lớn nhất nằm trên đường chéo chính của ma trận vuông..
- Viết hàm in các số nguyên tố nằm trên đường chéo phụ của ma trận vuông..
- Viết hàm tìm trong 2 ma trận các số nguyên, những phần tử giống nhau..
- Viết hàm tìm phần tử nhỏ nhất trên mỗi đường chéo loại 2 của ma trận..
- Viết hàm tìm và liệt kê những phần tử cực đại trong ma trận (một phần tử được coi là cực đại khi nó lớn hơn các phần tử xung quanh nó)..
- Viết hàm tìm dòng có tổng lớn nhất trong ma trận các số thực..
- Viết hàm tìm cột có tổng nhỏ nhất trong ma trận các số nguyên..
- Viết hàm đếm các giá trị âm, dương trong ma trận các số thực..
- Viết hàm đếm các giá trị chẵn, lẻ trong ma trận các số nguyên..
- Viết hàm đếm số lần xuất hiện của phần tử x trong ma trận các số thực..
- Viết hàm đếm các giá trị nhỏ hơn x trong ma trận các số thực..
- Viết hàm đếm các phần tử nguyên tố trong ma trận các số nguyên..
- Viết hàm đến các phần tử nguyên tố trên đường chéo chính của ma trận vuông các số nguyên..
- Viết hàm đếm các giá trị chẵn trên đường chéo chính của ma trận vuông các số nguyên..
- Viết hàm đếm các giá trị là bội của 3 và 5 trên đường chéo chính của ma trận các số nguyên..
- Viết hàm đếm các giá trị nguyên tố trên 2 đường chéo (chính, phụ) của ma trận vuông các số nguyên..
- Viết hàm đếm các giá trị cực đại trong ma trận các số nguyên..
- Viết hàm đếm các giá trị cực tiểu trong ma trận các số nguyên..
- Viết hàm đếm các cực trị trong ma trận các số nguyên (một phần tử được coi là cực trị khi nó là giá trị cực đại hay cực tiểu)..
- Viết hàm đếm các giá trị là số hoàn thiện trong ma trận các số nguyên..
- Viết hàm sắp xếp ma trận theo thứ tự tăng dần từ trên xuống dưới và từ trái qua phải theo phương pháp dùng mảng phụ..
- Hướng dẫn: Đổ ma trận sang mảng một chiều, sắp xếp trên mảng một chiều theo thứ tự tăng dần, sau đó chuyển ngược mảng một chiều thành ma trận kết quả..
- Viết hàm sắp xếp ma trận theo thứ tự giảm dần từ trên xuống dưới và từ trái sang phải..
- Viết hàm sắp xếp các dòng trên ma trận theo thứ tự tăng dần..
- Viết hàm sắp xếp các cột trên ma trận theo thứ tự giàm dần..
- Viết hàm sắp xếp ma trận theo đường ziczắc ngang..
- Viết hàm sắp xếp ma trận theo đường ziczắc chéo.
- Viết hàm sắp xếp ma trận theo đường xoắn ốc từ ngoài vào trong theo chiều kim đồng hồ..
- Cho ma trận vuông, viết hàm sắp xếp tăng dần các phần tử nằm trên các đường chéo song song với đường chéo chính..
- Viết chương trình nhập một ma trận vuông các số nguyên, và thực hiện những công việc sau.
- Viết hàm xoá một dòng i trên ma trận..
- Viết hàm xoá một cột j trên ma trận..
- Viết hàm xoá dòng có tổng lớn nhất trên ma trận..
- Viết hàm tìm và thay thế các phần tử chẵn trong ma trận bằng ước số nhỏ nhất của nó..
- Viết hàm thay thế những phần tử có giá trị x thành phần tử có giá trị y trong ma trận (x , y nhập từ bàn phím)..
- Viết chương trình tính tổng, tích của hai ma trận các số nguyên..
- Viết hàm kiểm tra xem ma trận vuông các số nguyên có đối xứng qua đường chéo chính hay không..
- Viết hàm kiểm tra xem trong ma trận vuông cấp n có hàng nào trùng nhau hay không, nếu có thì chỉ rõ những hàng nào.
- Viết chương trình nhập vào ma trận vuông kích thước n x n ( 2 ≤ n ≤ 100.
- In ra các phần tử trên 4 đường biên của ma trận..
- Viết chương trình xoay ma trận các số thực 90 0 ngược chiều kim đồng hồ..
- Viết chương trình dịch phải xoay vòng một cột trong ma trận các số thực..
- Viết chương trình dịch xuống xoay vòng một dòng trong ma trận các số thực..
- Cho ma trận A ( m × n ) các số nguyên hãy phát sinh ma trận B sao cho B là ma trận lật ngược của ma trận A..
- Cho ma trận A ( m × n ) hãy phát sinh ma trận B ( m × n ) sao cho phần tử B (i, j) là trung bình cộng của các phần tử trong hình vuông 3x3 tâm tại (i,j) của A..
- Cho ma trận các số nguyên dương A ( m × n.
- Hãy xây dựng ma trận B ( m × n.
- Cho ma trận A ( m × n.
- Hãy xây dựng ma trận B ( m × n ) với phần tử B(i,j) được xác định theo qui tắc sau: tại vị trí (i, j) trên mảng A kẻ hai tia vuông góc với nhau, tạo thành với trục hoành một góc 45 0 từ trên xuống dưới.
- Cho ma trận vuông A ( n × n.
- Hướng dẫn: Tạo 1 ma trận giá trị gồm 0 hoặc 1, vị trí nào cần hiển thị thì gán giá trị là 1, ngược lại có giá trị là 0.
- Sau mỗi phút cập nhật lại ma trận và hiển thị lên màn hình..
- Viết chương trình tạo ngẫu nhiên một ma trận các số nguyên (0 ->.
- Cho ma trận các số nguyên A m × n ( n ≥ 3 , m ≥ 3.
- Hãy tìm ma trận con (3x3) có tổng lớn nhất..
- Nhập ma trận vuông cấp n × n (n <.
- In ra các phần tử của ma trận này theo hướng của đừơng chéo chính..
- Hãy điền các số từ 1 đến n 2 vào ma trận cấp n (n >.
- Viết hàm in ma trận các số nguyên dương theo qui luật được mô tả như sau : các phần tử phía trên đường chéo phụ là giá trị bình phương của các giá trị 1 → n × 2 , các giá trị từ đường chéo phụ trở xuống là các số nguyên tố.
- Ma trận được sắp xếp như ví dụ bên dưới..
- Cho ma trận vuông a cấp n ( n lẻ, 3 ≤ n ≤ 15.
- Hãy xây dựng hàm kiểm tra xem ma trận a có phải là ma phương hay không?.
- Dùng ma trận 8x8 để lưu bàn cờ.
- Cho ma trận vuông 3x3 gồm các số nguyên từ 0 ->.
- Bài toán đặt ra là hãy đưa ma trận ở một trạng thái đầu về trạng thái đích, mỗi lần chỉ dịch chuyển được 1 ô.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt